1. Kết luận
Luận văn đã đề cập đến những khía cạnh lý luận sau:
Các khái niệm về: bồi dưỡng, năng lực, chương trình GDPT 2018. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT như: mục tiêu, tầm quan trọng, nội dung, hình thức tổ chức, phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý. Các khía cạnh lý luận về nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường gồm: Lập kế hoạch bồi dưỡng; tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng; lãnh đạo, chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng; kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Quá trình quản lý bồi dưỡng năng lực TVTLHĐ cho giáo viên ở trường THCS chịu tác động bởi nhiều yếu tố như: Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành… về đổi mới chương trình giáo dục; Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương; Sự phát triển của Khoa học - Công nghệ tác động đến giáo dục; Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động bồi dưỡng; Năng lực quản lý nhà trường của Hiệu trưởng trường THPT; Môi trường sư phạm lành mạnh và các điều kiện phục vụ hoạt động BDGD cho GV THPT.
Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy: Đa số CBQL và GV lớp đã có nhận thức đúng về vai trò của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 trong nhà trường. Đây là cơ sở thuận lợi để giáo viên thực hiện các hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT. CBQL các nhà trường coi trọng công tác bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT trong hoạt động bồi dưỡng, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số vấn đề thực hiện chưa khoa học.
Trong công tác quản lý, Hiệu trưởng thực hiện quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT
còn hạn chế về: Lập kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra, đánh giá về hoạt động bồi dưỡng cho GV; nguyên nhân là do các khâu từ xây dựng kế hoạch đến công tác kiểm tra đánh giá còn hạn chế nhất định.
Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, chúng tôi đã đề xuất năm biện pháp: Tổ chức xác định mục tiêu, nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học vật lý; Đổi mới công tác quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học vật lý; Đổi mới hình thức, phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng năng lực dạy học vật lý; Đổi mới quản lý kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học vật lý; Tổ chức sự phối hợp giữa các lực lượng quản lý, phát huy vai trò chủ thể các lực lượng quản lý trong bồi dưỡng năng lực dạy học vật lý.
Các biện pháp trên bước đầu đã được khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi trong thực tiễn; kết quả cho thấy các biện pháp được đánh giá cao cả hai khía cạnh: tính cần thiết và tính khả thi.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Lào Cai
- Cần tổ chức hội nghị đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng trong trường học trên toàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng CBQL và GV hằng năm nên quan tâm đến nội dung, phương pháp, hình thức và sự phối hợp các lực lượng trong quá trình triển khai bồi dưỡng nói chung và cho GV môn vật lý nói riêng.
- Tăng cường các lớp tập huấn, bồi dưỡng GV môn vật lý vào dịp hè.
- Bồi dưỡng được đội ngũ cốt cán trên toàn tỉnh về công tác dạy học môn
vật lý;
- Triển khai mô hình học tập chia sẻ kinh nghiệm giữa của các đơn vị
điển hình về công tác quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT;
- Đánh giá lại thực trạng đội ngũ CBQL và giáo viên môn vật lý để có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ đáp ứng các năng lực sư phạm.
2.2. Đối với các trường THPT huyện Bảo Yên
- Tăng cường chỉ đạo, quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT đảm bảo đồng bộ giữa các bộ phận, giữa các khâu.
- Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT, xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá kết quả bồi dưỡng phù hợp có tác dụng nâng cao hiệu quả bồi dưỡng.
- Cần xây dựng tốt quy chế thi đua, có sự khen thưởng, động viên kịp thời đến mỗi cá nhân có thành tích suất xắc trong hoạt bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT, đồng thời, phê bình, kỉ luật cá nhân chưa triển khai và thực hiện tốt hoạt động này. Gắn các nội dung trên vào đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV hằng năm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1. Nguyễn Thị Lan Anh (2019), “Đổi mới chương trình và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới”, Tạp chí giáo dục, số đặc biệt kì 2 (tr.23-26).
2. Phạm Thị Kim Anh (2019), “Một số biện pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên THPT trước yêu cầu đổi mới giáo dục”, Tạp chí Hnue Journal of Science, Educational Sciences, 2019, Volume 64, Issue 2A, pp. 63-73, DOI: 10.18173/2354-1075.2019-0024.
3. Nông Thúy Bền (2019), Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, Luận văn chuyên ngành Khoa học giáo dục, Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên.
4. Bộ GD-ĐT (2018), Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về việc Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học, ban hành theo thông tư số 12/2011/TT- BGD&ĐT ngày 28/3/2011.
6. Lê Minh Cường (2019), “Đổi mới công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên phổ thông”, Tạp chí giáo dục, số đặc biệt kì 2 (tr.33-36).
7. Trịnh Hùng Cường (2009), Thực trạng và biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên trường THPT ở các huyện trong tỉnh Cà Mau, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Hữu Châu, Đỗ Thị Bích Loan, Vũ Trọng Rỹ (2007), GD Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXI, NXB Giáo dục, Hà Nội.
9. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2001), Những cơ sở khoa học về quản lý GD, Trường cán bộ Quản lý GD và đào tạo Trung ương 1, Hà Nội
10. Đanilop M.A - Xcatkin M.N(1980), Lý luận dạy học của trường phổ thông, NXB Giáo dục.
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
12. Trần Khánh Đức (2011), Nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo của đất nước, Đại học quốc gia Hà Nội
13. Trần Khánh Đức (2014), Cải cách sư phạm và đổi mới căn bản mô hình đào tạo giáo viên, Viện Sư phạm kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà Nội.
14. Nguyễn Minh Đường(1996), Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, Chương trình KHCN cấp nhà nước KX07-14.
15. Phạm Thị Kim Giang, Nguyễn Hoàng Trang, Vũ Thị Thu Hoài, Phạm Thị Kiều Duyên (2016), “Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp liên môn bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học phổ thông”, Tạp chí khoa học giáo dục, số 126, tháng 3/2016.
16. Phạm Thị Minh Hạnh (2007), Nghiên cứu hệ thống đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên THPT ở cộng hòa Pháp và hướng vận dụng vào Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội.
17. Trần Bá Hoành (2006), Vấn đề GV- Những nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản đại học sư phạm.
18. Phan Văn Kha (2007), Quản lý nhà nước về giáo dục (Giáo trình), NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
19. Đinh Xuân Khoa, Phạm Minh Hùng (2015), “Đổi mới nội dung và phương pháp bồi dưỡng giáo viên trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí khoa học, trường Đại học Vinh, tập 44, 3B, 2015.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012) (Chủ biên), Quản lý giáo dục Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Luật giáo dục 2005.
22. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế.
23. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông góp phần đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
24. Nguyễn Ngọc Quang (1998), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục-đào tạo TW1, Hà Nội
25. Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
26. Vũ Trọng Rỹ (2014), Phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thổng theo hướng tiếp cận phát triển năng lực, Kỷ yếu hội thảo Khoa học quốc gia, trường Đại học Vinh, tháng 9/2014.
27. SREM (2009), Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông (quyển 1, 2,3,4,5,6), NXB Hà Nội.
28. Nguyễn Văn Toàn (2016), “Thực trạng và giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”, Tạp chí Journal of Science of Hnue, Educational Sci., 2016, Vol. 61, No. 3, pp. 37-44, DOI: 10.18173/2354- 1075.2016-0025.
29. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Tuyển tập tác phẩm tự GD-tự học- tự nghiên cứu tập 1.2, trường ĐHSP Hà Nội.
30. Chu Văn Thái (2018), Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trường Trung học Phổ thông tỉnh Bắc Kạn, Luận văn chuyên ngành Khoa học giáo dục, Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên.
31. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1998), Lịch sử GD thế giới, NxBGD
32. Thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT Ban hành chương trình giáo dục phổ thông bao gồm: chương trình tổng thể; Chương trình các môn học và hoạt động giáo dục cấp tiểu học, cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông.
33. Nguyễn Trí (2002), “BDGV dạy thay sách GK mới- Thực tiễn và quan niệm”, Tạp chí giáo dục, số 41, tr 2-4.
Tài liệu nước ngoài
34. Bailey, Maxine, Bubb, Sara, Heilbronn, Ruth, Jones, Cath, Totterdell, Michael(2002), Improving induction: Research-based best practice for schools, 1st. - London; New York: Routledge
35. UNESCO (1988), Higher Education in the Twent-first Century Vision and Action, World Conference on Higher Education
PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho Cán bộ quản lý và GV trường THPT)
Để có cơ sở khoa học đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV dạy vật lý tại trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên theo chương trình giáo dục phổ thông mới một cách hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường trong giai đoạn hiện nay, xin quý thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dưới đây (đánh dấu X vào ô, cột phù hợp với ý kiến của quý thầy cô).
I. Thông tin cá nhân
Thầy /Cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
- Công việc:
🗌 | c. TTBM | 🗌 | |
b. BGH | 🗌 | 🗌 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nguyên Tắc Đề Xuất Biện Pháp Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Môn Vật Lý Theo Chương Trình Gdpt 2018 Cho Giáo Viên Ở Các Trường Thpt Trên Địa
- Đổi Mới Công Tác Quản Lý Xây Dựng Kế Hoạch Hoạt Động Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Vật Lý
- Khảo Sát Tính Cần Thiết, Tính Khả Thi Của Các Biện Pháp Đã Đề Xuất
- Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên ở các trường trung học phổ thông huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai - 16
- Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên ở các trường trung học phổ thông huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai - 17
Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.
- Trình độ đào tạo hiện nay: 🗌 Cử nhân 🗌 Thạc sĩ
- Thâm niên công tác:
🗌 | b. 6 đến 15 năm | 🗌 | |
c. 16 đến 25 năm | 🗌 | d. 25 năm trở lên | 🗌 |
II. Câu hỏi
Câu 1. Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của hoạt động BDNLDH cho GV Vật lý
🗌 | b. Cần thiết | 🗌 | |
c. Ít cần thiết | 🗌 | d. Không cần thiết | 🗌 |
Câu 2. Thầy/cô tự đánh giá về NLDH của mình ở mức độ như thế nào?
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa thực hiện | |
1. Năng lực lập kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh | |||
1.1. Lập kế hoạch dạy học theo mục tiêu chương trình GDPT mới | |||
1. 2. Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học để phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường | |||
1. 3. Giúp đỡ đồng nghiệp trong việc lập kế hoạch dạy học | |||
2. Năng lực sử dụng phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực HS |
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa thực hiện | |
2.1. NL ứng dụng PPDH tích cực | |||
2.2.NL sử dụng các nguồn lực trong DH | |||
2.3. NL quản lý lớp học | |||
2.4.NL tự học, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn | |||
3. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh | |||
3.1. Kết hợp các phương pháp kiểm tra để đánh giá kết quả học tập của học sinh | |||
3.2. Chủ động cập nhật, đổi mới sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực HS | |||
3.3. Giúp đỡ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập |
Câu 3. Thầy cô có thường xuyên xây dựng các mục tiêu BDNLDH cho mình không
🗌 | |
b. Thỉnh thoảng | 🗌 |
c. Chưa bao giờ | 🗌 |
Câu 4: Thầy/Cô cho biết mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng NLDH cho GV Vật lý là
a. Bồi dưỡng chuẩn hóa trình độ.
b. Bồi dưỡng nâng cao trình độ trên chuẩn.
c. Bồi dưỡng cập nhật kiến thức (bồi dưỡng thường xuyên).
d. Bồi dưỡng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, dạy theo chương trình SGK mới.
e. Bồi dưỡng trình độ chính trị, ngoại ngữ, tin học đáp ứng tiêu chuẩn ngạch GV THPT. Câu 5: Thầy/cô hãy đánh giá mức độ cần thiết của nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV dạy vật lý tại trường THPT theo chương trình giáo dục phổ thông 2018?
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | |
1. Bổ sung kiến thức mới trong chương trình, sách giáo khoa mới | |||
2. Kỹ năng thiết kế hồ sơ bài dạy theo hướng đổi mới | |||
3. Sử dụng đa dạng các phương pháp kiểm tra, đánh giá |
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | |
kết quả học tập của HS | |||
4. Sử dụng CNTT, phương tiện KT vào DH | |||
5. Áp dụng các PPDH tích cực; dạy học tích hợp, phân hóa, theo chủ đề | |||
6. Áp dụng các kiến thức về tâm lý lứa tuổi HS | |||
7. Đổi mới các nội dung và phương pháp công tác chủ nhiệm lớp | |||
8. Xây dựng kế hoạch các hoạt động ngoài giờ lên lớp | |||
9. Giao tiếp ứng xử sư phạm | |||
10.Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |