Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Trải nghiệm tinh thần” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.03, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung “Trải nghiệm mô phỏng” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.22, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.8. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Mức độ thực hiện | ĐTB | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||
1 | Trải nghiệm vật chất | SL | 50 | 61 | 74 | 15 | 2.73 |
% | 25.0 | 30.5 | 37.0 | 7.5 | |||
2 | Trải nghiệm tinh thần | SL | 78 | 62 | 46 | 14 | 3.02 |
% | 39.0 | 31.0 | 23.0 | 7.0 | |||
3 | Trải nghiệm tình cảm | SL | 61 | 56 | 66 | 17 | 2.81 |
% | 30.5 | 28.0 | 33.0 | 8.5 | |||
4 | Trải nghiệm xã hội | SL | 78 | 64 | 36 | 22 | 2.99 |
% | 39.0 | 32.0 | 18.0 | 11.0 | |||
5 | Trải nghiệm mô phỏng | SL | 32 | 47 | 94 | 27 | 2.42 |
% | 16.0 | 23.5 | 47.0 | 13.5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Quản L Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Trường Thcs
- Ác Ếu Tố Thuộc Về Đội Ng Giáo Viên Và Học Sinh
- Kết Quả Học Tập Bộ Môn Ngữ Văn Của Hs Bảng 2.1. Thống Kê Số Lượng Hsg Môn Ngữ Văn
- Hực Trạng Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạ Học Môn Ngữ Văn Của Học Sinh
- Thực Trạng Quản L Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Các Trường Thcs Th Nh Phố Việt Tr Tỉnh Phú Thọ
- Thực Trạng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Các Trường Thcs Th Nh Phố Việt Tr Tỉnh Phú Thọ
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Trải nghiệm tinh thần” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.02, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung “Trải nghiệm mô phỏng” được đánh giá ít thường
xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.42, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | ND1 | CBQL | 3 | 20.0 | 5 | 33.3 | 5 | 33.3 | 2 | 13.3 | 2.62 |
GV | 7 | 23.3 | 8 | 26.7 | 12 | 40.0 | 3 | 10.0 | |||
2 | ND2 | CBQL | 5 | 33.3 | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 1 | 6.7 | 2.85 |
GV | 10 | 33.3 | 9 | 30.0 | 7 | 23.3 | 4 | 13.3 | |||
3 | ND3 | CBQL | 5 | 33.3 | 6 | 40.0 | 3 | 20.0 | 1 | 6.7 | 2.98 |
GV | 9 | 30.0 | 13 | 43.3 | 6 | 20.0 | 2 | 6.7 | |||
4 | ND4 | CBQL | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 3 | 20.0 | 2.68 |
GV | 9 | 30.0 | 10 | 33.3 | 4 | 13.3 | 7 | 23.3 | |||
5 | ND5 | CBQL | 2 | 13.3 | 6 | 40.0 | 4 | 26.7 | 3 | 20.0 | 2.48 |
GV | 3 | 10.0 | 14 | 46.7 | 8 | 26.7 | 5 | 16.7 |
Chú thích:
ND1: Trải nghiệm vật chất ND2: Trải nghiệm tinh thần ND3: Trải nghiệm tình cảm ND4: Trải nghiệm xã hội ND5: Trải nghiệm mô phỏng
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện các nội dung trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Trải nghiệm tình cảm” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 2.98, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Trải nghiệm mô phỏng” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.48, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.3.3. hực trạng h nh thức và phương pháp trải nghiệm
2.3.3.1. Thực trạng hình thức trải nghiệm
Tác giả khảo sát CBQL,GV về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng h nh thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Hình thức | Đối tượng | Mức độ thực hiện | ĐTB | ||||||||
R t thường xuyên | hường xuyên | Thỉnh thoảng | hưa bao giờ | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | HT1 | CBQL | 5 | 33.3 | 7 | 46.7 | 2 | 13.3 | 1 | 6.7 | 3.05 |
GV | 9 | 30.0 | 16 | 53.3 | 2 | 6.7 | 3 | 10.0 | |||
2 | HT2 | CBQL | 4 | 26.7 | 6 | 40.0 | 3 | 20.0 | 2 | 13.3 | 2.82 |
GV | 7 | 23.3 | 13 | 43.3 | 8 | 26.7 | 2 | 6.7 | |||
3 | HT3 | CBQL | 4 | 26.7 | 3 | 20.0 | 6 | 40.0 | 2 | 13.3 | 2.57 |
GV | 6 | 20.0 | 9 | 30.0 | 10 | 33.3 | 5 | 16.7 | |||
4 | HT4 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 7 | 46.7 | 1 | 6.7 | 2.58 |
GV | 5 | 16.7 | 9 | 30.0 | 14 | 46.7 | 2 | 6.7 | |||
5 | HT5 | CBQL | 2 | 13.3 | 5 | 33.3 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 2.43 |
GV | 5 | 16.7 | 9 | 30.0 | 11 | 36.7 | 5 | 16.7 | |||
6 | HT6 | CBQL | 2 | 13.3 | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 7 | 46.7 | 2.08 |
GV | 5 | 16.7 | 6 | 20.0 | 6 | 20.0 | 13 | 43.3 | |||
7 | HT7 | CBQL | 3 | 20.0 | 5 | 33.3 | 6 | 40.0 | 1 | 6.7 | 2.68 |
GV | 7 | 23.3 | 9 | 30.0 | 12 | 40.0 | 2 | 6.7 |
HT4: Diễn đàn HT5: Giao lưu HT6: Sân khấu hóa văn học HT7: Hình thức khác |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy hình thức “Thực địa, tham quan, dã ngoại” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.05, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, hình thức “Sân khấu hóa văn học” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các hình thức còn lại, ĐTB = 2.08, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.11. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng h nh thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Hình thức | Mức độ sử dụng | ĐTB | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||
1 | Thực địa, tham quan, dã ngoại | SL | 78 | 71 | 38 | 13 | 3.07 |
% | 39.0 | 35.5 | 19.0 | 6.5 | |||
2 | Các câu lạc bộ | SL | 54 | 61 | 54 | 31 | 2.69 |
% | 27.0 | 30.5 | 27.0 | 15.5 | |||
3 | Các hoạt động xã hội/ tình nguyện | SL | 41 | 40 | 97 | 22 | 2.50 |
% | 20.5 | 20.0 | 48.5 | 11.0 | |||
4 | Diễn đàn | SL | 43 | 38 | 92 | 27 | 2.49 |
% | 21.5 | 19.0 | 46.0 | 13.5 | |||
5 | Giao lưu | SL | 50 | 42 | 75 | 33 | 2.55 |
% | 25.0 | 21.0 | 37.5 | 16.5 | |||
6 | Sân khấu hóa văn học | SL | 24 | 38 | 96 | 42 | 2.22 |
% | 12.0 | 19.0 | 48.0 | 21.0 | |||
7 | Hình thức khác | SL | 57 | 48 | 71 | 24 | 2.69 |
% | 28.5 | 24.0 | 35.5 | 12.0 |
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy hình thức “Thực địa, tham quan, dã ngoại” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.07, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, hình thức “Sân khấu hóa văn học” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các hình thức còn lại, ĐTB = 2.22, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng h nh thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Hình thức | Đối tượng | Kết quả sử dụng | ĐTB | ||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | HT1 | CBQL | 5 | 33.3 | 8 | 53.3 | 1 | 6.7 | 1 | 6.7 | 3.15 |
GV | 11 | 36.7 | 15 | 50.0 | 2 | 6.7 | 2 | 6.7 | |||
2 | HT2 | CBQL | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 3 | 20.0 | 2.68 |
GV | 7 | 23.3 | 11 | 36.7 | 8 | 26.7 | 4 | 13.3 | |||
3 | HT3 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 7 | 46.7 | 1 | 6.7 | 2.58 |
GV | 7 | 23.3 | 9 | 30.0 | 8 | 26.7 | 6 | 20.0 | |||
4 | HT4 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 6 | 40.0 | 2 | 13.3 | 2.52 |
GV | 6 | 20.0 | 10 | 33.3 | 7 | 23.3 | 7 | 23.3 | |||
5 | HT5 | CBQL | 4 | 26.7 | 6 | 40.0 | 2 | 13.3 | 3 | 20.0 | 2.73 |
GV | 9 | 30.0 | 11 | 36.7 | 3 | 10.0 | 7 | 23.3 | |||
6 | HT6 | CBQL | 3 | 20.0 | 2 | 13.3 | 5 | 33.3 | 5 | 33.3 | 2.18 |
GV | 5 | 16.7 | 6 | 20.0 | 8 | 26.7 | 11 | 36.7 | |||
7 | HT7 | CBQL | 2 | 13.3 | 6 | 40.0 | 5 | 33.3 | 2 | 13.3 | 2.55 |
GV | 5 | 16.7 | 14 | 46.7 | 4 | 13.3 | 7 | 23.3 |
HT4: Diễn đàn HT5: Giao lưu HT6: Sân khấu hóa văn học HT7: Hình thức khác |
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả sử dụng hình thức trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ, tác giả nhận thấy hình thức “Thực địa, tham quan, dã ngoại” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.15, mức độ đánh giá là “Khá”, hình thức “Sân khấu hóa văn học” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các hình thức còn lại, ĐTB = 2.18, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.3.3.2. Thực trạng phương pháp trải nghiệm
Tác giả khảo sát CBQL,GV về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Phương pháp | Đối tượng | Mức độ sử dụng | ĐTB | ||||||||
R t thường xuyên | hường xuyên | Thỉnh thoảng | hưa bao giờ | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | PP1 | CBQL | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 2.72 |
GV | 9 | 30.0 | 8 | 26.7 | 8 | 26.7 | 5 | 16.7 | |||
2 | PP2 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 4 | 26.7 | 4 | 26.7 | 2.43 |
GV | 7 | 23.3 | 9 | 30.0 | 5 | 16.7 | 9 | 30.0 | |||
3 | PP3 | CBQL | 3 | 20.0 | 6 | 40.0 | 3 | 20.0 | 3 | 20.0 | 2.58 |
GV | 7 | 23.3 | 11 | 36.7 | 4 | 13.3 | 8 | 26.7 | |||
4 | PP4 | CBQL | 5 | 33.3 | 7 | 46.7 | 2 | 13.3 | 1 | 6.7 | 3.08 |
GV | 11 | 36.7 | 13 | 43.3 | 4 | 13.3 | 2 | 6.7 | |||
5 | PP5 | CBQL | 3 | 20.0 | 2 | 13.3 | 6 | 40.0 | 4 | 26.7 | 2.27 |
GV | 7 | 23.3 | 3 | 10.0 | 11 | 36.7 | 9 | 30.0 | |||
6 | PP6 | CBQL | 6 | 40.0 | 4 | 26.7 | 3 | 20.0 | 2 | 13.3 | 2.95 |
GV | 11 | 36.7 | 10 | 33.3 | 6 | 20.0 | 3 | 10.0 |
PP4: Phương pháp thảo luận nhóm PP5: Phương pháp trò chơi PP6: Các phương pháp khác |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy phương pháp “Phương pháp thảo luận nhóm” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.08, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, phương pháp “Phương pháp trò chơi” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các phương pháp còn lại, ĐTB = 2.27, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.14. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ
Phương pháp | Mức độ sử dụng | ĐTB | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||
1 | Phương pháp giải quyết vấn đề | SL | 65 | 68 | 46 | 21 | 2.89 |
% | 32.5 | 34.0 | 23.0 | 10.5 | |||
2 | Phương pháp đóng vai | SL | 46 | 43 | 75 | 36 | 2.50 |
% | 23.0 | 21.5 | 37.5 | 18.0 | |||
3 | Phương pháp đàm thoại | SL | 47 | 51 | 76 | 26 | 2.60 |
% | 23.5 | 25.5 | 38.0 | 13.0 | |||
4 | Phương pháp thảo luận nhóm | SL | 56 | 64 | 55 | 25 | 2.76 |
% | 28.0 | 32.0 | 27.5 | 12.5 | |||
5 | Phương pháp trò chơi | SL | 36 | 42 | 96 | 26 | 2.44 |
% | 18.0 | 21.0 | 48.0 | 13.0 | |||
6 | Các phương pháp khác | SL | 44 | 50 | 72 | 34 | 2.52 |
% | 22.0 | 25.0 | 36.0 | 17.0 |
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS Thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy phương pháp “Phương pháp giải quyết vấn đề” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 2.89, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, phương pháp “Phương pháp trò chơi” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các phương pháp còn lại, ĐTB = 2.44, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Đối tượng | Kết quả sử dụng | ĐTB | ||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | PP1 | CBQL | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 3 | 20.0 | 2.68 |
GV | 9 | 30.0 | 10 | 33.3 | 4 | 13.3 | 7 | 23.3 | |||
2 | PP2 | CBQL | 5 | 33.3 | 8 | 53.3 | 1 | 6.7 | 1 | 6.7 | 3.12 |
GV | 9 | 30.0 | 17 | 56.7 | 2 | 6.7 | 2 | 6.7 | |||
3 | PP3 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 7 | 46.7 | 1 | 6.7 | 2.62 |
GV | 7 | 23.3 | 7 | 23.3 | 14 | 46.7 | 2 | 6.7 | |||
4 | PP4 | CBQL | 2 | 13.3 | 6 | 40.0 | 4 | 26.7 | 3 | 20.0 | 2.48 |
GV | 6 | 20.0 | 11 | 36.7 | 5 | 16.7 | 8 | 26.7 | |||
5 | PP5 | CBQL | 2 | 13.3 | 4 | 26.7 | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 2.22 |
GV | 5 | 16.7 | 9 | 30.0 | 4 | 13.3 | 12 | 40.0 | |||
6 | PP6 | CBQL | 4 | 26.7 | 3 | 20.0 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 2.52 |
GV | 7 | 23.3 | 8 | 26.7 | 8 | 26.7 | 7 | 23.3 |
PP4: Phương pháp thảo luận nhóm PP5: Phương pháp trò chơi PP6: Các phương pháp khác |