Dùng chung BKT trong tháng trước điều tra (n=172)
Kết quả bảng 3.11 cho thấy: tỷ lệ đối tượng đã từng TCMT 78,4%. Trong đó, tỷ lệ có TCMT trong tháng qua của người nhiễm HIV đã từng TCMT là 67,1%. Tỷ dùng chung BKT trong tháng trước điều tra là 24,4%, trong đó tỷ lệ dùng lại BKT của người khác đã sử dụng (22,9%) và tỷ lệ đưa BKT sau khi sử dụng cho người khác dùng (12,2%).
3.1.5.2. Quan hệ tình dục không an toàn của người nhiễm HIV/AIDS
Bảng 3.12. Quan hệ tình dục và loại bạn tình của nam nhiễm HIV/AIDS
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Đã từng quan hệ tình dục (n= 276) | 238 | 86,2 |
Tuổi trung bình lần QHTD đầu tiên | 21,3 tuổi (95% CI: 20,87 – 21,76) | |
Có QHTD trong vòng 12 tháng trước điều tra (n=238) | 214 | 89,9 |
Loại bạn tình có QHTD 12 tháng trước điều tra (n=214) - Vợ và người yêu - Gái mại dâm - Bạn tình bất chợt không phải trả tiền | 156 77 61 | 72,9 36,0 28,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Biện Pháp Can Thiệp Tư Vấn, Chăm Sóc, Hỗ Trợ Người Nhiễm Tại Cộng Đồng
- Kỹ Thuật Thu Thập Thông Tin Và Chỉ Số Nghiên Cứu
- Nội Dung, Chất Lượng Và Loại Hình Tư Vấn Xét Nghiệm Hiv (N=332)
- Thay Đổi Chất Lượng Hoạt Động Tư Vấn Xét Nghiệm Hiv
- Tư Vấn Hỗ Trợ Thường Xuyên Và Tư Vấn, Xét Nghiện Bạn Tình Người Nhiễm
- Hành Vi Nguy Cơ Lây Truyền Hiv Của Người Nhiễm Hiv/aids
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
Bảng 3.12 cho thấy: tỷ lệ nam nhiễm HIV/AIDS đã từng QHTD chiếm 86,2%, tuổi trung bình QHTD lần đầu tiên là 21,3 tuổi. Có 89,9% nam nhiễm HIV/AIDS QHTD trong vòng 12 tháng trước điều tra. Về QHTD với các loại bạn tình của nam nhiễm HIV/AIDS, tỷ lệ QHTD với vợ/người yêu là cao nhất (72,9%), tiếp đến là với GMD (36,0%), thấp nhất là với bạn tình bất chợt (28,5%).
Lần gần nhất 12 tháng qua
Tỷ lệ %
57,1
42,6
23,7
18,2
13,1
16,7
70
60
50
40
30
20
10
0
Vợ/người yêu (n=156) Gái mại dâm (n=77) Bạn tình bất chợt (n=61)
Biểu đồ 3.9. Tình trạng không dùng BCS lần QHTD gần nhất và không thường xuyên dùng BCS 12 tháng qua với các loại bạn tình của nam nhiễm HIV/AIDS
Biểu đồ 3.9 cho thấy: tỷ lệ không dùng BCS lần QHTD gần nhất với vợ/người yêu của nam nhiễm (14,7%), với GMD (18,2%), với bạn tình bất chợt (16,7%). Tỷ lệ không thường xuyên dùng BCS trong 12 tháng qua với vợ/người yêu (23,7%), với GMD (57,1%) và với bạn tình bất chợt (42,6%).
Tự bản thân Bạn tình Cùng quyết định
Tỷ lệ %
54,2
55,1
40,6
35,9
29,3
28,6
23,5
16,5
16,3
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Vợ/người yêu (n=133) Gái mại dâm (n=64) Bạn tình bất chợt (n=49)
Biểu đồ 3.10. Người gợi ý dùng bao cao su khi quan hệ tình dục với bạn tình của nam nhiễm HIV/AIDS
Biểu đồ 3.10 cho thấy: người gợi ý dùng BCS trong QHTD với vợ/người yêu chủ yếu là tự bản thân người nhiễm (54,2%), cùng quyết định (29,3%) và bạn tình gợi ý (16,5%); QHTD với GMD, cao nhất là bạn tình (40,6%), tiếp đến tự bản thân (35,9%) và cùng quyết định (23,5%); QHTD với bạn tình bất chợt, cùng quyết định chiếm đa số (55,1%), bạn tình (28,6%) và thấp nhất là tự bản thân (16,3%).
Bảng 3.13. Hành vi quan hệ tình dục không an toàn của nữ nhiễm HIV/AIDS
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Đã từng QHTD (n=58) | 58 | 100,0 |
21,2 tuổi (95% CI: 20,17 – 22,12) | ||
Có QHTD trong 12 tháng trước điều tra (n=58) | 36 | 62,1 |
Loại bạn tình có QHTD 12 tháng trước điều tra (n=36) - Chồng/người yêu - Bạn tình bất chợt - Khách làng chơi | 26 8 7 | 72,2 22,2 19,4 |
Tuổi trung bình lần QHTD đầu tiên
Lần gần nhất 12 tháng qua
Bảng 3.13 cho thấy: 100% đối tượng nghiên cứu là đều đã từng QHTD, tuổi trung bình QHTD lần đầu tiên là 21,2 tuổi. Có 62,1% nữ nhiễm HIV có QHTD trong vòng 12 tháng trước điều tra. Về QHTD với các loại bạn tình của nữ nhiễm HIV, tỷ lệ QHTD với chồng/người yêu là cao nhất (72,2%), tiếp đến là với bạn tình bất chợt (22,2%), với khách làng chơi (19,4%).
Tỷ lệ %
62,1
62,5
62,5
43,3
25,0
12,5
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Chồng/người yêu (n=29)
Khách làng chơi (n=8)
Bạn tình bất chợt (n=8)
Biểu đồ 3.11. Tình trạng không dùng BCS lần QHTD gần nhất và không thường xuyên dùng BCS 12 tháng qua với các loại bạn tình của nữ nhiễm HIV
Biểu đồ 3.11 cho thấy: tỷ lệ không dùng BCS lần QHTD gần nhất của nữ nhiễm HIV với chồng/người yêu là cao nhất (43,3%), với khách làng chơi (25,0%), thấp nhất là với bạn tình bất chợt (12,5%). Tỷ lệ không thường xuyên dùng BCS trong 12 tháng qua với chồng/người yêu (62,1%), với khách làng chơi và với bạn tình bất chợt đều chiếm tỷ lệ 62,5%.
3.1.5.3. Sinh con sau nhiễm HIV
Tỷ lệ %
20
8,6
6,9
30
25
20
15
10
5
0
Vẫn sinh con sau nhiễm HIV (n=175)
Được dùng thuốc dự phòng mẹ-con (n=35)
Dự định sinh con thời gian tới (n=175)
Biểu đồ 3.12. Một số đặc điểm sinh con của người nhiễm HIV/AIDS
Biểu đồ 3.12 cho thấy, tỷ lệ sinh con sau nhiễm HIV của đối tượng nghiên cứu đã lập gia đình là khá cao (20%) và chỉ có 8,6% trong số này được dùng thuốc dự phòng lây truyền mẹ - con. Có 6,9% người nhiễm HIV dự định sinh con thời gian tới.
3.1.5.4. Ảnh hưởng một số yếu tố đến hành vi nguy cơ lây truyền HIV
Bảng 3.14. Các yếu tố liên quan đến hành vi dùng chung bơm kim tiêm của đối tượng nghiên cứu năm 2008
Dùng chung BKT | OR (95% CI) | ||||
Có | Không | ||||
n | % | n | % | ||
Trình độ học vấn | |||||
THCS trở xuống PTTH trở lên | 18 | 42,9 | 69 | 53,1 | 0,66 (0,31- 1,61) |
24 | 57,1 | 61 | 46,9 | ||
Tình trạng hôn nhân | |||||
Độc thân/ly dị/góa/ly thân Hiện đang sống với vợ/chồng | 32 | 76,2 | 84 | 64,6 | 1,75 (0,74- 4,20) |
10 | 23,8 | 46 | 35,4 | ||
Nghề nghiệp | |||||
Thất nghiệp Nghề khác | 24 | 57,1 | 52 | 40,0 | 2 (0,93- 4,30) |
18 | 42,9 | 78 | 60,0 |
Dùng chung BKT | OR (95% CI) | ||||
Có | Không | ||||
n | % | n | % | ||
Tư vấn thường xuyên | |||||
Không Có | 8 | 20,5 | 32 | 26,2 | 0,73 (0,27- 1,87) |
31 | 79,5 | 90 | 73,8 | ||
Được điều trị ARV | |||||
Không Có | 36 | 85,7 | 101 | 78,3 | 1,66 (0,59- 4,90) |
6 | 14,3 | 28 | 21,7 | ||
Được gia đình chấp nhận, chăm sóc, hỗ trợ | |||||
Không Có | 7 | 19,4 | 33 | 28,4 | 0,61 (0,22- 1,64) |
29 | 80,6 | 83 | 71,6 | ||
Thái độ của cộng đồng | |||||
Ruồng bỏ Chấp nhận, hỗ trợ, chăm sóc | 2 | 5,0 | 4 | 3,3 | 1,55 (0,19- 10,43) |
38 | 95,0 | 118 | 96,7 | ||
Nhận được hỗ trợ trong 6 tháng qua | |||||
Không Có | 4 | 14,8 | 18 | 32,1 | 0,37 (0,09- 1,36) |
23 | 85,2 | 38 | 67,9 | ||
Nhận được hỗ trợ BKT | |||||
Không Có | 15 | 35,7 | 48 | 36,9 | 0,95 (0,43- 2,08) |
27 | 64,3 | 82 | 63,1 | ||
Nhận được hỗ trợ tờ rơi | |||||
Không Có | 8 | 19,1 | 19 | 14,6 | 1,37 (0,50- 3,70) |
34 | 80,9 | 111 | 85,4 | ||
Nhận được hỗ trợ từ đồng đẳng viên | |||||
Không Có | 16 | 30,1 | 26 | 20,0 | 2,46 (1,08- 5,61) |
26 | 69,9 | 104 | 80,0 | ||
Nhận được hỗ trợ từ cán bộ y tế | |||||
Không Có | 4 | 9,5 | 16 | 12,3 | 0,75 (0,20- 2,60) |
38 | 90,5 | 114 | 87,7 | ||
Người chăm sóc được tập huấn | |||||
Không Có | 14 | 40,0 | 40 | 34,2 | 1,28 (0,55- 2,98) |
21 | 60,0 | 77 | 65,8 |
Kết quả phân tích bảng 3.14 về mối liên quan giữa các đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu với hành vi dùng chung bơm kim tiêm cho thấy: việc nhận được hỗ trợ từ đồng đẳng viên có ảnh hưởng đến hành vi dùng chung BKT. Nhóm đối tượng nghiên cứu không được nhận hỗ trợ từ đồng đẳng viên có nguy cơ dùng chung bơm kiêm tiêm gấp 2,46 lần nhóm có nhận được hỗ trợ từ đồng đẳng viên và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=2,46; 95%CI: 1,08-5,61). Các yếu tố: tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, được điều trị ARV, thái độ của cộng đồng, nhận được tờ rơi, tờ bướm, người chăm sóc được tập huấn đều có tỷ suất chênh (OR) trên 1 đối với hành vi dùng chung BKT. Tuy nhiên, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.15. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ luôn sử dụng BCS khi QHTD với các loại bạn tình của đối tượng nghiên cứu năm 2008
Luôn sử dụng BCS | OR (95% CI) | ||||
Không | Có | ||||
n | % | n | % | ||
Trình độ học vấn | |||||
THCS trở xuống PTTH trở lên | 72 | 52,6 | 65 | 57,5 | 0,82 (0,48- 1,39) |
65 | 47,4 | 48 | 42,5 | ||
Tình trạng hôn nhân | |||||
Độc thân/ly dị/góa/ly thân Hiện đang sống với vợ/chồng | 96 | 70,1 | 38 | 33,6 | 4,62 (2,62- 8,19) |
41 | 29,9 | 75 | 66,4 | ||
Nghề nghiệp | |||||
Thất nghiệp Nghề khác | 60 | 43,8 | 37 | 32,7 | 1,6 (0,92- 2,78) |
77 | 56,2 | 76 | 67,3 | ||
Tư vấn thường xuyên | |||||
Không Có | 47 | 37,9 | 28 | 25,2 | 1,81 (0,99- 3,30) |
77 | 62,1 | 83 | 74,8 | ||
Được điều trị ARV | |||||
Không Có | 115 | 85,2 | 69 | 61,1 | 3,67 (1,92- 7,05) |
20 | 14,8 | 44 | 38,9 |
Luôn sử dụng BCS | OR (95% CI) | ||||
Không | Có | ||||
n | % | n | % | ||
Được gia đình chấp nhận, chăm sóc, hỗ trợ | |||||
Không Có | 36 | 30,3 | 21 | 19,4 | 1,80 (0,93- 3,49) |
83 | 69,7 | 87 | 80,6 | ||
Thái độ của cộng đồng | |||||
Ruồng bỏ Chấp nhận, hỗ trợ, chăm sóc | 7 | 5,7 | 5 | 4,6 | 1,25 (0,34- 4,72) |
115 | 94,3 | 103 | 93,4 | ||
Nhận được hỗ trợ trong 6 tháng qua | |||||
Không Có | 22 | 40 | 12 | 21,8 | 2,39 (0,96- 6,02) |
33 | 60 | 43 | 78,2 | ||
Nhận được hỗ trợ BCS | |||||
Không Có | 49 | 35,8 | 19 | 16,8 | 2,75 (1,45- 5,28) |
88 | 64,2 | 94 | 83,2 | ||
Nhận được hỗ trợ tờ rơi | |||||
Không Có | 26 | 19,0 | 14 | 12,4 | 1,66 (0,78- 3,56) |
111 | 81,0 | 99 | 87,6 | ||
Nhận được hỗ trợ từ đồng đẳng viên | |||||
Không Có | 60 | 43,8 | 24 | 21,2 | 2,89 (1,59- 5,28) |
77 | 56,2 | 89 | 78,8 | ||
Nhận được hỗ trợ từ cán bộ y tế | |||||
Không Có | 17 | 12,4 | 6 | 5,3 | 2,53 (0,90- 7,47) |
120 | 87,6 | 107 | 94,7 | ||
Người chăm sóc được tập huấn | |||||
Không Có | 54 | 46,6 | 35 | 32,4 | 1,82 (1,02- 3,25) |
62 | 53,4 | 73 | 67,6 |
Kết quả phân tích mỗi liên quan giữa các đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu với hành vi thường xuyên sử dụng bao cao su khi QHTD với các loại bạn tình trong 12 tháng trước thời điểm điều tra được thể hiện trong bảng 3.15 Theo bảng kết quả này, các đặc điểm có mối liên quan bao gồm tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, được tư vấn thường xuyên, được điều trị ARV, được nhận hỗ trợ trong 6 tháng trước điều tra, được nhận hỗ trợ bao cao su, được nhận hỗ trợ từ đồng đẳng viên và người chăm sóc được tập huấn. Cụ thể, về tình trạng hôn nhân nhóm hiện đang sống với vợ/chồng có hành vi luôn sử dụng BCS
trong 12 tháng trước điều tra gấp 4,62 lần nhóm độc thân, ly hôn hoặc góa (OR=4,62; 95%CI: 2,62- 8,19). Nhóm đối tượng nghiên cứu được điều trị ARV luôn sử dụng BCS trong 12 tháng với các loại bạn tình hơn 3,67 lần so với nhóm không được nhận các dịch vụ này và các sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=3,67; 95%CI: 1,92-7,05). Về hoạt động hỗ trợ, nhóm đối tượng nghiên cứu nhận được hỗ trợ BCS, được hỗ trợ từ ĐĐV có hành vi luôn sử dụng BCS khi QHTD với các loại bạn tình trong 12 tháng trước điều tra hơn lần lượt 2,75 và 2,89 lần so với nhóm đối tượng không được hỗ trợ (OR=2,75; 95%CI: 1,45- 5,28 và OR=2,89; 95%CI: 1,59-5,28). Những người nhiễm HIV có người chăm sóc được tập huấn cũng có hành vi luôn sử dụng BCS trong 12 tháng gấp 1,82 lần so với nhóm người nhiễm có người chăm sóc không được tập huấn và sự khác biệt này cũng có ý nghĩa thống kê (OR=1,82; 95%CI: 1,02-3,25).
Bảng 3.16. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến tỷ lệ luôn sử dụng BCS khi QHTD với các loại bạn tình của đối tượng nghiên cứu năm 2008
OR | Khoảng tin cậy (95%) | |
Tình trạng hôn nhân (Hiện sống một mình) Hiện đang sống với vợ/chồng | 7,7 | 4,02 - 14,56 |
Được điều trị ARV (Không) Có | 2,4 | 1,11 - 5,19 |
Nhận được hỗ trợ BCS (Không) Có | 2,6 | 1,24 - 5,35 |
Nhận được hỗ trợ từ ĐĐV (Không) Có | 2,4 | 1,16 - 4,86 |
Kết quả bảng 3.16 phân tích đa biến các yếu tố có mối liên quan ở trên đến hành vi luôn sử dụng BCS khi QHTD với các loại bạn tình trong 12 tháng trước thời điểm phỏng vấn cho thấy, các đặc điểm về tình trạng hôn nhân, được điều trị ARV, được hỗ trợ BCS và nhận hỗ trợ từ đồng đẳng viên thực sự có ảnh hưởng đến hành vi luôn sử dụng BCS khi QHTD với các loại bạn tình của đối tượng nghiên cứu.
3.2. HIỆU QUẢ CAN THIỆP TƯ VẤN, CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI CỘNG ĐỒNG SAU 4 NĂM TRIỂN KHAI (2008 - 2012)
3.2.1. Hiệu quả hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV