CBQL kiểm tra thường xuyên việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của GV khi lên lớp. | 2,74 | 0,441 | 2,83 | 0,434 | |
Điểm trung bình | 2,79 | 2,84 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Vật Chất, Phương Tiện, Tài Liệu Dạy Học
- Thực Trạng Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Theo Định Hướng Ptnl Ở Các Trường Tiểu Học
- Thực Trạng Quản Lý Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Của Giáo Viên
- Đánh Giá Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Cho Học Sinh Lớp Một Ở
- Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp một ở các trường tiểu học Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh - 11
- Khảo Nghiệm Tính Cần Thiết Và Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất Mục Đích, Nội Dung, Phương Pháp Khảo Sát
Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.
Bảng 2.13 với nội dung quản lý giờ lên lớp của GV cũng được đánh giá hiệu quả ở mức độ cao đối với CBQL và cả GV. Điều này cho thấy việc quản lý giờ lên lớp của GV được CBQL thực hiện thường xuyên, đúng quy định, có kiểm tra, tư vấn, giúp đỡ cho GV trong công tác giảng dạy. Tuy nhiên, CBQL cần quan tâm tổ chức nhiều hơn các chuyên đề về giảng dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS để GV được học tập và trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau; từ đó ứng dụng hiệu quả hơn trong công tác giảng dạy.
Bảng 2.14. Thực trạng hiệu quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL tập huấn cho GV về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS (dạy học tích cực). | 2,64 | 0,486 | 2,77 | 0,499 |
2 | CBQL tổ chức tập huấn cho GV những thao tác và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học môn Toán và các phần mềm hỗ trợ dạy học môn Toán. | 2,40 | 0,648 | 2,51 | 0,702 |
3 | CBQL tổ chức, hướng dẫn GV thiết kế bài dạy theo hướng đổi mới PPDH. | 2,74 | 0,441 | 2,83 | 0,434 |
4 | CBQL xây dựng kế hoạch và tổ chức các tiết thao giảng có vận dụng PPDH tích cực, ứng dụng CNTT vào dạy học môn Toán để GV trao đổi rút kinh nghiệm. | 2,68 | 0,471 | 2,69 | 0,658 |
Điểm trung bình | 2,62 | 2,70 |
Bảng 2.14 cho ta thấy quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên hiện nay cũng đạt được hiệu quả ở mức độ cao. Qua đó cho ta thấy rằng
CBQL và GV đều rất quan tâm đến việc đổi mới phương pháp dạy học trong công tác giảng dạy hiện nay. Bên cạnh đó, CBQL cũng cần tổ chức thêm nhiều hơn các buổi tập huấn cho GV những thao tác và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học môn Toán và các phần mềm hỗ trợ trong dạy học môn Toán để GV có điều kiện tiếp cận với các PTDH hiện đại, từ đó sẽ dễ dàng hơn trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng PTNL cho HS. PTDH hiện đại nếu GV sử dụng thành thạo, thường xuyên thì sẽ mang lại hiệu quả rất cao trong việc đổi mới PPDH theo hướng tích cực.
Bảng 2.15. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động tổ chuyên môn
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy theo các quy định của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT. | 2,98 | 0,146 | 2,89 | 0,381 |
2 | CBQL chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo hướng đổi mới. | 2,87 | 0,338 | 2,88 | 0,393 |
3 | CBQL tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn. | 2,85 | 0,360 | 2,82 | 0,443 |
4 | CBQL kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn. | 2,87 | 0,338 | 2,88 | 0,393 |
Điểm trung bình | 2,89 | 2,87 |
Bảng 2.15 với nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn được CBQL và GV đánh giá hiệu quả ở mức độ cao (ĐTB đều trên 2,85). Qua đó cho thấy việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn hiện nay không chỉ có CBQL mà GV cũng rất quan tâm thực hiện thường xuyên theo hướng đổi mới và mang lại được những hiệu quả nhất định.
Bảng 2.16. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tay nghề GV hằng năm. | 2,85 | 0,360 | 2,82 | 0,443 |
2 | CBQL cử GV tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở GDĐT, Phòng GDĐT tổ chức; tham dự các tiết dạy thao giảng cấp cụm và cấp thành phố. | 2,79 | 0,414 | 2,86 | 0,415 |
3 | CBQL quan tâm đến việc bồi dưỡng, hỗ trợ cho GV trẻ, GV mới ra trường. | 2,91 | 0,282 | 2,82 | 0,443 |
4 | CBQL khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để GV tham gia các lớp đào tạo sau đại học. | 2,72 | 0,452 | 2,87 | 0,339 |
5 | CBQL tổ chức đánh giá công tác bồi dưỡng GV tại đơn vị theo định kỳ. | 2,85 | 0,360 | 2,83 | 0,487 |
Điểm trung bình | 2,82 | 2,84 |
Bảng 2.16 được CBQL và GV đánh giá khá tương đồng về hiệu quả của nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GV. CBQL và GV đều đánh giá hiệu quả của hoạt động này đạt ở mức độ cao. Điều này thể hiện công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV được các trường rất quan tâm thực hiện.
Bảng 2.17. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh theo định hướng phát triển năng lực
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL tập huấn cho GV về ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực. | 2,85 | 0,360 | 2,80 | 0,510 |
2 | CBQL tích cực ứng dụng CNTT trong quản lý kết quả học tập của HS. | 2,98 | 0,146 | 2,98 | 0,153 |
CBQL quy định và tổ chức cho GV chấm, trả bài theo đúng quy định. | 3,00 | 0,000 | 2,98 | 0,153 | |
4 | CBQL kiểm tra việc thực hiện nhập nhận xét thường xuyên, nhập điểm kiểm tra định kỳ vào cổng thông tin điện tử. | 3,00 | 0,000 | 2,98 | 0,153 |
Điểm trung bình | 2,96 | 2,94 |
Ở bảng 2.17 đánh giá của CBQL và GV cũng đạt ở mức độ cao khi nói đến hiệu quả của công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh theo định hướng phát triển năng lực. Kiểm tra, đánh giá là một nội dung quan trọng trong việc dạy học theo định hướng PTNL cho HS. Vì vậy, công tác này được CBQL quan tâm, thực hiện chặt chẽ và thường xuyên ở các trường hiện nay.
Bảng 2.18. Thực trạng hiệu quả quản lý sự phối hợp và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS
Nội dung | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | CBQL chỉ đạo GVCN xây dựng kế hoạch chủ nhiệm có chú ý đến học tập môn Toán phù hợp với đối tượng HS. | 2,68 | 0,471 | 2,88 | 0,326 |
2 | CBQL đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho môn Toán. | 2,89 | 0,312 | 2,79 | 0,517 |
3 | CBQL tổ chức các hội thi làm đồ dùng dạy học, thiết kế bài giảng E.learning … | 2,64 | 0,486 | 2,71 | 0,572 |
4 | CBQL thực hiện kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của GV. | 2,74 | 0,441 | 2,76 | 0,551 |
Điểm trung bình | 2,74 | 2,79 |
Bảng 2.18 cho ta thấy hiệu quả của công tác quản lý sự phối hợp và các
điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS được CBQL và GV đánh giá ở mức độ cao. Qua đó cho thấy CBQL và GV luôn quan tâm và có sự phối hợp chặt chẽ với nhau khi tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS.
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các trường Tiểu học Quận 10, TPHCM
Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10, TPHCM
YẾU TỐ CHỦ QUAN | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | Nhận thức của CBQL và GV về dạy học môn Toán theo định hướng PTNL HS | 2,83 | 0,380 | 2,88 | 0,326 |
2 | Trình độ, năng lực quản lý của Hiệu trưởng | 2,94 | 0,247 | 2,94 | 0,238 |
3 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của GV | 2,98 | 0,146 | 2,94 | 0,238 |
4 | Môi trường sư phạm | 2,83 | 0,380 | 2,75 | 0,535 |
5 | Phương pháp kiểm tra đánh giá | 3,00 | 0,000 | 2,87 | 0,460 |
6 | Sự quan tâm chỉ đạo của BGH, Tổ trưởng chuyên môn trong hoạt động dạy học môn Toán | 3,00 | 0,000 | 2,87 | 0,460 |
7 | Ý thức, năng lực học Toán của học sinh | 3,00 | 0,000 | 2,75 | 0,512 |
Điểm trung bình | 2,94 | 2,86 |
Bảng 2.19 cho thấy CBQL và GV có ý kiến tương đồng với nhau và đều đánh giá ở mức độ cao các yếu tố chủ quan có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10, TP.HCM đó là: nhận thức
của CBQL và GV, trình độ năng lực quản lý của Hiệu trưởng, trình độ năng lực của GV, môi trường sư phạm, phương pháp kiểm tra đánh giá, ý thức học tập của HS. Theo CBQL và GV đó là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý các hoạt động dạy học theo định hướng PTNL cho HS.
Bảng 2.20. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các trường Tiểu học Quận 10, TPHCM
YẾU TỐ KHÁCH QUAN | CBQL | GV | |||
ĐTB | ĐLC | ĐTB | ĐLC | ||
1 | Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học phục vụ đổi mới phương pháp, kiểm tra-đánh giá. | 3,00 | 0,000 | 2,68 | 0,470 |
2 | Sự quan tâm của gia đình và xã hội đối với hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực. | 3,00 | 0,000 | 2,50 | 0,503 |
3 | Cơ chế chính sách hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra-đánh giá. | 3,00 | 0,000 | 2,56 | 0,523 |
Điểm trung bình | 3,00 | 2,58 |
Với các yếu tố khách quan ở bảng 2.20 ta thấy CBQL và GV đều đánh giá ở mức độ cao. Qua đó cho thấy CBQL và GV đều cho rằng các yếu tố như: CSVC, sự quan tâm của gia đình, các cơ chế chính sách liên quan đến việc đổi mới phương pháp dạy học cũng như kiểm tra, đánh giá là các yếu tố có ảnh hưởng gián tiếp đến công tác quản lý hoạt động dạy học theo định hướng PTNL cho HS. Với CBQL họ đánh giá với số điểm tuyệt đối (3,00) vì CBQL cho rằng các yếu tố khách quan có tác động lớn đến công tác quản lý các hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS dưới góc nhìn của nhà quản lý. Nếu CBQL, GV đều thực hiện tốt các nội dung trong việc thực hiện hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL cho HS:
trình độ chuyên môn của CBQL, GV được đảm bảo, ý thức học tập của HS tốt, phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng đổi mới mà không có CSVC, phương tiện dạy học hiện đại hoặc không được sự ủng hộ của gia đình, của Cha mẹ học sinh trong việc dạy học theo định hướng PTNL cho HS hoặc các cơ chế, chính sách không phù hợp thì có thực hiện tốt các nội dung nêu trên thì cũng không đạt được kết quả như mong đợi.
Bảng 2.21. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học tại Quận 10 hiện nay của GV
Nội dung | Nhiều | Ít | Không có | ĐTB | ĐLC | |
I | Thuận lợi | |||||
1 | GV được tham gia tập huấn đầy đủ các buổi chuyên đề về việc dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | 65 (77,4%) | 19 (22,6%) | 2,77 | 0,421 | |
2 | GV năng động, hứng thú trong việc thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | 66 (78,6%) | 18 (21,4%) | 2,79 | 0,413 | |
3 | Phụ huynh học sinh quan tâm, hỗ trợ cùng GV trong việc giảng dạy. | 31 (36,9%) | 48 (57,1%) | 5 (6,0%) | 2,31 | 0,580 |
4 | CSVC, máy móc, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu giảng dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | 49 (58,3%) | 30 (35,7%) | 5 (6,0%) | 2,52 | 0,611 |
Điểm trung bình | 2,60 | |||||
II | Khó khăn |