Đông Thành C | 1 | 2 | 57 | 2 | 50 | 2 | 53 | 2 | 60 | 2 | 53 | |
12 | Mỹ Hòa A | 2 | 3 | 80 | 3 | 56 | 3 | 64 | 3 | 67 | 3 | 60 |
13 | Mỹ Hòa C | 2 | 3 | 106 | 3 | 65 | 3 | 87 | 4 | 95 | 3 | 77 |
14 | Ngô Thì Nhậm | 1 | 2 | 62 | 2 | 56 | 3 | 74 | 3 | 70 | 3 | 64 |
Cộng | 23 | 43 | 1412 | 41 | 1098 | 47 | 1435 | 49 | 1423 | 48 | 1397 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Ở Trường Tiểu Học
- Phương Pháp Giáo Dục Thể Chất Ở Trường Tiểu Học
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại Trường Tiểu Học
- Thực Trạng Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại Trường Tiểu Học Tiểu Học Thị Xã Bình Minh
- Thực Trạng Quản Lí Kiểm Tra, Đánh Giá Chất Lượng Dạy Học Môn Thể Dục
- Thực Trạng Ảnh Hưởng Của Đối Tượng Quản Lí (Giáo Viên Và Học Sinh)
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Thị xã Bình Minh, có 23 GV dạy môn thể dục. Có 228 lớp tiểu học với 6.765 học sinh. Tỉ lệ lớp/giáo viên là 9,9 lớp/GV; học sinh/giáo viên là 294 HS/GV; Học sinh/lớp là 29 HS/lớp.
Bảng 2.3. Thống kê số liệu giáo viên GDTC trường tiểu học
TÊN TRƯỜNG | GV môn TD | TĐ Chuyên môn | Năng lực chuyên môn | |||||
ĐH | CĐ | TC | Giỏi cấp tỉnh | Giỏi Cấp thị | Giỏi cấp trường | |||
1 | Cái Vồn A | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | ||
2 | Cái Vồn B | 3 | 3 | 1 | 2 | |||
3 | Thoại Ngọc Hầu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
4 | Thuận An C | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
5 | Đông Bình A | 1 | 1 | 1 | ||||
6 | Đông Bình B | 1 | 1 | 1 | ||||
7 | Phù Ly | 1 | 1 | 1 | ||||
8 | Đông Thạnh A | 2 | 2 | 1 | 1 |
Đông Thành A | 1 | 1 | 1 | |||||
10 | Đông Thành B | 1 | 1 | 1 | ||||
11 | Đông Thành C | 1 | 1 | 1 | ||||
12 | Mỹ Hòa A | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
13 | Mỹ Hòa C | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
14 | Ngô Thì Nhậm | 1 | 1 | 1 | ||||
Cộng: | 23 | 17 | 4 | 2 | 3 | 9 | 11 |
Thị xã Bình Minh có 100 GV dạy thể dục đạt chuẩn trình độ chuyên môn theo quy định. Trong đó có 17/23 (73,9%) GV thể dục có trình độ đào tạo Đại học, 4/23 (17,4%) GV có trình độ đào tạo là Cao đẳng và 2/23 (8,7%) GV có trình độ đào tạo là Trung cấp sư phạm.
Hình 2.1. Thực trạng trình độ đào tạo Giáo viên TDTT tiểu học
Từ các số liệu và hình trên, ta có thể thấy rằng điểm mạnh về trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên dạy thể dục cấp tiểu học thị xã Bình Minh, tất cả 100% được đào tạo đúng chuyên môn giảng dạy, không có GV nào không đủ tiêu chuẩn. Đó là một thế mạnh lớn cần được phát huy trong thời gian tới.
Thị xã Bình Minh có 3/23 (13%) GV dạy thể dục đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh, có 9/23 (39,1%) đạt GV dạy giỏi cấp thị và có 11/23 (47,8%) đạt GV dạy giỏi cấp trường.
Hình 2.2. Thực trạng GV thể dục tiểu học đạt GV dạy giỏi
Về năng lực chuyên môn, ta có thể thấy rằng tỉ lệ giáo viên dạy thể dục cấp tiểu học thị xã Bình Minh đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh là rất ít, có gần 50% là giáo viên giỏi cấp trường, so với bình quân chung của GV tiểu học thì đây lại là hạn chế, trái ngược với trình độ chuyên môn. Điều đó cho thấy rằng đội ngũ GV dạy thể dục chưa tích cực đầu tư tham dự các Hội thi GV dạy giỏi cấp thị và cấp tỉnh để giao lưu, nâng cao tay nghề. Dù là nguyên nhân chủ quan hay khách quan thì đây cũng là điểm yếu cần được khắc phục trong thời gian tới để nâng cao hiệu quả giảng dạy môn thể dục nói riêng và hiệu quả hoạt động GDTC thị xã Bình Minh nói chung.
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất tại các trường tiểu học thị xã Bình Minh
2.3.1. Thực trạng việc tổ chức hoạt động giáo dục thể chất
(1) Thực trạng tổ chức dạy học môn thể dục cấp tiểu học, trong chương trình chính khóa luôn đảm bảo đủ và đúng theo nội dung, chương trình, thời
khóa biểu quy định của Bộ GD-ĐT trong biên chế từng năm học, học kỳ và hàng tuần ở mỗi lớp học.
Để đánh giá thực trạng tổ chức dạy học môn thể dục trong chương trình chính khóa tại các trường tiểu học thị xã Bình Minh, chúng tôi tiến hành khảo sát trưng cầu ý kiến đối với CBQL, GV tiểu học thị xã Bình Minh.
Kết quả khảo sát, số phiếu thu về là 48 phiếu. Mức độ đánh giá Tốt = 3 điểm; TB = 2 điểm; Chưa tốt = 1 điểm.
Bảng 2.4. Thực trạng tổ chức dạy học môn thể dục trong chương trình chính khóa
Nội dung khảo sát | Mức độ đánh giá (48 phiếu) | Trung bình | Thứ bậc | |||
Tốt | TB | Chư a tốt | ||||
3 | 2 | 1 | ||||
1 | Thực hiện dạy đủ số tiết quy định trong tuần đối với từng khối lớp | 25 | 12 | 11 | 2.29 | 1 |
2 | Thực hiện dạy đúng nội dung sách giáo khoa thể dục hiện hành | 20 | 14 | 14 | 2.13 | 4 |
3 | Thực hiện đủ và đúng giờ lên lớp theo thời khóa biểu môn thể dục | 15 | 20 | 13 | 2.04 | 5 |
4 | Thực hiện dạy đầy đủ nội dung chương trình thể dục ở từng học kỳ | 20 | 20 | 8 | 2.25 | 2 |
5 | Đảm bảo hoàn thành chương trình môn thể dục theo biên chế năm học kịp thời | 22 | 15 | 11 | 2.23 | 3 |
Bảng trên cho thấy, các tiêu chí khảo sát có thứ tự xếp hạng từ cao xuống thấp như sau: Tiêu chí “thực hiện dạy đủ số tiết quy định trong tuần đối với từng khối lớp”, xếp thứ hạng nhất; tiêu chí “thực hiện dạy đầy đủ nội dung chương trình thể dục ở từng học kỳ”, xếp thứ hai; tiêu chí “đảm bảo hoàn thành chương trình môn thể dục theo biên chế năm học kịp thời” xếp thứ ba; tiêu chí “thực hiện dạy đúng nội dung sách giáo khoa thể dục hiện hành” xếp thứ tư; và tiêu chí “thực hiện đủ và đúng giờ lên lớp theo thời khóa biểu môn thể dục”, xếp thứ năm. Điểm trung bình của mỗi tiêu chí khảo sát đánh giá là khá cao (trên 2.0).
Điều đó chứng tỏ rằng các tiêu chí khảo sát về tổ chức dạy học môn thể dục trong chương trình chính khóa được tổ chức ở trường tiểu học rất nghiêm túc theo quy chế chuyên môn của Bộ GD-ĐT quy định đối với môn thể dục.
Vì đây là nội dung được quy định dạy học ở chương trình chính khóa, có thời khóa biểu quy định số tiết hàng tuần phải lên lớp, có sự quản lý kiểm tra chặt chẽ từ các cấp quản lý giáo dục nên tiêu chí này hầu như thực hiện rất nghiêm túc và hiệu quả.
(2) Thực trạng thành lập các câu lạc bộ TDTT cho học sinh tiểu học ngoài giờ học chính khóa
Bảng 2.5. Thực trạng thành lập các câu lạc bộ TDTT cho học sinh tiểu học ngoài giờ học chính khóa
Tên trường | Câu lạc bộ TDTT môn (x – đang hoạt động tại trường) | ||||||||
Điền kinh | Bơi | Bóng bàn | Bóng đá | Đá cầu | Aro bic | Cờ vua | Võ | ||
1 | Cái Vồn A | x | x | x | x | x | x | x | |
2 | Cái Vồn B | x | x | x | x | x | x |
Thoại Ngọc Hầu | x | x | x | x | |||||
4 | Thuận An C | x | x | x | |||||
5 | Đông Bình A | x | x | x | x | x | x | ||
6 | Đông Bình B | x | x | ||||||
7 | Phù Ly | x | x | ||||||
8 | Đông Thạnh A | x | x | x | x | x | |||
9 | Đông Thành A | x | x | x | |||||
10 | Đông Thành B | x | |||||||
11 | Đông Thành C | x | |||||||
12 | Mỹ Hòa A | x | x | x | |||||
13 | Mỹ Hòa C | x | x | x | |||||
14 | Ngô Thì Nhậm | x | x | ||||||
Cộng | 9 | 0 | 3 | 14 | 8 | 4 | 6 | 4 |
Nguồn: Báo cáo hoạt động GDTC của Phòng GD-ĐT Bình Minh năm học 2017-2018
Ngành chuyên môn thị xã Bình Minh rất quan tâm chỉ đạo việc thành lập các Câu lạc bộ TDTT ngoài giờ học chính khóa. Tuy nhiên kết quả thống kê cho thấy: Việc thành lập các câu lạc bộ năng khiếu TDTT tại các trường tiểu học thị xã Bình Minh chưa được quan tâm đúng mức; số lượng câu lạc bộ ở từng trường ít, có 01 câu lạc bộ không có trường nào thực hiện, kể cả trường có điều kiện tốt.
Từ đó có thể thấy rằng các Câu lạc bộ môn năng khiếu chưa được quan tâm, tạo điều kiện cho học sinh yêu thích TDTT tham gia đầy đủ theo nhu cầu, sở thích của các em. Điều này có nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau hoặc có thể do năng lực của GV thể dục đảm đương phụ trách các câu lạc bộ này, chưa đủ bao quát các môn năng khiếu.
Ngoài ra có thể là do chưa có sự thúc đẩy, hỗ trợ từ các cấp lãnh đạo quản lý giáo dục hay chưa có sự quan tâm hỗ trợ từ phía các bộ phận khác trong nhà trường và ngoài nhà trường về TDTT. Đây cũng là thực trạng yếu kém chung, đầy khó khăn trong nhiều năm qua về thành lập và tổ chức sinh hoạt các câu lạc bộ TDTT cho học sinh trong trường tiểu học nhưng chưa khắc phục được.
2.3.2. Thực trạng chất lượng giáo dục thể chất tiểu học thị xã Bình Minh
* Thực trạng chất lượng dạy học môn thể dục trong giờ chính khóa Bảng 2.6. Thực trạng chất lượng dạy học môn thể dục trong giờ chính khóa
Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | |||||||
Số HS | HT Tốt | HT | Chưa HT | Số HS | HT Tốt | HT | Chưa HT | |
Một | 1101 | 748 | 353 | 0 | 1412 | 949 | 463 | 0 |
Hai | 1453 | 893 | 560 | 0 | 1098 | 732 | 366 | 0 |
Ba | 1422 | 895 | 527 | 0 | 1435 | 946 | 489 | 0 |
Bốn | 1409 | 921 | 488 | 0 | 1423 | 930 | 493 | 0 |
Năm | 1359 | 846 | 513 | 0 | 1397 | 910 | 487 | 0 |
Tổng cộng | 6744 | 4303 | 2441 | 0 | 6765 | 4467 | 2298 | 0 |
Nguồn: Báo cáo chất lượng dạy học môn thể dục của Phòng GD-ĐT thị xã Bình Minh
Nhìn chung, thực trạng chất lượng dạy học môn thể dục trong chương trình chính khóa của các trường tiểu học thị xã Bình Minh luôn đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD-ĐT. Việc này đạt hiệu quả cao là do có sự quản lý chặt chẽ, trực tiếp công tác giảng dạy từ phía hiệu trưởng, bộ phận
chuyên môn và các giáo viên bộ môn thể dục của các trường. Ngoài ra các cấp quản lý giáo dục từ Phòng GD-ĐT và Sở GD-ĐT cũng thường xuyên kiểm tra hoạt động dạy học tại các trường tiểu học về giảng dạy bộ môn thể dục, dự giờ các tiết dạy nên tạo động lực cho công tác này thực hiện tốt ở cơ sở.
* Thực trạng chất lượng giáo dục thể chất ngoài giờ lên lớp
Để đánh giá thực trạng chất lượng GDTC ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học tại thị xã Bình Minh, chúng tôi tiến hành khảo sát trưng cầu ý kiến đối với CBQL, GV tiểu học thị xã Bình Minh. Kết quả khảo sát, thu về 48 phiếu; mức độ đánh giá: Tốt = 3 điểm; TB = 2 điểm; Chưa tốt = 1 điểm.
Bảng 2.7. Thực trạng chất lượng GDTC ngoài giờ lên lớp
Nội dung khảo sát Hoạt động câu lạc bộ GDTC | Mức độ đánh giá (48 phiếu) | Trung bình | Thứ bậc | |||
Tốt | TB | Chưa tốt | ||||
3 | 2 | 1 | ||||
1 | Điền kinh | 16 | 24 | 8 | 2.17 | 6 |
2 | Bơi | 14 | 25 | 9 | 2.10 | 8 |
3 | Bóng bàn | 14 | 27 | 7 | 2.15 | 7 |
4 | Bóng đá | 22 | 20 | 6 | 2.33 | 1 |
5 | Đá cầu | 20 | 21 | 7 | 2.27 | 2 |
6 | Thể dục tổng hợp | 14 | 29 | 5 | 2.19 | 5 |
7 | Cờ vua | 21 | 18 | 9 | 2.25 | 3 |
8 | Võ thuật | 20 | 19 | 9 | 2.23 | 4 |
2.21 |