vest; 搠 包 儿 trộm cướp; 大 院 子 nhà tù; 扑 风 cưỡng bức trộm cướp; 把 势
người biết võ…
老二一边摆弄枪一边问老大:“哥,一会雷子来了咋整?”老大淡淡说了一句:“怕什么,这儿不是有俩挡子弹的吗?”(163.com) (Lão nhị vừa nghịch súng vừa hỏi Lão đại: “Anh ơi, lát nữa cớm đến thì làm sao?” Lão đại nói nhẹ một câu: “Sợ gì, chẳng phải có hai băng đạn ở đây à?”.
就在 1 月 14 日,其中一名丁姓嫌疑人竟然在网上发布视频,并附带文
字叫嚣警察:“条子来抓我啊来来来”。(163.com) (Vào ngày 14/1, một trong những nghi phạm họ Đinh đã đăng một đoạn video lên mạng, kèm theo dòng chữ kêu gọi cảnh sát: "Bọn cớm đến bắt tao đi, đến đi".)
Thuộc nhóm xã hội ma túy, ví dụ: 菜 鸟 gà khờ, đầu đất, cũng để chỉ
lính mới, người mới tay nghề kém; 鸽子/ 迪饼 thuốc lắc; 阿片 nha phiến; 条子 cảnh sát; 猎毒人 cảnh sát săn ma túy; 滚石 cocain; 农夫 người trồng cần sa;大咖 người bán ma túy, trong tay có rất nhiều ma túy…
Thuộc nhóm xã hội mại dâm, ví dụ: 踩 点 儿 điều tra, thăm dò, thám
thính;, “悲催” xoắn, luỵ; 肉票,煤饼,鸡 gái làng chơi, bò lạc, hoa gốc cây, gà móng đỏ, hàng tươi mát, gái bán hoa, gái cơm bụi, gái đứng đường; 麻豆
model; 发嗲 làm nũng, điệu chảy mở, nũng na nũng nịu; 嫖客 người mua dâm; khách làng chơi…
冰毒冒充石斛发快递 “菜鸟”毒贩遇上云南老牌“猎毒人”(Baijiahao)
(Giả mạo ma túy đá thành lan phi điệp để vận chuyển, một "chiếu mới” buôn bán ma túy đụng mặt “thợ săn ma túy” lão luyện của Vân Nam).
据了解,小偷在踩点时,将小广告贴在十字锁上,如果没动说明家里没
人。(qianjia.com) (Theo như những gì tôi biết thì khi bọn trộm đi thám thính, sẽ dán một quảng cáo nhỏ trên ổ khóa, nếu không có động tĩnh gì thì chứng tỏ rằng nhà đó không có người ở.)
Thuộc nhóm xã hội buôn lậu, ví dụ: 次毛 hàng kém chất lượng; 着草
chuồn, chạy trốn; 老 巢 hang ổ, tụ điểm băng nhóm; 条 狗 người bán các tin tức tình báo, thông tin về các đường mòn, lối mở; 头 马 tên cầm đầu; 出 册 ra tù; 控 水 ông trùm trong giới buôn lậu; 挂 幌 thông tin, lai lịch hỏi khi trao đổi hàng…Ví dụ:
朱贤健被捕!变换三个藏身地最后躲进一座小岛:这地曾是土匪老巢。
(Baijiahao) (Châu Hiền Kiện đã bị bắt! Thay đổi ba nơi ẩn nấp và cuối cùng là trốn ở một hòn đảo nhỏ: nơi đây đã từng là hang ổ của bọn cướp.)
贼王将于礼拜六出册。(Youku) (Vua trộm cắp sẽ được ra tù vào thứ
bảy.)
Có thể hình dung mô hình cấu tạo từ lóng tiếng Hán có cấu tạo là từ
ghép như sau:
(1) Từ ghép đẳng lập:
Ví dụ:
N1 N2
地 道
地道: túi quần có đồ quý giá.
(2) Từ ghép chính phụ:
Chính + Phụ:
Ví dụ: 酒 吧
吃 猛
走 私
老二 bộ phận sinh dục nam, 出册 ra tù, 吃刀 bị lừa, Phụ + Chính:
N1 N2
Ví dụ: 娼 家
钻 石
小 姐
娼门 nhà chứa, 条女 bạn nữ, 茶钱 tiền tip, 大角 những ông trùm có quan hệ rộng, nhiều tiền, 扎针 tay trong, chỉ điểm…
b) Các từ lóng có cấu tạo trùng điệp (láy) gồm 32 từ. Ví dụ: 光 光 tỏi, chán
chường; 蓝 蓝 đàn ông; 东 东 chỉ đồ vật, chỉ bộ phận sinh dục đàn ông; 屁 屁
mông.
Thông thường với các từ láy trong tiếng Hán sẽ có một từ tố gốc và một từ tố (tiêu biến nghĩa) trùng lặp lại, trong trường hợp là tính từ thì sắc thái biểu đạt nghĩa của từ sẽ được nhấn mạnh, làm đậm nét hơn còn là động từ thì sắc thái biểu đạt lại mang ý nghĩa giảm nhẹ về cường độ và rút ngắn về thời gian. Tuy nhiên, khi được sử dụng với nét nghĩa lóng đặc thù thì các sắc thái biểu đạt trên đã bị tiêu biến.
Ví dụ: 三 三
蓝 蓝
- Về nguồn gốc, có 192 từ phức có nguồn gốc là từ bản ngữ, ví dụ: 老二
bộ phận sinh dục nam, 出册 ra tù, 吃刀 bị lừa, 次毛 hàng kém chất lượng; 着草 chuồn, chạy trốn; 老巢 hang ổ, tụ điểm băng nhóm; 条狗 Người bán các tin tức tình báo, thông tin về các đường mòn, lối mở; 头马 tên cầm đầu.
Có 41 từ phức tiếng Hán là từ có nguồn gốc ngoại lai, ví dụ: K 仔
Ketamon; E 仔 thuốc lắc; 装 B đạo đức giả, MB 妈 比 motherfucker; SB 傻 屄
cực kỳ ngu ngốc, stupid B…
男人的“老二”就跟女的在意自己胸部的 size 一样,男的也经常有这些困惑: “正常”的阴茎长啥样? (Baijiahao) (Đàn ông quan tâm đến “thằng nhỏ” của mình như việc phụ nữ quan tâm đến kích cỡ vòng một của mình vậy, đàn ông cũng thường nghi hoặc: Chiều dài “thằng nhỏ” như thế nào thì bình thường?)
为收千元运 K 仔 香港一中学生被重判坐牢 10 年。(hm.people.com.cn)
(Một học sinh trường trung học ở Hồng Kông bị kết án 10 năm tù vì bị thu giữ ma túy đá có giá trị hàng ngàn USD.)
Bảng 2.7. Từ lóng tiếng Hán là từ phức xét theo nguồn gốc
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Bản ngữ | 192 | 82.40% |
Vay mượn | 41 | 17.6% |
Tổng số | 360 | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Quan Hệ Giữa Tiếng Lóng Với Các Khái Niệm Liên Quan
- Đặc Điểm Chung Về Cấu Tạo Từ Ngữ Lóng Tiếng Hán
- Từ Ngữ Lóng Tiếng Hán Thuộc Các Nhóm Xã Hội Xét Theo Từ Loại
- Đặc Điểm Cấu Tạo Của Từ Ngữ Lóng Tiếng Việt
- Từ Lóng Tiếng Việt Là Từ Đơn Xét Theo Nguồn Gốc
- Đặc điểm của từ ngữ lóng trên tư liệu của tiếng Hán và tiếng Việt - 13
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
2.1.2.3. Ngữ lóng trong tiếng Hán
Ngữ lóng (hay còn gọi là cụm từ lóng) thường mang theo đặc trưng văn hóa rõ nét và thể hiện sự tinh gọn. Ví dụ:
曾经的那个小小恶女仍旧不改其本色,面对俊美的“哥哥”,立志将“恶
毒”进行到底,却在不知不觉中爱上了这个少女系的男生。(闹小闹,《少女系男生》,第一章. (Bản chất của cô bé xấu xí hồi nào vẫn không hề thay đổi, đứng trước một “anh chàng” đẹp như vậy, cô quyết tâm sẽ làm người xấu đến cùng, nhưng không biết tự lúc nào, cô lại yêu chính anh chàng xăng pha nhớt đó.)
Chàng trai xăng pha nhớt, ái: 少女系的男生 thiếu nữ hệ đích nam sinh;
các gọi khác: 奶油小生.
Khảo sát 1.472 từ ngữ lóng trong tiếng Hán, chúng tôi xác định có
1.091 ngữ lóng. Dựa vào các từ tố cấu thành của 1.091 ngữ lóng tiến hành phân loại theo số lượng các từ tố trong ngữ và theo các nhóm xã hội trộm cướp, ma túy, mại dâm và buôn lậu. Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.8. Phân loại cấu tạo ngữ lóng trong tiếng Hán theo nhóm xã hội
Ngữ | Tổng | |||||||
2 từ tố | 3 từ tố | Từ 4 từ tố trở lên | Số lượng | Tỉ lệ % | ||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |||
trộm cướp | 241 | 16,37% | 64 | 4,35% | 32 | 2,17% | 337 | 22,89% |
ma túy | 185 | 12,57% | 86 | 5,84% | 43 | 2,92% | 314 | 21,53% |
mại dâm | 123 | 8,36% | 60 | 4,08% | 42 | 2,85% | 225 | 15,29% |
buôn lậu | 102 | 6,93% | 79 | 5,37% | 34 | 2,31% | 215 | 14,61% |
tổng | 651 | 42,29% | 289 | 19,63% | 151 | 10,26% | 1.091 | 100% |
Dựa vào bảng 2.8, chúng tôi đưa ra một số nhận xét:
- Về số lượng các từ tố, các ngữ lóng tiếng Hán được chia thành: ngữ lóng có 2 từ tố: 651 ngữ/ 1.472 từ ngữ lóng, chiếm 42,29%; ngữ lóng có 3 từ tố: 289 ngữ/1.472 từ ngữ lóng, chiếm 19,63%; các ngữ lóng từ 4 từ tố trở lên: 151 ngữ/1.472 từ ngữ lóng, chiếm 10,26%.
- Trong các nhóm xã hội có sự chênh lệch nhau về số lượng các ngữ lóng: các ngữ thuộc nhóm xã hội ma túy trộm cướp: 337/1.472 từ ngữ lóng, chiếm 22,89%; các ngữ thuộc nhóm xã hội ma túy: 314/1.472 từ ngữ lóng, chiếm 21,53%; các ngữ thuộc nhóm xã hội mại dâm: 225/1.472 từ ngữ lóng, chiếm 15,29%; các ngữ thuộc nhóm xã hội buôn lậu: 215/1.472 từ ngữ lóng, chiếm 14,61 3%.
a) Ngữ lóng tiếng Hán gồm 2 từ tố
Ngữ lóng tiếng Hán là cụm từ gồm 2 từ tố có 651/1.091 ngữ lóng, chiếm 59,67%. Về mặt từ loại: Các ngữ lóng tiếng Hán gồm 2 từ tố là cụm danh từ chiếm số lượng lớn nhất 369/651 ngữ lóng gồm 2 từ tố, chiếm
56,68%, ví dụ: 望风 người đứng canh để cảnh báo nếu có vấn đề, chim lợn; 趟
活 tên trộm kiểm tra xem người bị hại có tiền hay không; 山龙 ông trùm trong các băng đảng buôn lậu ma túy; 灰斗 người nước ngoài… Có 231 cụm động từ, ví dụ: 劈党 giết người diệt khẩu; 扑风 cưỡng bức trộm cướp,入地 vào trong mộ để trộm cắp… Có 51 cụm tính từ: sex appeal = quyến rũ, sexy. Ví dụ:
团伙顶风作案, 专人专职望风…… 安岳警方查获一起非法捕捞水产品案
(Baijiahao) (Băng nhóm tội phạm khi gây án, thường có chim lợn theo cùng…. Cảnh sát An Nhạc đã bắt giữ một vụ đánh bắt thủy sản trái phép.)
Về nguồn gốc, các ngữ danh từ được cấu tạo là các từ bản ngữ và từ
ngoại lai. Có 321 ngữ lóng là danh từ có nguồn gốc bản ngữ, ví dụ: 挂了 ăn
chuối cả nải, ngồi lên nóc tủ, rửa chân lên bàn thờ ngồi, đi bán muối, đi bán chuối, ngỏm củ tỏi, chết, chầu Diêm Vương; 贫嘴 mồm mép tép nhảy, cái
lưỡi không xương nhiều đường lắt léo, mồm loa mép giải, mồm năm miệng mười, dẻo mỏ; 大 款 , 款 哥 , 款 爷 đại gia, con nhà giàu… Có 48 ngữ lóng có nguồn gốc vay mượn, ví dụ: E 仔 Thuốc lắc; SA sex appeal = quyến rũ, sexy; 脑 残 không có não; 可 恶 đáng ghét, ác độc…Ví dụ:
汪小菲大 S 离婚事件看得出来国内太多脑残了。(163.com)(Vụ ly hôn đại gia S của Vương Tiểu Phi cho thấy trong nước có quá nhiều loại người không có não.)
Về cấu tạo, ngữ lóng tiếng Hán gồm 2 từ tố là các tổ hợp chính phụ với hai mô hình chính như sau:
Mô hình
Ví dụ:
Y1 Y2
打 眼
Y1 Y2
Ví dụ:
D 版
Các ngữ lóng tiếng Hán gồm 3 từ tố là 289/1.091 đơn vị, chiếm 19.63%. Ví dụ: 阿 木 林 gà công nghiệp; 白 玩 儿 dễ ợt; 鸭 孵 卵 (Yā fūluǎn) chỉ những người chưa hiểu sự việc, đã làm ầm ĩ lên, thô lỗ, nóng tính; 上 西 天 đi Tây
Thiên; 贱皮子 đồ đê tiện…
Về từ loại: Các ngữ lóng tiếng Hán có cấu tạo gồm 3 từ tố chủ yếu là các ngữ danh từ 151/289 đơn vị, chiếm 52.25%, ví dụ: 女流氓 cách gọi gái
điếm tiếng Thượng Hải; 纯 净 水 xe nhập lậu; 过 春 天 hàng lậu được thông
quan trót lọt; 六神丸 thuốc lắc… Các ngữ lóng gồm 3 từ tố là các ngữ động từ có 69/266 đơn vị, chiếm 25,94%, ví dụ: 女流氓 Làm giả giấy tờ, sổ sách; 砍芭
蕉 phân chia lợi nhuận kiếm được; 开 天 窗 chích (tiêm heroin vào tĩnh mạch ở cổ hoặc ngực)… Ngữ lóng tiếng Việt là ngữ tính từ có số lượng thấp 5/266, chiếm 1.88%, ví dụ: 受 比 鸟 : chịu không nổi…
Về nguồn gốc, ngữ lóng gồm 3 từ tố tiếng Hán được hình thành từ các cách như sau:
+ Từ bản ngữ + từ bản ngữ + từ bản ngữ, ví dụ: 白 玩 儿 dễ ợt; 鸦 乌 婆
người vô cùng đáng sợ; “虎照门”, “奶粉门”, “代言门”, “短信门”, “诈捐门” scandal khiêu dâm; 红眼病 đố kỵ, ganh ghét...
+ Từ bản ngữ + từ mượn + từ bản ngữ, ví dụ: 你 OUT 了 toi rồi;
Về cấu tạo, phân loại ngữ lóng tiếng Hán gồm 3 từ tố, chúng tôi xác định mô hình cấu tạo của ngữ lóng gồm 3 từ tố theo các mô hình như sau: