Đánh giá của CBQL, GV về kết quả sử dụng phương pháp trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy phương pháp “Phương pháp đóng vai” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.12, mức độ đánh giá là “Khá”, phương pháp “Phương pháp trò chơi” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các phương pháp còn lại, ĐTB = 2.22, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.3.4. hực trạng đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạ học môn Ngữ văn của học sinh
Tác giả khảo sát CBQL,GV về mức độ thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn của học sinh ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Đối tượng | Mức độ thực hiện | ĐTB | ||||||||
R t thường xuyên | hường xuyên | Thỉnh thoảng | hưa bao giờ | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | ĐG1 | CBQL | 5 | 33.3 | 7 | 46.7 | 2 | 13.3 | 1 | 6.7 | 3.03 |
GV | 9 | 30.0 | 15 | 50.0 | 3 | 10.0 | 3 | 10.0 | |||
2 | ĐG2 | CBQL | 3 | 20.0 | 6 | 40.0 | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 2.65 |
GV | 7 | 23.3 | 10 | 33.3 | 8 | 26.7 | 5 | 16.7 | |||
3 | ĐG3 | CBQL | 2 | 13.3 | 5 | 33.3 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 2.47 |
GV | 3 | 10.0 | 12 | 40.0 | 13 | 43.3 | 2 | 6.7 | |||
4 | ĐG4 | CBQL | 1 | 6.7 | 3 | 20.0 | 7 | 46.7 | 4 | 26.7 | 2.08 |
GV | 3 | 10.0 | 7 | 23.3 | 10 | 33.3 | 10 | 33.3 | |||
5 | ĐG5 | CBQL | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 8 | 53.3 | 1 | 6.7 | 2.58 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ác Ếu Tố Thuộc Về Đội Ng Giáo Viên Và Học Sinh
- Kết Quả Học Tập Bộ Môn Ngữ Văn Của Hs Bảng 2.1. Thống Kê Số Lượng Hsg Môn Ngữ Văn
- Đánh Giá Của Hs Về Mức Độ Thực Hiện Các Nội Dung Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Các Trường Thcs Thành Phố Việt Trì,
- Thực Trạng Quản L Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Các Trường Thcs Th Nh Phố Việt Tr Tỉnh Phú Thọ
- Thực Trạng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Hoạt Động Trải Nghiệm Trong Dạy Học Môn Ngữ Văn Ở Các Trường Thcs Th Nh Phố Việt Tr Tỉnh Phú Thọ
- Tổ Chức Thiết Kế Hoạt Động Dạy Học Môn Ngữ Văn Gắn Với Hoạt Động Trải Nghiệm Theo Định Hướng Chương Tr Nh Giáo Dục Phổ Thông 2018
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
Nội dung | Đối tượng | Mức độ thực hiện | ĐTB | ||||||||
R t thường xuyên | hường xuyên | Thỉnh thoảng | hưa bao giờ | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
GV | 9 | 30.0 | 3 | 10.0 | 14 | 46.7 | 4 | 13.3 | |||
6 | ĐG6 | CBQL | 2 | 13.3 | 6 | 40.0 | 6 | 40.0 | 1 | 6.7 | 2.62 |
GV | 5 | 16.7 | 13 | 43.3 | 8 | 26.7 | 4 | 13.3 | |||
7 | ĐG7 | CBQL | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 2.72 |
GV | 7 | 23.3 | 12 | 40.0 | 6 | 20.0 | 5 | 16.7 | |||
8 | ĐG8 | CBQL | 3 | 20.0 | 5 | 33.3 | 6 | 40.0 | 1 | 6.7 | 2.65 |
GV | 6 | 20.0 | 11 | 36.7 | 9 | 30.0 | 4 | 13.3 |
ĐG5: Đánh giá kết quả trải nghiệm của HS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Văn ĐG6: Đánh giá khách quan, công bằng ĐG7: Đánh giá năng lực đặc thù của môn Ngữ văn ĐG8: Điều chỉnh hoạt động trải nghiệm trong dạy học |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Quan sát, đánh giá qua sản phẩm hoạt động của học sinh” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.03, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung “Xây dựng công cụ đánh giá kết quả trải nghiệm phù hợp năng lực của HS” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.08, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.17. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện đánh giá kết quả trải hoạt động nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Mức độ thực hiện | ĐTB | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||
1 | Quan sát, đánh giá qua sản phẩm hoạt động của học sinh | SL | 74 | 68 | 37 | 21 | 2.98 |
% | 37.0 | 34.0 | 18.5 | 10.5 | |||
2 | Đánh giá qua quá trình thực hành | SL | 72 | 60 | 44 | 24 | 2.90 |
% | 36.0 | 30.0 | 22.0 | 12.0 | |||
3 | Học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau | SL | 32 | 41 | 94 | 33 | 2.36 |
% | 16.0 | 20.5 | 47.0 | 16.5 | |||
4 | Xây dựng công cụ đánh giá kết quả trải nghiệm phù hợp năng lực của HS | SL | 33 | 40 | 89 | 38 | 2.34 |
% | 16.5 | 20.0 | 44.5 | 19.0 | |||
5 | Đánh giá kết quả trải nghiệm của HS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Văn | SL | 51 | 49 | 67 | 33 | 2.59 |
% | 25.5 | 24.5 | 33.5 | 16.5 | |||
6 | Đánh giá khách quan, công bằng | SL | 51 | 60 | 64 | 25 | 2.69 |
% | 25.5 | 30.0 | 32.0 | 12.5 | |||
7 | Đánh giá năng lực đặc thù của môn Ngữ văn | SL | 42 | 53 | 77 | 28 | 2.55 |
% | 21.0 | 26.5 | 38.5 | 14.0 | |||
8 | Điều chỉnh hoạt động trải nghiệm trong dạy học | SL | 52 | 43 | 78 | 27 | 2.60 |
% | 26.0 | 21.5 | 39.0 | 13.5 |
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ thực hiện đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Quan sát, đánh giá qua sản phẩm hoạt động của học sinh” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 2.98, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung
“Xây dựng công cụ đánh giá kết quả trải nghiệm phù hợp năng lực của HS” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.34, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Đối tượng | Kết quả thực hiện | ĐTB | ||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | ĐG1 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 6 | 40.0 | 2 | 13.3 | 2.55 |
GV | 7 | 23.3 | 7 | 23.3 | 12 | 40.0 | 4 | 13.3 | |||
2 | ĐG2 | CBQL | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 6 | 40.0 | 1 | 6.7 | 2.77 |
GV | 9 | 30.0 | 7 | 23.3 | 11 | 36.7 | 3 | 10.0 | |||
3 | ĐG3 | CBQL | 1 | 6.7 | 5 | 33.3 | 6 | 40.0 | 3 | 20.0 | 2.28 |
GV | 3 | 10.0 | 9 | 30.0 | 12 | 40.0 | 6 | 20.0 | |||
4 | ĐG4 | CBQL | 2 | 13.3 | 5 | 33.3 | 6 | 40.0 | 2 | 13.3 | 2.47 |
GV | 5 | 16.7 | 9 | 30.0 | 11 | 36.7 | 5 | 16.7 | |||
5 | ĐG5 | CBQL | 3 | 20.0 | 6 | 40.0 | 5 | 33.3 | 1 | 6.7 | 2.72 |
GV | 5 | 16.7 | 14 | 46.7 | 8 | 26.7 | 3 | 10.0 | |||
6 | ĐG6 | CBQL | 6 | 40.0 | 7 | 46.7 | 1 | 6.7 | 1 | 6.7 | 3.18 |
GV | 13 | 43.3 | 12 | 40.0 | 2 | 6.7 | 3 | 10.0 | |||
7 | ĐG7 | CBQL | 2 | 13.3 | 7 | 46.7 | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 2.62 |
GV | 4 | 13.3 | 16 | 53.3 | 5 | 16.7 | 5 | 16.7 | |||
8 | ĐG8 | CBQL | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 8 | 53.3 | 1 | 6.7 | 2.58 |
GV | 6 | 20.0 | 7 | 23.3 | 15 | 50.0 | 2 | 6.7 |
ĐG5: Đánh giá kết quả trải nghiệm của HS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Văn ĐG6: Đánh giá khách quan, công bằng ĐG7: Đánh giá năng lực đặc thù của môn Ngữ văn ĐG8: Điều chỉnh hoạt động trải nghiệm trong dạy học |
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện đánh giá kết quả trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Đánh giá khách quan, công bằng” được đánh giá đạt kết quả cao nhất với ĐTB = 3.18, mức độ đánh giá là “Khá”, nội dung “Học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau” được đánh giá đạt kết quả thấp nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.28, mức độ đánh giá là “Trung bình”.
2.3.5. hực trạng về điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạ học môn Ngữ văn
Tác giả khảo sát CBQL,GV về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Đối tượng | Mức độ sử dụng | ĐTB | ||||||||
R t thường xuyên | hường xuyên | Thỉnh thoảng | hưa bao giờ | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | ĐK1 | CBQL | 4 | 26.7 | 7 | 46.7 | 3 | 20.0 | 1 | 6.7 | 2.95 |
GV | 8 | 26.7 | 15 | 50.0 | 5 | 16.7 | 2 | 6.7 | |||
2 | ĐK2 | CBQL | 5 | 33.3 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 2 | 13.3 | 2.85 |
GV | 8 | 26.7 | 12 | 40.0 | 7 | 23.3 | 3 | 10.0 | |||
3 | ĐK3 | CBQL | 5 | 33.3 | 6 | 40.0 | 2 | 13.3 | 2 | 13.3 | 2.93 |
GV | 11 | 36.7 | 10 | 33.3 | 5 | 16.7 | 4 | 13.3 | |||
4 | ĐK4 | CBQL | 2 | 13.3 | 5 | 33.3 | 4 | 26.7 | 4 | 26.7 | 2.35 |
GV | 5 | 16.7 | 7 | 23.3 | 12 | 40.0 | 6 | 20.0 | |||
5 | ĐK5 | CBQL | 4 | 26.7 | 6 | 40.0 | 3 | 20.0 | 2 | 13.3 | 2.78 |
GV | 9 | 30.0 | 10 | 33.3 | 6 | 20.0 | 5 | 16.7 |
Nội dung | Đối tượng | Mức độ sử dụng | ĐTB | ||||||||
R t thường xuyên | hường xuyên | Thỉnh thoảng | hưa bao giờ | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
6 | ĐK6 | CBQL | 3 | 20.0 | 7 | 46.7 | 2 | 13.3 | 3 | 20.0 | 2.68 |
GV | 5 | 16.7 | 15 | 50.0 | 6 | 20.0 | 4 | 13.3 | |||
7 | ĐK7 | CBQL | 6 | 40.0 | 8 | 53.3 | 1 | 6.7 | 0 | 0.0 | 3.35 |
GV | 13 | 43.3 | 15 | 50.0 | 2 | 6.7 | 0 | 0.0 | |||
8 | ĐK8 | CBQL | 3 | 20.0 | 6 | 40.0 | 5 | 33.3 | 1 | 6.7 | 2.75 |
GV | 7 | 23.3 | 11 | 36.7 | 10 | 33.3 | 2 | 6.7 | |||
9 | ĐK9 | CBQL | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 4 | 26.7 | 2 | 13.3 | 2.72 |
GV | 6 | 20.0 | 14 | 46.7 | 5 | 16.7 | 5 | 16.7 | |||
10 | ĐK10 | CBQL | 3 | 20.0 | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 2.48 |
GV | 5 | 16.7 | 9 | 30.0 | 12 | 40.0 | 4 | 13.3 |
ĐK6: Sử dụng phim tư liệu ĐK7: Sử dụng sách giáo khoa ĐK8: Sử dụng tài liệu tham khảo ĐK9: Sử dụng báo chí, tạp chí ĐK10: Các phương tiện khác |
Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng sách giáo khoa” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.35, mức độ đánh giá là “Rất thường xuyên”, nội dung “Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.35, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Bên cạnh đó, tác giả khảo sát HS về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.20. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Mức độ sử dụng | ĐTB | |||||
RTX | TX | TT | CBG | ||||
1 | Sử dụng máy tính, máy chiếu | SL | 63 | 71 | 46 | 20 | 2.89 |
% | 31.5 | 35.5 | 23.0 | 10.0 | |||
2 | Sử dụng máy quay phim, chụp ảnh | SL | 54 | 58 | 55 | 33 | 2.67 |
% | 27.0 | 29.0 | 27.5 | 16.5 | |||
3 | Sử dụng đồ dùng dạy học tự làm | SL | 61 | 64 | 51 | 24 | 2.81 |
% | 30.5 | 32.0 | 25.5 | 12.0 | |||
4 | Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống | SL | 37 | 40 | 102 | 21 | 2.47 |
% | 18.5 | 20.0 | 51.0 | 10.5 | |||
5 | Sử dụng Internet | SL | 50 | 64 | 65 | 21 | 2.72 |
% | 25.0 | 32.0 | 32.5 | 10.5 | |||
6 | Sử dụng phim tư liệu | SL | 47 | 53 | 70 | 30 | 2.59 |
% | 23.5 | 26.5 | 35.0 | 15.0 | |||
7 | Sử dụng sách giáo khoa | SL | 80 | 79 | 38 | 3 | 3.18 |
% | 40.0 | 39.5 | 19.0 | 1.5 | |||
8 | Sử dụng tài liệu tham khảo | SL | 57 | 65 | 46 | 32 | 2.74 |
% | 28.5 | 32.5 | 23.0 | 16.0 | |||
9 | Sử dụng báo chí, tạp chí | SL | 46 | 53 | 75 | 26 | 2.60 |
% | 23.0 | 26.5 | 37.5 | 13.0 | |||
10 | Các phương tiện khác | SL | 55 | 42 | 80 | 23 | 2.65 |
% | 27.5 | 21.0 | 40.0 | 11.5 |
Qua bảng kết quả đánh giá của HS về mức độ sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả nhận thấy nội dung “Sử dụng sách giáo khoa” được đánh giá là thường xuyên sử dụng nhất với ĐTB = 3.18, mức độ đánh giá là “Thường xuyên”, nội dung “Sử dụng đồ dùng thực tế trong đời sống” được đánh giá ít thường xuyên nhất so với các nội dung còn lại, ĐTB = 2.35, mức độ đánh giá là “Thỉnh thoảng”.
Mặc khác tác giả khảo sát CBQL,GV về kết quả sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, kết quả như sau:
Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Nội dung | Đối tượng | Kết quả sử dụng | ĐTB | ||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | ĐK1 | CBQL | 6 | 40.0 | 5 | 33.3 | 2 | 13.3 | 2 | 13.3 | 2.98 |
GV | 11 | 36.7 | 12 | 40.0 | 2 | 6.7 | 5 | 16.7 | |||
2 | ĐK2 | CBQL | 4 | 26.7 | 4 | 26.7 | 5 | 33.3 | 2 | 13.3 | 2.68 |
GV | 9 | 30.0 | 7 | 23.3 | 10 | 33.3 | 4 | 13.3 | |||
3 | ĐK3 | CBQL | 5 | 33.3 | 8 | 53.3 | 1 | 6.7 | 1 | 6.7 | 3.15 |
GV | 9 | 30.0 | 18 | 60.0 | 2 | 6.7 | 1 | 3.3 | |||
4 | ĐK4 | CBQL | 3 | 20.0 | 5 | 33.3 | 5 | 33.3 | 2 | 13.3 | 2.60 |
GV | 7 | 23.3 | 9 | 30.0 | 9 | 30.0 | 5 | 16.7 | |||
5 | ĐK5 | CBQL | 5 | 33.3 | 3 | 20.0 | 5 | 33.3 | 2 | 13.3 | 2.73 |
GV | 9 | 30.0 | 7 | 23.3 | 11 | 36.7 | 3 | 10.0 | |||
6 | ĐK6 | CBQL | 3 | 20.0 | 7 | 46.7 | 2 | 13.3 | 3 | 20.0 | 2.65 |
GV | 5 | 16.7 | 13 | 43.3 | 8 | 26.7 | 4 | 13.3 |