Bảng 2.6 cho thấy việc quản lý giờ lên lớp của GV nhận được ý kiến tương đồng của CBQL và GV đánh giá ở mức độ cao (ĐTB>2,8). Cả CBQL và GV đều cho rằng việc quản lý giờ lên lớp của GV được CBQL quan tâm thực hiện thường xuyên thông qua TKB, kế hoạch dạy học, lịch báo giảng của GV, dự giờ, thăm lớp có kết hợp kiểm tra việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của GV khi lên lớp. Tuy nhiên, việc tổ chức các chuyên đề về giảng dạy môn Toán theo định hướng PTNL cho HS có thực hiện nhưng theo đánh giá của CBQL là vẫn chưa được thường xuyên.
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL tập huấn cho GV về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS (dạy học tích cực) | 2,68 | 0,556 | 2,81 | 0,424 |
2 | CBQL tổ chức tập huấn cho GV những thao tác và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học môn Toán và các phần mềm hỗ trợ dạy học môn Toán. | 2,19 | 0,647 | 2,45 | 0,666 |
3 | CBQL tổ chức, hướng dẫn GV thiết kế bài dạy theo hướng đổi mới PPDH. | 2,53 | 0,620 | 2,80 | 0,485 |
4 | CBQL xây dựng kế hoạch và tổ chức các tiết thao giảng có vận dụng PPDH tích cực, ứng dụng CNTT vào dạy học môn Toán để GV trao đổi rút kinh nghiệm. | 2,55 | 0,503 | 2,75 | 0,599 |
Điểm trung bình | 2,50 | 2,70 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản Lý Hoạt Động Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Môn Toán Của Gv
- Cơ Sở Vật Chất, Phương Tiện, Tài Liệu Dạy Học
- Thực Trạng Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Theo Định Hướng Ptnl Ở Các Trường Tiểu Học
- Thực Trạng Hiệu Quả Quản Lý Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Của Giáo Viên
- Đánh Giá Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Cho Học Sinh Lớp Một Ở
- Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp một ở các trường tiểu học Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh - 11
Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.
Bảng 2.7 nhận thấy về việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học của GV: ý kiến của CBQL và GV đều thống nhất ở mức độ cao. Điều này cho ta thấy việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học của GV được CBQL quan
tâm thực hiện. CBQL có tập huấn cho GV về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS. Nội dung “CBQL tổ chức tập huấn cho GV những thao tác và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học môn Toán và các phần mềm hỗ trợ dạy học môn Toán” được bản thân CBQL đánh giá ở mức độ thấp khác với GV là ở mức độ trung bình. Điều này cho ta thấy thực tế ở các trường khác nhau phụ thuộc vào điều kiện CSVC của từng trường. Các trường lớn có điều kiện đầu tư về CSVC, trang thiết bị thì CBQL sẽ có điều kiện tập huấn cho GV sử dụng những phần mềm bổ trợ còn với các trường không có nhiều điều kiện thì việc tập huấn sẽ gặp khó khăn hơn và đương nhiên không được thực hiện thường xuyên.
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy theo các quy định của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT. | 2,98 | 0,146 | 2,96 | 0,187 |
2 | CBQL chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo hướng đổi mới. | 2,94 | 0,247 | 2,98 | 0,153 |
3 | CBQL tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn. | 2,85 | 0,360 | 2,85 | 0,364 |
4 | CBQL kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn. | 2,96 | 0,204 | 2,95 | 0,214 |
Điểm trung bình | 2,93 | 2,94 |
Bảng 2.8 với nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn: nội dung này các ý kiến của CBQL và GV đều tương đồng nhau, đạt ở mức điểm cao (đều trên 2,90). Qua đó cho thấy hoạt động tổ chuyên môn hiện nay đang được quan tâm đến rất nhiều. Vì đây là nội dung quan trọng trong việc định hướng tổ chức các hoạt động dạy học theo định hướng PTNL cho HS.
Trao đổi với Cô TTCM trường THD cho rằng: “Hoạt động tổ chuyên môn hiện nay ở các trường luôn được CBQL quan tâm và chỉ đạo thực hiện sinh hoạt theo hướng đổi mới. CBQL luôn quan tâm giành thời gian để cùng tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn chung với các tổ, khối nhưng vào những thời gian cao điểm, có nhiều hoạt động thì CBQL khó sắp xếp được thời gian hợp lý để cùng tham gia sinh hoạt chung với các tổ chuyên môn”.
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tay nghề GV hằng năm. | 2,83 | 0,380 | 2,93 | 0,262 |
2 | CBQL cử GV tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở GDĐT, Phòng GDĐT tổ chức; tham dự các tiết dạy thao giảng cấp cụm và cấp thành phố. | 2,96 | 0,204 | 2,93 | 0,262 |
3 | CBQL quan tâm đến việc bồi dưỡng, hỗ trợ cho GV trẻ, GV mới ra trường. | 2,96 | 0,204 | 2,98 | 0,153 |
4 | CBQL khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để GV tham gia các lớp đào tạo sau đại học. | 2,85 | 0,360 | 2,88 | 0,326 |
5 | CBQL tổ chức đánh giá công tác bồi dưỡng GV tại đơn vị theo định kỳ. | 2,85 | 0,360 | 2,85 | 0,478 |
Điểm trung bình | 2,89 | 2,91 |
Bảng 2.9 cho ta thấy việc quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên được CBQL và GV đánh giá ở mức độ cao. Điều này cho thấy CBQL rất quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng nâng cao tay nghề chuyên môn cho GV ở tất cả các nội dung: có kế hoạch bồi dưỡng tay nghề GV hằng năm; cử GV tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở GDĐT, Phòng GDĐT tổ chức; quan tâm bồi dưỡng GV trẻ mới ra trường; khuyến khích tạo điều kiện cho GV tham gia các lớp học đào tạo sau đại học để nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ và theo định kỳ đều tiến hành đánh giá công tác bồi dưỡng GV. Vì
CBQL cho rằng không ai khác chính GV là yếu tố quan trọng giúp cho việc quản lý các hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS đạt hiệu quả cao.
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Toán của học sinh theo định hướng phát triển năng lực
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL tập huấn cho GV về ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực. | 2,87 | 0,337 | 2,83 | 0,487 |
2 | CBQL tích cực ứng dụng CNTT trong quản lý kết quả học tập của HS. | 2,98 | 0,146 | 2,93 | 0,259 |
3 | CBQL quy định và tổ chức cho GV chấm, trả bài theo đúng quy định. | 3,00 | 0,000 | 2,95 | 0,214 |
4 | CBQL kiểm tra việc thực hiện nhập nhận xét thường xuyên, nhập điểm kiểm tra định kỳ vào cổng thông tin điện tử. | 3,00 | 0,000 | 2,95 | 0,214 |
Điểm trung bình | 2,96 | 2,92 |
Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh theo định hướng phát triển năng lực được thể hiện ở bảng 2.10 cho ta thấy ý kiến của CBQL và GV cũng không có sự khác biệt, các nội dung đều được đánh giá ở mức độ cao (ĐTB>2,9). CBQL và GV đều quan tâm thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ việc chấm, trả bài theo đúng quy định, thực hiện nhập nhận xét thường xuyên, nhập điểm kiểm tra định kỳ vào cổng thông tin điện tử. Điều này cho thấy CBQL và GV đều quan tâm và thực hiện nghiêm túc việc tổ chức kiểm tra, chấm kiểm tra, trả bài kiểm tra và nhập điểm kiểm tra của HS đúng quy định theo tinh thần Thông tư 30/TT-BGDĐT và Thông tư 22/TT- BGDĐT về việc đánh giá xếp loại học sinh tiểu học.
Cô PHT trường THE cho rằng: “Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS đều được các trường thực hiện rất nghiêm túc, đúng quy định theo tinh thần Thông tư 30/TT-BGDĐT và Thông tư 22/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá xếp loại học sinh tiểu học. Việc đánh giá và cập nhật kết quả đều được các trường thực hiện kiểm tra chéo giữa các lớp trong khối và có biên bản cụ thể. Vì đây là kết quả đầu ra của các trường nên phải thực hiện nghiêm túc, đảm bảo quyền lợi và công bằng cho các em HS. Hiện nay kết quả học tập của HS, nhận xét hàng ngày, nhận xét định kỳ của GV đối với HS và điểm kiểm tra của HS đều được thực hiện trên hệ thống quản lý giáo dục do công ty phần mềm Quảng Ích cung cấp dưới sự quản lý của Sở GD và Đào tạo TPHCM (c1.hcm.edu.vn) nên các trường rất dễ dàng và thuận tiện trong công tác quản lý”.
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý sự phối hợp và các điều kiện hỗ trợ
hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL chỉ đạo GVCN xây dựng kế hoạch chủ nhiệm có chú ý đến học tập môn Toán phù hợp với đối tượng HS | 2,74 | 0,441 | 2,77 | 0,523 |
2 | CBQL đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho môn Toán | 2,89 | 0,312 | 2,77 | 0,523 |
3 | CBQL tổ chức các hội thi làm đồ dùng dạy học, thiết kế bài giảng E.learning … | 2,72 | 0,452 | 2,69 | 0,580 |
4 | CBQL thực hiện kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của GV | 2,72 | 0,452 | 2,76 | 0,551 |
Điểm trung bình | 2,77 | 2,75 |
Bảng 2.11 với nội dung quản lý sự phối hợp và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS cũng được CBQL và GV đánh giá tương đồng nhau ở mức độ cao. Qua đó cho thấy CBQL cũng như GV đều thực hiện thường xuyên việc phối hợp các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. Sự phối hợp được thực hiện toàn diện từ việc xây dựng kế hoạch đến đảm bảo CSVC, tổ chức các hội thi đến kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán.
Qua khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS lớp 1 ở các trường tiểu học Quận 10, TPHCM ta thấy các trường hiện nay đều thực hiện tốt các nội dung quản lý của mình. Việc quản lý đều được thực hiện thường xuyên, có kiểm tra đánh giá định kỳ phù hợp với tình hình thực tế của từng trường.
Còn về sự phối hợp giữa GV và PH được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng xem các ý kiến của Ph được thể hiện trong bảng dưới đây:
Câu hỏi: Để thực hiện hiệu quả việc dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS, nhà trường đã thực hiện các biện pháp nào sau đây để phối hợp với phụ huynh.
Nội dung | Các mức độ | Hiệu quả | |||||
TX | ITX | KTH | HQ | IHQ | KHQ | ||
1 | GV thông báo nội dung cần chuẩn bị bài học hằng ngày trong vở báo bài của HS. | 70 (100%) | 70 (100%) | ||||
2 | Kế hoạch học tập môn Toán của HS được GV triển khai cụ thể trong buổi họp phụ huynh đầu năm học và trong lịch báo giảng hằng | 69 (98.6%) | 1 (1.4%) | 69 (98.6%) | 1 (1.4%) |
tuần. | |||||||
3 | GV thông tin kết quả học tập của HS cho PH biết thông qua tin nhắn điện tử. | 70 (100%) | 70 (100%) | ||||
4 | GV trao đổi việc học của HS với PH vào đầu giờ mỗi buổi học khi cần thiết. | 32 (45.7%) | 37 (52.9%) | 1 (1.4%) | 55 (78.6%) | 14 (20%) | 1 (1.4%) |
5 | GV yêu cầu PH ký tên vào sổ báo bài hằng ngày để cùng phối hợp với GV theo dõi việc học tập của HS. | 57 (81.4%) | 13 (18.6%) | 57 (81.4%) | 13 (18.6%) |
Công tác phối hợp giữa GV và PH trong việc thực hiện dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS được GV thực hiện thường xuyên và mang lại hiệu quả tốt. PH đánh giá cao nhất việc GV sử dụng vở báo bài hàng ngày cũng như sử dụng tin nhắn điện tử để thông tin kết quả học tập của HS. Đây cũng là nội dung được CBQL và GV quan tâm nhiều ở các trường học hiện nay với mục đích tạo được sự phối hợp tốt nhất giữa GV và PH trong việc quản lý việc học tập của HS ngày càng tốt hơn.
2.5. Thực trạng hiệu quả công tác quản lý hoạt động môn Toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10, TPHCM.
Bảng 2.12. Thực trạng hiệu quả quản lý kế hoạch, chương trình dạy học của giáo viên
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL nắm vững kế hoạch, chương trình giảng dạy môn Toán. | 3,00 | 0,000 | 2,98 | 0,109 |
2 | CBQL hướng dẫn các quy định, yêu cầu về lập kế hoạch bài dạy theo định hướng phát triển năng | 2,62 | 0,644 | 2,80 | 0,452 |
lực cho GV. | |||||
3 | CBQL góp ý, phê duyệt kế hoạch dạy học của GV hàng tháng. | 2,83 | 0,380 | 2,83 | 0,434 |
4 | Tài liệu tham khảo, hướng dẫn về việc soạn giảng bài dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS chưa được cung cấp đầy đủ. | 2,36 | 0,705 | 2,20 | 0,803 |
5 | CBQL phối hợp với Tổ trưởng chuyên môn trong việc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực của GV. | 2,72 | 0,452 | 2,75 | 0,535 |
Điểm trung bình | 2,71 | 2,71 |
Bảng 2.12 cho ta thấy việc quản lý kế hoạch, chương trình dạy học của giáo viên hiện nay ở các trường đều được CBQL và GV đánh giá hiệu quả ở mức độ cao (ĐTB đều bằng 2,71). Qua đó cho thấy các nội dung quản lý kế hoạch, chương trình dạy học của giáo viên được CBQL thực hiện đúng quy định, mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý.
Bảng 2.13. Thực trạng hiệu quả quản lý giờ lên lớp của GV
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL quản lý giờ dạy của GV thông qua TKB, kế hoạch dạy học, lịch báo giảng. | 2,94 | 0,247 | 2,89 | 0,311 |
2 | CBQL thường xuyên tổ chức dự giờ, thăm lớp GV, phân tích giờ dạy của GV để kịp thời tư vấn, giúp đỡ cho GV khắc phục những hạn chế trong việc giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | 2,89 | 0,312 | 2,96 | 0,187 |
3 | CBQL tổ chức nhiều các chuyên đề về giảng dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | 2,60 | 0,496 | 2,68 | 0,469 |