Quản lý nhà nước đối với khu vực giáo dục đại học cao đẳng tư thục ở Việt Nam - 28


Câu 13. Hiệp hội các trường đại học ngoài công lập phải là một thành viên tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật


Đ


3,46


0,66


53


34


9


0

Câu 14. Văn bản quy phạm pháp luật dùng để điều chỉnh các trường ĐH- CĐTT mang tính khả thi và đi vào thực

tế cuộc sống


M


3,31


0,88


56


15


24


1

Câu 15. Điều chỉnh lại cơ cấu đóng góp tài chính cho các TĐH theo hướng tăng tỷ lệ đóng góp của người học và các chủ thể sử dụng sản phẩm, dịch vụ GDĐH


Đ


2,84


0,79


17


50


20


6

Câu 16a. NSNN không thể đủ đáp ứng

yêu cầu cho GDĐH từ nay đến năm 2020


Đ


2,04


0,81


4


21


44


25

Câu 16b. Đến năm 2020, đóng góp tài chính cho GDĐH-CĐ từ các nguồn ngoài NSNN thế nào


G


3,02


0,58


15


70


9


2

Câu 17. Tăng tính tự chủ, tự quyết và tư chịu trách nhiệm cho các trường ĐH-CĐ ngoài công lập


Đ


3,53


0,59


55


38


2


1

Câu 18. Tăng tính kiểm tra giám sát và việc thực thi các văn bản pháp luật đối với các trường ĐH-CĐTT


Đ


3,31


0,62


37


50


8


0

Câu 19. Nhà nước thông qua Bộ GDĐT chịu trách nhiệm chính trong việc ra những chính sách chung cho HTĐH- CĐTT


Đ


3,02


0,82


29


43


19


4

Câu 20. Tự chủ, tư quyết là trường ĐH-CĐTT thực hiện công việc của mình một cách có trách nhiệm mà không phải xin phép cơ quan cấp trên


Đ


3,28


0,59


34


54


7


0

Câu 21a. Tăng cường quảm lý các trường ĐH-CĐTT trên thực tế là về tuyển sinh, chương trìnhđào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý tài chính và nhân sự


Đ


3,37


0,71


46


40


7


2

Câu 21b. Trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng


M


3,38


0,76


48


39


4


4

Câu 21c. Trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường


M


3,45


0,56


45


50


0


1

*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):








Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.

Quản lý nhà nước đối với khu vực giáo dục đại học cao đẳng tư thục ở Việt Nam - 28


- Các nhà quản lý của trường đại học


3,49







- Các nhà quản lý bên ngoài trường


3,13







Câu 21d. Trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên


M


3,20


0,83


40


37


13


4


*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):









- Các nhà quản lý của trường đại học


3,30







- Các nhà quản lý bên ngoài trường


2,75







Câu 21e Quý vị có mong đợi việc đổi mới công tác bổ nhiệm Hiệu trưởng (Hình thức bầu cử)


M


3,30


0,78


45


38


10


3


Câu 21f. Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư

cho các trường đại hoc̣ đủ điều kiện


M


3,02


0,79


26


50


14


5


Câu 22. Nhà nước thưc̣ thi chiń h sać h giao cho địa phương tăng cươǹ g kiêm̉ tra giám sát sẽ đảm bảo hoaṭ đôṇ g trường ĐH-CĐTT theo đuń g khuôn khổ phaṕ luật


Đ


3,28


0,57


33


58


6


0


Câu 23. Cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của trường ĐH-

CĐTT cần được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể


Đ


3,42


0,55


44


50


3


0


Câu 24. Đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định

hướng “khách hàng”


M


3,05


0,62


20


62


13


1


Câu 25. Phát huy trách nhiệm toàn diện của Hội đồng trường

Đ

2,96

0,79

26

47

24

3


Câu 26. Áp dụng “mô hình” trường đại học tư thục theo quy mô đại học quốc gia


M


2,52


0,89


12


44


30


15

Câu 27. Xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng sẽ nâng cao hiệu quả

quản lý nhà nước


M


3,12


0,71


28


60


8


4

Câu 28. Nhà nước cần thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống


Đ


3,23


0,76


39


49


8


4


Câu 29. Xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng độc lập và khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội


Đ


3,46


0,59


51


44


5


0

Câu 30. Số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng đến năm 2020


G


3,07


0,38


11


85


4


0

Câu 31. Kiểm định chất lượng cả

chương trình đào tạo và trường ĐH-CĐ

M

3,39

0,60

44

52

3

1

Câu 32. Phương thức kiểm định chất lượng thông qua các hình thức

M

3,39

0,60

44

52

3

1

Câu 33. Tăng cường kiểm tra giám sát thường phải kết hợp nhiều biện pháp

Đ

3,36

0,61

43

50

7

0

Câu 34. Đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống tiêu chí thống nhất, mang tính pháp lý, định lượng được và phù hợp


Đ


3,38


0,56


42


54


4


0

Câu 35. Công khai kết quả kiểm định chất lượng và xếp hạng các TĐH-CĐ; gắn kết quả kiểm định với viêc̣ xem xet́

nguồn tài trợ


M


3,32


0,63


41


50


9


0

Câu 36. Xây dựng TĐH đẳng cấp quốc tế trong đó có trường tư thục sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH Việt Nam


Đ


3,10


0,80


35


41


21


2

Câu 37. Mức phát triển hệ thống ĐH- CĐTT phải cân bằng với mức phát triển của toàn hệ thống ĐH-CĐ và phát

triển kinh tế-xã hội


Đ


3,23


0,67


32


52


7


2

Câu 38. Sự tác tác động của thị trường đến các ĐH đến năm 2020

G

3,27

0,49

27

65

2

0

Câu 39. Quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT cần cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của trường đaị hoc̣ .


Đ


3,14


0,71


29


50


12


2

Câu 40. Quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu

quả kinh tế của quy mô”


Đ


3,11


0,52


18


68


8


0

Ghi chú: Kết quả khảo sát các nhà quản lý giáo dục Việt Nam; Kiểu trả lời, Đ: Đồng ý, M: Mong muốn, G: Gia tăng; Tần suất trả lời (F), 4: Tích cực nhất, 1: Không tích cực nhất.


Danh sách tổ chức và cá nhân cho ý kiến khảo sát


TT

Đơn vị

Bảng câu hỏi

Gởi đi

Nhận lại

1

Bộ Giáo dục & đào tạo

2

2


2

Văn phòng Bộ Giáo dục & đào tạo tại TP. HCM

5

4

3

Vụ Tổ chức cán bộ Bộ GTVT

3

3

4

TCĐ Giao thông vận tải III

3

2

5

TĐH Kinh tế Quốc dân

2

2

6

TĐH Kỹ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh

3

3

7

TĐH Tôn Đức Thắng

3

2

8

TĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2

2

9

TĐH Công nghiệp thực phẩm TP. HCM

1

1

10

TĐH Hùng Vương

1

1

11

TĐH Tây Đô

2

2

12

TĐH Kinh tế-QTKD Thái nguyên

2

2

13

TĐH Hoa sen

2

2

14

TĐH Ngoại ngữ-Tin học TP. HCM

2

1

15

TĐH Kinh tế TP. HCM

1

0

16

TĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

2

1

17

TĐH Dân lập Hùng Vương

2

2

18

TĐH Tư thục CNTT Gia Định

2

2

19

TĐH Y Dược TP.HCM

2

2

20

TĐH Kiến trúc TP.HCM

2

1

21

TĐH Dân lập Văn Hiến

2

2

22

HV Ngân hàng

2

0

23

TĐH SP Huế

2

0

24

TĐH Tân Tạo

2

2

25

TCĐ Công nghệ Đà Nẵng

2

2

26

TCĐ nghề TP. HCM

2

2

27

HV Hàng không Việt Nam

2

1

28

TĐH Kinh tế Luật TP. HCM

2

2

29

TĐH Dân lập Thăng Long

2

2

30

VĐH Mở Hà Nội

1

1

31

TĐH Giao thông vận tải Hà Nội

2

2

32

TĐH Giao thông vận tải

2

1

33

TĐH Dân lập Cửu Long

2

2

34

TĐH Nông lâm TP.HCM

2

2

35

TĐH KH Tự nhiên TP.HCM

2

2

36

TĐH Tư thục Nguyễn Tất Thành

2

2

37

TĐH Võ Trường Toản

2

2

38

TĐH Dân lập Bình Dương

2

0

39

TĐH Dân lập Cửu Long

2

0

40

TĐH Dân lập Đông Đô

2

2

41

TĐH Dân lập Lạc Hồng

2

2

42

TĐH Hồng Đức

2

2


43

TĐH Tư thục KTKT Long An

2

2

44

TĐH KHXH&NV TP.HCM

2

0

45

TĐH Dân lập Lạc Hồng

2

1

46

TĐH Ngoại thương (CS2) TP. HCM

2

0

47

Trung Tâm FCM thuộc Trường CĐ GTVT III

2

2

48

TĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM)

2

2

49

TĐH Sài Gòn

2

0

50

TĐH Vinh

2

0

51

TĐH Văn hoá Hà Nội

2

2

52

TĐH Lâm nghiệp

1

0

53

TCĐ Tư thục Phương Đông Đà Nẵng

2

1

54

TCĐ Phương Đông Quảng Nam

1

1

55

TĐH Thương mại

1

0

56

TCĐ Công kỹ nghệ Đông Á

2

0

57

TĐH Hàng Hải

2

2

58

TĐH Dân lập Duy Tân

2

2

59

TĐH Quốc tế Hồng Bàng

2

2

60

TĐH Đà Lạt

2

1

61

TĐH Tư thục Hoa Sen

2

2

62

TĐH Bách khoa Hà Nội

2

1

63

TĐH Giao thông vận tải TP.HCM

2

1

64

TĐH Kinh tế-công nghiệp Long An

2

1

65

TĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)

1

1

66

TĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)

1

1

67

TĐH KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội)

1

1

68

TĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)

1

1

69

TĐH KH Tự nhiên (ĐHQG Hà Nội)

2

2

70

TĐH Hà Nội

2

2

71

TĐH Công nghiệp TP.HCM

1

1

72

TĐH Dân lập Văn Lang

1

0

73

TĐH Văn hoá TP.HCM

1

1

74

TĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)

2

2

75

TĐH Ngân hàng TP.HCM

1

1

76

TĐH Y Dược Thái Nguyên

1

1

77

TĐH KT-CN (ĐH Thái Nguyên)

1

1

78

TĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)

1

1

79

Chi Cục Đường thủy nội địa Miền Nam

2

2

80

Công ty cổ phần nhựa Bình Minh

1

1

81

Công ty cổ phần nhựa Rạng Đông

2

2

82

Công ty cổ phần SX & TM Tường Vân

2

1

83

Công Ty Xây Dựng MeKong

2

1


84

Công ty TNHH Lam Hồng

1

0

85

Viện Phát triển chiến lược GTVT

2

2

86

Viện Khoa học Giáo dục VN

1

1

87

Cục QL Nhà giáo-Bộ GD&ĐT

1

1

88

Thanh tra-Bộ GD&ĐT

2

2

89

Cục Đường bộ Việt Nam

2

2

90

Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Công thương

1

1

91

Vụ Khoa học công nghệ (phía nam)-Bộ KHCN

1

1

92

Tổng cục dạy nghề-Bộ LĐTB&XH

1

1

93

UBND tỉnh Bạc Liêu

1

1

94

UBND tỉnh Quảng Nam

1

1

95

UBND TP.HCM

2

2


Tổng số

172

(100%)

130

(73,86%)

Ghi chú: Đối tượng khảo sát là các hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, lãnh đạo đơn vị trực thuộc cơ sở GDĐH; lãnh đạo các vụ thuộc các Bộ, ngành; lãnh đạo UBND và lãnh đạo các đơn vị thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo tổ chức đoàn thể trung ương; lãnh đạo các doanh nghiệp có sử dụng lao động;

2. Phiếu trả lời sử dụng được: 128, số phiếu trả lời không sử dụng được: 2


Phụ lục 8. KẾT QUẢ HỒI QUY HÀM DỰ BÁO

 Kết quả hồi quy và dự báo số lượng sinh viên (Student-STU)


Dependent Variable: STU



Method: Least Squares



Sample: 2000 2011



Included observations: 12



Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

-66053.63

65989.93

-1.000965

0.3430

STU(-1)

1.138120

0.048667

23.38600

0.0000

R-squared

0.983810

Mean dependent var

1428358.

Adjusted R-squared

0.982011

S.D. dependent var

407239.6

S.E. of regression

54619.75

Akaike info criterion

24.81714

Sum squared resid

2.68E+10

Schwarz criterion

24.88949

Log likelihood

-134.4943

F-statistic

546.9050

Durbin-Watson stat

2.147528

Prob(F-statistic)

0.000000


Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:

STUt = -66053,63 + 1,138*STUt-1 R2 = 98,38 R 2 = 98,20

Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng sinh viên

đến năm 2020 như sau :

Kết quả dự báo số lượng sinh viên đến năm 2020

Năm

STU

(triệu sinh viên)

Năm

STU

(triệu sinh viên)

2013

2658799

2017

4135064

2014

2959660

2018

4639649

2015

3302039

2019

5213867

2016

3691667

2020

5867327


 Kết quả hồi quy và dự báo số lượng sinh viên ngoài công lập (STUNP)

 Đồ thị minh họa xu hướng vận động của biến STUNP

STUNP

350,000


300,000


250,000


200,000


150,000


100,000


50,000

00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11

 Thống kê mô tả biến STUNP


Chỉ tiêu

Trung bình

Trung vị

Lớn nhất

Nhỏ nhất

Số quan sát

Giá trị

172811,9

149090,0

333921,0

100990,0

12

 Kết quả hồi quy mô hình dự báo biến STUNP


Dependent Variable: STUNP



Method: Least Squares



Sample: 2000 2011



Included observations: 12



Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

-24425,71

16181,45

-1,509489

0,1655

Xem tất cả 238 trang.

Ngày đăng: 14/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí