Thực Trạng Quản L Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Các Trường Thcs Th Nh Phố Việt Tr Tỉnh Phú Thọ



TT


Nội dung


Đối tượng

Kết quả sử dụng


ĐTB

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


7


ĐK7

CBQL

2

13.3

3

20.0

6

40.0

4

26.7


2.22

GV

5

16.7

4

13.3

14

46.7

7

23.3


8


ĐK8

CBQL

4

26.7

6

40.0

3

20.0

2

13.3


2.82

GV

9

30.0

10

33.3

8

26.7

3

10.0


9


ĐK9

CBQL

3

20.0

6

40.0

5

33.3

1

6.7


2.72

GV

6

20.0

11

36.7

11

36.7

2

6.7


10


ĐK10

CBQL

3

20.0

5

33.3

5

33.3

2

13.3


2.58

GV

7

23.3

11

36.7

4

13.3

8

26.7

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.



Chú thích:

ĐK1: Sử dụng máy tính, máy chiếu ĐK2: Sử dụng máy quay phim, chụp ảnh ĐK3: Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm

ĐK4: Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống

ĐK5: Sử dụng Internet


ĐK6: Sử dụng phim tư liệu ĐK7: Sử dụng sách giáo khoa ĐK8: Sử dụng tài liệu tham khảo ĐK9: Sử dụng báo chí, tạp chí

ĐK10: Các phương tiện khác


Đánh giá của CBQL, GV về kết quả sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.15, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Sử dụng sách giáo khoa” được đánh giá kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.22, mức độ đánh giá là “Trung bình”.

2 4 Thực trạng quản l hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS th nh phố Việt Tr tỉnh Phú Thọ

Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả

khảo sát 15 CBQL, 30 giáo viên ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ các vấn đề sau:

2.4.1. hực trạng nhận thức về hoạt động trải nghiệm trong dạ học môn Ngữ văn

Tác giả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn của CBQ , GV, kết quả như sau:


46.7

43.3

40 40

13.3 13.3

3.3

0

50


40


CBQL

GV

30


20

10


0

Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan

trọng


Biểu đồ 2.2. Nhận thức của L và GV về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

Như vậy, đa số CBQL, GV nhận thức tốt tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn, không có CBQ nào nhận xét “Không quan trọng”, chỉ có 3.3% GV chọn “Không quan trọng”. Trong khi đó có 40% CBQL, 40% GV chọn “Rất quan trọng”, 46.7% CBQL chọn “Quan trọng”, 43.3% GV chọn “Quan trọng”. Tuy nhiên vẫn còn 13.3% CBQL, 13.3% GV chọn “Ít quan trọng”, 3.3% GV chọn “Không quan trọng”, như vậy vẫn còn một số ít GV chưa nhận thức tốt tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn.

Tác giả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn của HS, kết quả như sau:


Biểu đồ 2 3 Nhận thức của S về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm 1


Biểu đồ 2.3. Nhận thức của S về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

Qua biểu đồ, tác giả nhận thấy HS chưa nhận thức tốt tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn, cụ thể có đến 32% HS chọn “Ít quan trọng”, 21.5% HS chọn “Không quan trọng”. Tìm hiểu thực tế, tác giả được biết nguyên nhân là do đa số các em cho rằng để học môn Ngữ văn tốt chỉ cần học kiến thức GV dạy trên lớp và đọc nhiều sách liên quan đến môn học là đủ.

2.4.2. hực trạng xâ dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm

Tác giả khảo sát CBQL,GV về việc xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:

Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về việc xâ dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ


TT


Nội dung


Đối tượng

Mức độ đánh giá


ĐTB

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


1


KH1

CBQL

5

33.3

7

46.7

3

20.0

0

0.0


3.15

GV

11

36.7

15

50.0

2

6.7

2

6.7



TT


Nội dung


Đối tượng

Mức độ đánh giá


ĐTB

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


2


KH2

CBQL

4

26.7

5

33.3

5

33.3

1

6.7


2.78

GV

7

23.3

12

40.0

8

26.7

3

10.0


3


KH3

CBQL

4

26.7

6

40.0

4

26.7

1

6.7


2.85

GV

9

30.0

11

36.7

6

20.0

4

13.3


4


KH4

CBQL

3

20.0

4

26.7

4

26.7

4

26.7


2.42

GV

7

23.3

7

23.3

8

26.7

8

26.7


5


KH5

CBQL

6

40.0

4

26.7

3

20.0

2

13.3


2.92

GV

13

43.3

6

20.0

6

20.0

5

16.7

Chú thích:

KH1: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng của nhà trường trong tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

KH2: Xác định mục tiêu tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn KH3: Lựa chọn nội dung, hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động trải

nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn phù hợp

KH4: Xây dựng các biện pháp thực hiện hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn KH5: Xác định các nguồn lực phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy

học môn Ngữ văn

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng của nhà trường trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn” được đánh giá đạt hiệu quả cao nhất với ĐTB = 3.15, mức độ đánh giá là “Tốt”, nội dung “Xây dựng các biện pháp thực hiện hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn” được đánh giá đạt hiệu quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.42, mức độ đánh giá là “Trung bình”.

2.4.3. hực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm

Tác giả khảo sát CBQL,GV về việc tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:

Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS

thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ



TT


Nội dung


Đối tượng

Mức độ đánh giá


ĐTB

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


1


TC1

CBQL

4

26.7

8

53.3

2

13.3

1

6.7


3.00

GV

8

26.7

17

56.7

2

6.7

3

10.0


2


TC2

CBQL

3

20.0

5

33.3

5

33.3

2

13.3


2.67

GV

7

23.3

9

30.0

13

43.3

1

3.3


3


TC3

CBQL

3

20.0

5

33.3

4

26.7

3

20.0


2.55

GV

8

26.7

9

30.0

5

16.7

8

26.7


4


TC4

CBQL

5

33.3

7

46.7

1

6.7

2

13.3


2.97

GV

8

26.7

15

50.0

4

13.3

3

10.0


5


TC5

CBQL

3

20.0

6

40.0

2

13.3

4

26.7


2.57

GV

7

23.3

11

36.7

5

16.7

7

23.3


6


TC6

CBQL

4

26.7

5

33.3

4

26.7

2

13.3


2.72

GV

7

23.3

11

36.7

8

26.7

4

13.3


7


TC7

CBQL

2

13.3

4

26.7

5

33.3

4

26.7


2.25

GV

5

16.7

7

23.3

8

26.7

10

33.3


Chú thích:

TC1: Đề xuất biện pháp thực hiện kế hoạch tổ chức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

TC2: Sắp xếp nhân sự, phân công trách nhiệm quản lý thực hiện kế hoạch tổ chức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

TC3: Huy động cơ sở vật chất phục vụ cho thực hiện kế hoạch tổ chức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

TC4: Phối hợp với đội ngũ cán bộ Đoàn - Đội, các lực lượng trong nhà trường thực hiện các hoạt động trải nghiệm

TC5: Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên

TC6: Phối hợp các lực lượng ngoài trường để thực hiện hoạt động trải nghiệm TC7: Huy động các nguồn tài chính để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch tổ chức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn” được đánh giá đạt hiệu quả cao nhất với ĐTB = 3.00, mức độ đánh giá là “Tốt”, nội dung “Huy động các nguồn tài chính để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh” được đánh giá đạt hiệu quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.25, mức độ đánh giá là “Trung bình”.

2.4.4. hực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm

Tác giả khảo sát CBQL,GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:

Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS

thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ



TT


Nội dung


Đối tượng

Mức độ đánh giá


ĐTB

Tốt

Khá

Trung

bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

CĐ1

CBQL

6

40.0

5

33.3

3

20.0

1

6.7

3.05

GV

13

43.3

9

30.0

4

13.3

4

13.3

2

CĐ2

CBQL

3

20.0

4

26.7

6

40.0

2

13.3

2.57

GV

7

23.3

9

30.0

9

30.0

5

16.7

3

CĐ3

CBQL

4

26.7

2

13.3

8

53.3

1

6.7

2.58

GV

9

30.0

3

10.0

14

46.7

4

13.3

4

CĐ4

CBQL

1

6.7

5

33.3

6

40.0

3

20.0

2.28

GV

3

10.0

11

36.7

8

26.7

8

26.7

5

CĐ5

CBQL

2

13.3

5

33.3

6

40.0

2

13.3

2.48

GV

5

16.7

11

36.7

8

26.7

6

20.0

Chú thích:

CĐ1: Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch, thiết kế giáo án tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn

CĐ2: Chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm CĐ3: Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nội dung hoạt động trải nghiệm trong dạy

học môn Ngữ văn

CĐ4: Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho hoạt động trải nghiệm CĐ5: Chỉ đạo giáo viên đánh giá kết quả HS trong hoạt động trải nghiệm môn Ngữ văn

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch, thiết kế giáo án tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn” được đánh giá đạt hiệu quả cao nhất với ĐTB = 3.05, mức độ đánh giá là “Tốt”, nội dung “Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho hoạt động trải nghiệm” được đánh giá đạt hiệu quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.28, mức độ đánh giá là “Trung bình”.

2.4.5. hực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm

Tác giả khảo sát CBQL, GV về việc kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:

Bảng 2.25. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS

thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ



TT


Nội dung


Đối tượng

Mức độ đánh giá


ĐTB

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


1


KT1

CBQL

2

13.3

4

26.7

5

33.3

4

26.7


2.28

GV

5

16.7

7

23.3

10

33.3

8

26.7


2


KT2

CBQL

4

26.7

8

53.3

2

13.3

1

6.7


2.98

GV

9

30.0

15

50.0

2

6.7

4

13.3


3


KT3

CBQL

6

40.0

4

26.7

3

20.0

2

13.3


2.95

GV

13

43.3

7

23.3

6

20.0

4

13.3


4


KT4

CBQL

3

20.0

4

26.7

7

46.7

1

6.7


2.58

GV

6

20.0

7

23.3

15

50.0

2

6.7


5


KT5

CBQL

5

33.3

8

53.3

1

6.7

1

6.7


3.12

GV

10

33.3

15

50.0

3

10.0

2

6.7



TT


Nội dung


Đối tượng

Mức độ đánh giá


ĐTB

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


6


KT6

CBQL

3

20.0

5

33.3

4

26.7

3

20.0


2.52

GV

7

23.3

9

30.0

6

20.0

8

26.7


7


KT7

CBQL

2

13.3

7

46.7

4

26.7

2

13.3


2.57

GV

3

10.0

13

43.3

11

36.7

3

10.0


8


KT8

CBQL

3

20.0

3

20.0

7

46.7

2

13.3


2.47

GV

7

23.3

7

23.3

9

30.0

7

23.3


9


KT9

CBQL

4

26.7

3

20.0

5

33.3

3

20.0


2.55

GV

8

26.7

7

23.3

9

30.0

6

20.0


10


KT10

CBQL

4

26.7

4

26.7

5

33.3

2

13.3


2.65

GV

7

23.3

8

26.7

12

40.0

3

10.0


Chú thích:

KT1: Kiểm tra hoạt động học tập của học sinh về các nội dung hoạt động trải nghiệm KT2: Kiểm tra chương trình, giáo án

KT3: Kiểm tra sổ ghi điểm của giáo viên KT4: Kiểm tra sổ lưu đề

KT5: Kiểm tra nề nếp lên lớp

KT6: Kiểm tra việc sử dụng hình thức, phương pháp dạy học KT7: Kiểm tra việc sử dụng phương tiện dạy học

KT8: Kiểm tra việc chấm bài của GV

KT9: Kiểm tra việc trả bài và sửa bài kiểm tra cho học sinh

KT10: Tổ trưởng theo dõi, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy định về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đối với từng học sinh của giáo viên


Kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Kiểm tra nề nếp lên lớp” được đánh giá đạt hiệu quả cao nhất với ĐTB = 3.12, mức độ đánh giá là “Tốt”, nội dung “Kiểm tra hoạt động học tập của học sinh về các nội dung hoạt động trải nghiệm” được đánh giá đạt hiệu quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.28, mức độ đánh giá là “Trung bình”.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/06/2023