Mặt khác, hồ sơ QLĐT GVTHPT của Trường ĐHSPTPHCM năm học 2018- 2019 cho thấy Trường chưa ban hành văn bản độc lập nào về chỉ báo cho QLĐT GVTHPT, các chỉ báo cho QLĐT GVTHPT của trường có thể tìm được một cách rời rạc trong quy định về quản lí đào tạo (Quy chế đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định 2045/QĐ-ĐHSP ngày 09/05/2016); quy định công tác học sinh sinh viên; Kế hoạch năm học, kế hoạch tổ chức đào tạo theo học kì; kế hoạch tuyển sinh, đề án tuyển sinh; kế hoạch rà soát CTĐT của trường; kế hoạch phát triển CSVC trường. CBQL có mã phỏng vấn QL02 cũng nhận định: “Trường chưa xây dựng được đồng bộ hệ thống chỉ báo cho QLĐT GVTHPT của trường. Các chỉ báo, mục tiêu của từng hoạt động cụ thể còn rời rạc theo từng hoạt động, chưa có tính hệ thống và gắn kết với hoạt động khác”.
Thông qua thông tin thực trạng thu thập được như trên, tác giả nhận định rằng hoạt động xác định hệ thống chỉ báo cho 11 yếu tố QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM của Trường ĐHSPTPHCM còn rời rạc, chưa mang tính hệ thống, chưa thực hiện thường xuyên và đồng bộ cho toàn bộ các yếu tố QLĐT GVTHPT, vì vậy hoạt động này cũng chưa đạt yêu cầu, cần thực hiện các cải tiến.
2.4.2. Thực trạng hoạt động (P2) xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện
Thực trạng xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM được xác định như bảng 2.5. Bảng 2.5. Thực trạng xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM
Xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện | Mức độ thực hiện | Mức độ đáp ứng yêu cầu | |||||||
CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | ||
1 | Quá trình xác định nhu cầu khách hàng | 2,00 | 1,98 | 1,59 | 0,83 | 2,00 | 1,69 | 1,81 | 0,66 |
2 | Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT | 2,47 | 2,58 | 2,53 | 0,54 | 2,43 | 2,41 | 2,41 | 0,60 |
3 | Quá trình tuyển sinh | 2,53 | 2,43 | 2,47 | 0,54 | 2,57 | 2,60 | 2,60 | 0,37 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Chất Lượng Và Kế Hoạch Chiến Lược Của Trường
- Phương Pháp Nghiên Cứu Sản Phẩm Hoạt Động
- Thực Trạng Các Yếu Tố Quá Trình Trong Đào Tạo Gvthpt Tại Trường Đhsptphcm
- Thực Trạng Hoạt Động (C) Giám Sát, Đo Lường, Đánh Giá
- Thực Trạng Qlđt Gvthpt Theo Tiếp Cận Tqm Tại Trường Đhsptphcm
- Biện Pháp Quản Lí Đào Tạo Giáo Viên Trung Học Phổ Thông Tiếp Cận Quản Lí Chất Lượng Tổng Thể Tại Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
Xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện | Mức độ thực hiện | Mức độ đáp ứng yêu cầu | |||||||
CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | ||
4 | Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực | 2,03 | 2,05 | 2,04 | 0,50 | 2,37 | 2,35 | 2,36 | 0,78 |
5 | Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu | 2,43 | 2,40 | 2,41 | 0,60 | 1,57 | 1,51 | 1,51 | 0,31 |
6 | Quá trình chuẩn bị tài chính | 1,63 | 1,43 | 1,51 | 0,33 | 1,53 | 1,47 | 1,47 | 0,54 |
7 | Quá trình giảng dạy của giảng viên | 2,70 | 2,65 | 2,67 | 0,38 | 2,57 | 2,60 | 2,60 | 0,37 |
8 | Quá trình học của sinh viên | 2,80 | 2,88 | 2,84 | 0,10 | 2,67 | 2,67 | 2,67 | 0,89 |
9 | Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên | 2,80 | 2,78 | 2,74 | 0,62 | 2,43 | 2,43 | 2,43 | 0,89 |
10 | Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp | 2,60 | 2,58 | 2,60 | 0,68 | 2,67 | 2,64 | 2,64 | 0,47 |
11 | Quản lí sinh viên tốt nghiệp | 1,43 | 1,43 | 1,43 | 0,89 | 1,47 | 1,41 | 1,41 | 0,71 |
Trung bình chung | 2,27 | 2,25 | 2,26 | 0,20 | 2,18 | 2,15 | 2,16 | 0,47 |
Về mức độ thực hiện, bảng 2.5 cho thấy hoạt động xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện (2) Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT, (3) Quá trình tuyển sinh, (5) Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu, (7) Quá trình giảng dạy của giảng viên, (8) Quá trình học của sinh viên, (9) Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên, (10) Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp được cả 2 đối tượng khảo sát đánh giá ở mức độ thực hiện thường xuyên với điểm trung bình do từng đối tượng tham gia khảo sát đánh giá và điểm trung bình chung do cả hai đối tượng đánh giá nằm trong khoảng 2,35 <ĐTB≤3. Yếu tố (1) Quá trình xác định nhu cầu khách hàng và (4) Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực được đánh giá ở mức ý nghĩa thỉnh thoảng với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá và điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng này đánh giá nằm trong khoảng
1,67<ĐTB≤2,35. Còn lại các yếu tố (6) Quá trình chuẩn bị tài chính và (11) Quản lí sinh viên tốt nghiệp được đánh giá ở mức ý nghĩa không thực hiện, với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá và điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng đánh giá nằm trong khoảng 1,00≤ĐTB≤1,67. Đánh giá chung cho cả 11 yếu tố về mức độ thực hiện xác định hệ thống chỉ báo cho QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM ở mức thỉnh thoảng, với giá trị trung bình do 2 đối tượng đánh giá và trung bình chung nằm trong khoảng 1,67<ĐTB≤2,35. Đồng thời, kiểm định Independent Samples T-Test trung bình đánh giá của (1) CBQL và (2) GV, CV ở mức ý nghĩa 95% đều cho giá trị sig.>0,05, nghĩa là không có sự khác biệt trong đánh giá của cả 2 đối tượng khảo sát trên.
Về mức độ đáp ứng yêu cầu, bảng 2.5 cho thấy hoạt động xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện (3) Quá trình tuyển sinh và (7) Quá trình giảng dạy của giảng viên, (8) Quá trình học của sinh viên, (10) Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp được đánh giá ở mức ý nghĩa đáp ứng yêu cầu với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá và điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng này đánh giá nằm trong khoảng 2,50<ĐTB≤3,25. Các yếu tố (1) Quá trình xác định nhu cầu khách hàng, (2) Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT, (4) Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực, (9) Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên được cả 2 đối tượng khảo sát trên đánh giá ở mức chưa đáp ứng yêu cầu, cần thực hiện các cải tiến, với điểm trung bình nằm trong khoảng 1,75<ĐTB≤2,50. Các yếu tố còn lại
(5) Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu, (6) Quá trình chuẩn bị tài chính,
(11) Quản lí sinh viên tốt nghiệp được cả 2 đối tượng đánh giá ở mức hoàn toàn chưa đáp ứng yêu cầu, cần có những biện pháp khắc phục với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá nằm trong khoảng 1,00<ĐTB≤1,75. Đánh giá chung 11 yếu tố cho thấy điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng khảo sát đánh giá ở mức ý nghĩa chưa đáp ứng yêu cầu, cần thực hiện cải tiến với điểm trung bình do (1) CBQL,
(2) GV, CV đánh giá nằm trong khoảng 1,75<ĐTB≤2,50. Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test đều cho giá trị sig.>0,05, nghĩa là không có sự khác biệt trong đánh giá của cả 2 đối tượng khảo sát trên.
Ngoài ra, bảng 2.5 còn cho thấy hoạt động xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch thực hiện của yếu tố (2) Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT và
(9) Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên được Trưởng đơn vị QLĐT thực hiện thường xuyên nhưng vẫn chưa đáp ứng yêu cầu.
Hồ sơ QLĐT GVTHPT của Trường ĐHSPTPHCM cho thấy trường đã xây dựng được một số quy định như Quy chế đào tạo đại học chính quy theo học chế tín chỉ (Quyết định 2045), Quy chế công tác học sinh sinh viên, quy chế công tác cố vấn học tập, quy chế thu chi nội bộ, quy định về chế độ làm việc của giảng viên. Về hệ thống quy trình, Trường chưa ban hành chính thức quy trình nào cho QLĐT GVTHPT, cụ thể, ngoài quy trình rà soát, đánh giá, cập nhật CTĐT được ban hành kèm theo kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật CTĐT (kế hoạch 149/KH-ĐHSP năm 2018) thì trường chưa cho thấy đã ban hành quy trình độc lập nào, các quy trình/bước thực hiện chỉ đính kèm vào khung thời gian của kế hoạch cụ thể. Về hệ thống kế hoạch theo năm học hoặc theo chu kì cho từng yếu tố trong QLĐT GVTHPT của trường, ngoài 2 yếu tố (1) Quá trình xác định nhu cầu khách hàng, (11) Quản lí sinh viên tốt nghiệp hoàn toàn chưa có kế hoạch liên quan thì các yếu tố khác đều có kế hoạch cụ thể, ví dụ như kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật CTĐT (kế hoạch 149/KH- ĐHSP năm 2018); kế hoạch và đề án tuyển sinh hàng năm; kế hoạch phát triển CSVS, học liệu; kế hoạch ngân sách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hàng năm; Kế hoạch đào tạo năm học, học kì; Kế hoạch TTSP; Kế hoạch thi học kì; Kế hoạch xét và công nhận tốt nghiệp; Kế hoạch phát bằng tốt nghiệp. Ngoài ra, tất cả CBQL và giảng viên tham gia phỏng vấn đều thống nhất rằng hệ thống quy định QLĐT của trường còn thiếu và chậm được rà soát, cập nhật; Trường chưa có hệ thống quy trình QLĐT và hệ thống tài liệu hướng dẫn thực hiện QLĐT mà chỉ xây dựng các kế hoạch riêng lẽ cho từng yếu tố trong QLĐT GVTHPT.
Từ những thông tin thu thập được, tác giả nhận thấy rằng hoạt động (P2) xây dựng hệ thống quy định, quy trình và kế hoạch QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM của Trưởng các đơn vị QLĐT chưa thực hiện đồng bộ cho tất cả các yếu tố và chưa đáp ứng yêu cầu, cần thực hiện cải tiến. Nội dung cải tiến tập trung vào hệ thống quy định, quy trình và tài liệu hướng dẫn thực hiện.
2.4.3. Thực trạng hoạt động (D1) Tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện
Thực trạng hoạt động (D1) tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM được xác định như bảng 2.6. Bảng 2.6. Thực trạng tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM
Tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện | Mức độ thực hiện | Mức độ đáp ứng yêu cầu | |||||||
CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | ||
1 | Quá trình xác định nhu cầu khách hàng | 1,50 | 1,38 | 1,43 | 0,17 | 1,47 | 1,38 | 1,41 | 0,21 |
2 | Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT | 2,60 | 2,45 | 2,51 | 0,41 | 2,57 | 2,63 | 2,60 | 0,37 |
3 | Quá trình tuyển sinh | 2,30 | 2,32 | 2,31 | 0,66 | 2,63 | 2,73 | 2,68 | 0,13 |
4 | Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực | 1,47 | 1,58 | 1,53 | 0,54 | 1,47 | 1,38 | 1,41 | 0,21 |
5 | Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu | 1,53 | 1,43 | 1,47 | 0,54 | 1,60 | 1,48 | 1,53 | 0,49 |
6 | Quá trình chuẩn bị tài chính | 1,60 | 1,43 | 1,50 | 0,68 | 1,50 | 1,43 | 1,46 | 0,42 |
7 | Quá trình giảng dạy của giảng viên | 1,77 | 1,75 | 1,76 | 0,75 | 1,60 | 1,55 | 1,57 | 0,41 |
8 | Quá trình học của sinh viên | 2,77 | 2,80 | 2,79 | 0,51 | 2,63 | 2,78 | 2,71 | 0,02 |
9 | Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên | 2,67 | 2,58 | 2,61 | 0,13 | 2,20 | 2,25 | 2,23 | 0,33 |
10 | Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp | 2,50 | 2,53 | 2,51 | 0,79 | 1,87 | 1,80 | 1,83 | 0,16 |
11 | Quản lí sinh viên tốt nghiệp | 1,43 | 1,45 | 1,44 | 0,78 | 1,43 | 1,38 | 1,40 | 0,20 |
Trung bình chung | 2,01 | 1,97 | 1,99 | 0,98 | 1,89 | 1,87 | 1,88 | 0,86 |
Về mức độ thực hiện, bảng 2.6 cho thấy hoạt động tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện (2) Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT, (8) Quá trình học của sinh viên, (9) Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên, (10) Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp được cả 2 đối tượng khảo sát đánh giá ở mức độ thực hiện thường xuyên với điểm trung bình do từng đối tượng tham gia khảo sát đánh giá và điểm trung bình chung do cả hai đối tượng đánh giá nằm trong khoảng 2,35 <ĐTB≤3. Yếu tố (3) Quá trình tuyển sinh, (7) Quá trình giảng dạy của giảng viên được đánh giá ở mức ý nghĩa thỉnh thoảng với điểm trung bình do (1) CBQL,
(2) GV, CV đánh giá và điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng này đánh giá nằm trong khoảng 1,67<ĐTB≤2,35. Còn lại các yếu tố (1) Quá trình xác định nhu cầu khách hàng và (4) Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực, (5) Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu, (6) Quá trình chuẩn bị tài chính và (11) QL sinh viên tốt nghiệp được đánh giá ở mức ý nghĩa không thực hiện, với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá và điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng đánh giá nằm trong khoảng 1,00≤ĐTB≤1,67. Đánh giá chung cho cả 11 yếu tố về mức độ thực hiện hoạt động (D1) tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM ở mức thỉnh thoảng, với giá trị trung bình do 2 đối tượng đánh giá và trung bình chung nằm trong khoảng 1,67<ĐTB≤2,35. Đồng thời, kiểm định Independent Samples T-Test trung bình đánh giá của (1) CBQL và (2) GV, CV ở mức ý nghĩa 95% đều cho giá trị sig.>0,05, nghĩa là không có sự khác biệt trong đánh giá của cả 2 đối tượng khảo sát trên.
Về mức độ đáp ứng yêu cầu, bảng 2.6 cho thấy hoạt động tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện (2) Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT, (3) Quá trình tuyển sinh, (8) Quá trình học của sinh viên được đánh giá ở mức ý nghĩa đáp ứng yêu cầu với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá và điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng này đánh giá nằm trong khoảng 2,50<ĐTB≤3,25. Các yếu tố (9) Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên, (10) Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp được cả 2 đối tượng khảo sát trên đánh giá ở mức chưa đáp ứng yêu cầu, cần thực hiện các cải tiến, với điểm trung bình nằm trong khoảng 1,75<ĐTB≤2,50. Các yếu tố còn lại (1) Quá trình xác định nhu cầu khách hàng, (4)
Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực (5) Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu, (6) Quá trình chuẩn bị tài chính, và (7) Quá trình giảng dạy của giảng viên, (11) QL sinh viên tốt nghiệp được cả 2 đối tượng đánh giá ở mức hoàn toàn chưa đáp ứng yêu cầu, cần có những biện pháp khắc phục với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá nằm trong khoảng 1,00<ĐTB≤1,75. Đánh giá chung 11 yếu tố cho thấy điểm trung bình chung do cả 2 đối tượng khảo sát đánh giá ở mức ý nghĩa chưa đáp ứng yêu cầu, cần thực hiện cải tiến với điểm trung bình do (1) CBQL, (2) GV, CV đánh giá nằm trong khoảng 1,75<ĐTB≤2,50. Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test đều cho giá trị sig.>0,05, nghĩa là không có sự khác biệt trong đánh giá của cả 2 đối tượng khảo sát trên.
Ngoài ra, bảng 2.6 còn cho thấy hoạt động (D1) tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện của yếu tố (9) Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên, và (10) Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp của sinh viên được Trưởng đơn vị QLĐT thực hiện thường xuyên nhưng vẫn chưa đáp ứng yêu cầu.
Trong hồ sơ QLĐT của Trường ĐHSPTPHCM năm học 2018 - 2019, Trường chỉ có các tập huấn về tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các trường đại học phía Nam tổ chức tập huấn về vận hành phần mềm tuyển sinh, lọc thí sinh ảo; tập huấn, bồi dưỡng cho sinh viên về quy chế đào tạo, quy chế rèn luyện trong tuần sinh hoạt công dân đầu năm hay tập huấn quy chế TTSP cho sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4 tham gia TTSP. Ngoài ra không có các tài liệu, hồ sơ liên quan đến các tập huấn, bồi dưỡng khác. CBQL có mã phỏng vấn QL02 khẳng định: “Trường chỉ mới chú trọng tập huấn cho sinh viên thực hiện các quy chế, quy định của nhà trường mà chưa chú trọng đến việc tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ quản lí và thực hiện”.
Từ những thông tin thu thập được, tác giả nhận thấy hoạt động (D1) tập huấn cho các cá nhân, đơn vị thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM chưa được thực hiện đồng bộ, thường xuyên và chưa đáp ứng yêu cầu, cần thực hiện cải tiến.
2.4.4. Thực trạng hoạt động (D2) tổ chức, chỉ đạo thực hiện
Thực trạng hoạt động (D2) tổ chức, chỉ đạo thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM được xác định như bảng 2.7.
Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện QLĐT GVTHPT theo tiếp cận TQM tại Trường ĐHSPTPHCM
Tổ chức, chỉ đạo thực hiện | Mức độ thực hiện | Mức độ đáp ứng yêu cầu | |||||||
CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | CBQL | GV, CV | TBC | Sig. | ||
1 | Quá trình xác định nhu cầu khách hàng | 1,60 | 1,60 | 1,60 | 1,00 | 1,93 | 1,90 | 1,91 | 0,33 |
2 | Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT | 2,60 | 2,45 | 2,51 | 0,41 | 2,40 | 2,43 | 2,41 | 0,68 |
3 | Quá trình tuyển sinh | 2,53 | 2,43 | 2,47 | 0,54 | 2,57 | 2,60 | 2,59 | 0,60 |
4 | Quá trình đảm bảo nguồn nhân lực | 1,53 | 1,55 | 1,54 | 0,20 | 2,47 | 2,45 | 2,46 | 0,79 |
5 | Quá trình đảm bảo CSVC, trang thiết bị, học liệu | 1,53 | 1,43 | 1,47 | 0,54 | 1,60 | 1,53 | 1,56 | 0,26 |
6 | Quá trình chuẩn bị tài chính | 1,57 | 1,43 | 1,49 | 0,89 | 1,60 | 1,43 | 1,50 | 0,68 |
7 | Quá trình giảng dạy của giảng viên | 2,57 | 2,63 | 2,60 | 0,37 | 2,33 | 2,38 | 2,36 | 0,47 |
8 | Quá trình học của sinh viên | 2,77 | 2,75 | 2,84 | 0,75 | 2,63 | 2,55 | 2,59 | 0,18 |
9 | Quá trình thực tập sư phạm của sinh viên | 2,70 | 2,80 | 2,76 | 0,06 | 2,43 | 2,45 | 2,44 | 0,78 |
10 | Quá trình đánh giá kết quả đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp | 2,57 | 2,38 | 2,46 | 0,37 | 2,13 | 2,13 | 2,13 | 0,84 |
11 | Quản lí sinh viên tốt nghiệp | 1,43 | 1,48 | 1,46 | 0,51 | 1,47 | 1,38 | 1,41 | 0,12 |
Trung bình chung | 2,13 | 2,08 | 2,10 | 0,76 | 2,14 | 2,11 | 2,12 | 0,42 |
Về mức độ thực hiện, bảng 2.7 cho thấy hoạt động tổ chức, chỉ đạo thực hiện
(2) Quá trình rà soát, cập nhật CĐR, CTĐT, (3) Quá trình tuyển sinh, (7) Quá trình giảng dạy của giảng viên, (8) Quá trình học của sinh viên, (9) Quá trình thực tập sư