cư) nên hệ thống trường lớp CL chưa thể đáp ứng được nhu cầu gửi con của người dân. Trước nhu cầu phát triển quy mô, mạng lưới và chất lượng GDMN, công tác XHH GDMN ngày càng phát triển mạnh.
Tiểu kết chương 1
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, XHHGD là tất yếu của sự phát triển GD, đặc biệt là GDMN rất cần sự quan tâm đầu tư đến từ nhiều nguồn lực. Trong phạm vi chương 1 của luận văn tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí công tác XHH GDMN, bao gồm một số vấn đề như sau:
- Tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước khẳng định XHHGD góp một phần quan trọng trong chiến lược phát triển GD;
- Về một số khái niệm tác giả đã nêu lên về: GD, GDMN; XHH; XHHGD; XHH GDMN; Quản lí; Quản lí công tác XHHGD, Quản lí công tác XHH GDMN ;
- Về lí luận về công tác XHH GDMN và lí luận về quản lí công tác XHH GDMN;
- Về những yếu tố ảnh hưởng đến quản lí công tác XHH GDMN.
Trên cơ sở đó tác giả tiến hành xây dựng mẫu phiếu điều tra khảo sát lãnh đạo địa phương, đội ngũ CBQL, GV và PHHS 11 trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh trong chương 2.
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục mầm non tại huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tại huyện Nhà Bè
Báo cáo chính trị của Đảng bộ huyện Nhà Bè giai đoạn 2010 - 2015 (Đảng bộ huyện Nhà Bè, 2010) xác định huyện Nhà Bè trong dự án phát triển của Thành phố về phía Nam, hướng ra biển Đông. Huyện đã lãnh đạo và triển khai nhiều giải pháp thực hiện, tạo động lực các ngành kinh tế, xã hội tăng trưởng ổn định. Những công trình phúc lợi xã hội, trụ sở làm việc, trường học…, được xây dựng, đưa vào sử dụng như xây dựng mới trường THPT Dương Văn Dương, trường mầm non Họa Mi, trường mầm non Hướng Dương, khởi công xây dựng trường mầm non Hiệp Phước, mầm non Mạ Non, góp phần quan trọng cho sự phát triển của Huyện.
Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội nhiệm kì 2015 - 2020 (Đảng bộ huyện Nhà Bè, 2015), Khu đô thị - cảng Hiệp Phước sẽ thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư, là cơ hội để Nhà Bè tiếp cận nhiều nguồn lực phục vụ cho nhu cầu phát triển. Cùng với sự tác động tích cực của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới...là điều kiện quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội. Với quy mô dân số 350 ngàn dân, sẽ thu hút các nguồn lực tham gia xây dựng hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu học tập, chữa bệnh. Trong năm học 2018 – 2019, huyện Nhà Bè đã xây dựng và đưa vào sử dụng 2 trường mầm non bao gồm trường Mầm non Tuổi Hoa ở xã Hiệp Phước và trường Mầm non Vàng Anh ở xã Phước Kiển nâng tổng số trường CL trong toàn huyện Nhà Bè lên 11 trường đáp ứng nhu cầu gửi con ở lứa tuổi mầm non của cộng đồng dân cư.
2.1.2. Tình hình GDMN tại huyện Nhà Bè
Về quy mô trường, lớp, trẻ mầm non
GDMN không ngừng phát triển; năm học 2018 - 2019 toàn Huyện có 11 trường mầm non CL, 23 trường mầm non tư thục (tăng 05 trường) và 54 cơ sở
GDMN quy mô nhóm - lớp (tăng 9 cơ sở); tổng số nhóm lớp CL là 124 nhóm lớp; trong đó nhà trẻ: 23 nhóm lớp, mẫu giáo: 101 nhóm lớp; đã huy động được 1614/2455 trẻ nhà trẻ ra lớp, đạt 65.7% (chỉ tiêu 38%); trong đó: CL: 581 trẻ, ngoài CL: 1033 trẻ. Tỷ lệ trẻ nhà trẻ học CL là: 35,99%. Huy động được 6758/7048 trẻ mẫu giáo ra lớp, đạt 95.9% (chỉ tiêu 95%); trong đó: CL: 3368 trẻ, ngoài CL: 3390 trẻ, Tỷ lệ trẻ mẫu giáo học CL là: 49.83%.
Bảng 2.1. Quy mô số lượng nhóm, lớp, trẻ mầm non các trường mầm non CL tại huyện Nhà Bè (Phòng GD & ĐT huyện Nhà Bè, 2019)
Trường | Tổng số | SỐ NHÓM, LỚP | Tổng số | SỐ TRẺ | |||||
Nhà trẻ | Mẫu giáo | 5 tuổi | Nhà trẻ | Mẫu giáo | 5 tuổi | ||||
1 | Thị Trấn | 06 | 0 | 06 | 03 | 201 | 0 | 201 | 94 |
2 | Sơn Ca | 09 | 02 | 07 | 03 | 309 | 59 | 250 | 103 |
3 | Mạ non | 12 | 02 | 10 | 05 | 426 | 58 | 368 | 179 |
4 | Đồng Xanh | 14 | 04 | 10 | 05 | 451 | 96 | 372 | 191 |
5 | Sao Mai | 08 | 01 | 07 | 03 | 258 | 26 | 232 | 103 |
6 | Hướng Dương | 21 | 04 | 17 | 08 | 679 | 86 | 593 | 276 |
7 | Họa Mi | 10 | 01 | 09 | 03 | 303 | 35 | 268 | 93 |
8 | Vành Khuyên | 10 | 01 | 09 | 04 | 315 | 26 | 289 | 134 |
9 | Tuổi Ngọc | 09 | 02 | 07 | 03 | 304 | 60 | 244 | 111 |
10 | Tuổi Hoa | 14 | 02 | 12 | 06 | 331 | 40 | 291 | 149 |
11 | Vàng Anh | 11 | 04 | 07 | 04 | 355 | 95 | 260 | 141 |
Tổng cộng | 124 | 23 | 101 | 47 | 3.932 | 581 | 3.368 | 1574 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tầm Quan Trọng Của Công Tác Xhh Gdmn
- Phân Cấp Quản Lí Hoạt Động Công Tác Xhh Gdmn
- Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lí Công Tác Xhh Gdmn
- Những Khó Khăn Đối Với Các Trường Mầm Non Huyện Nhà Bè Hiện Nay
- Thực Trạng Nhận Thức Về Mục Tiêu Công Tác Xhh Gdmn
- Đánh Giá Của Gv Và Cmhs Về Sự Phối Hợp Giữa Nhà Trường, Gia Đình Và Xã Hội
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
Về đội ngũ CBQL và GV
Theo Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019, triển khai phương hướng nhiệm vụ năm học 2019 – 2020 (Phòng GD & ĐT huyện Nhà Bè, 2019):
Công tác quy hoạch cán bộ đã được Phòng GD & ĐT triển khai tổ chức thực hiện thường xuyên và đúng theo quy định. Trong những năm gần đây, căn cứ vào
báo cáo và nhu cầu về nhân sự của từng trường, phòng GD & ĐT Huyện tiến hành tham mưu cùng phòng Nội vụ điều động CBQL các trường, bên cạnh đó, tổ chức xét tuyển viên chức, bổ sung GV cho các trường ngay từ trong hè, trước ngày tựu trường, giúp các trường đảm bảo về số lượng, từng bước đồng bộ về cơ cấu.
Công tác xét tuyển viên chức được phòng GD & ĐT và phòng Nội vụ thực hiện ngày càng chặt chẽ, đúng qui trình, có sự tham gia xét tuyển của một số hiệu trưởng cả ba cấp học, có sự thông tin, tuyên truyền rộng rãi trong toàn ngành, trong nhân dân đã đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng đội ngũ. Cụ thể trong năm học 2018 – 2019 như sau:
Quy hoạch nhiệm kỳ 2015-2020: 192 người. Chức danh Hiệu trưởng: 85 người, chức danh Phó Hiệu trưởng: 107 người.
Quy hoạch nhiệm kỳ 2020-2025: 203 người. Chức danh Hiệu trưởng: 87 người; chức danh Phó Hiệu trưởng: 116 người.
Bổ nhiệm mới: 13 người (Hiệu trưởng: 04 người và Phó Hiệu trưởng: 09 người).
Bổ nhiệm lại: 09 người (Hiệu trưởng: 03 người và Phó Hiệu trưởng: 06 người).
Việc tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc, phân công và bố trí công tác thực hiện theo Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức; Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp CL; Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, quy chế tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; Hướng dẫn số 1511/HD-SNV ngày 06/5/2016 của Sở Nội vụ Hướng dẫn thực hiện quy định về tuyển dụng, chuyển
công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Năm học 2018-2019, toàn Ngành đã tuyển dụng 135 viên chức (MN: 26 GV, 01 nhân viên; TH: 68 GV, 04 nhân viên; THCS: 31 GV, 05 nhân viên). Các đơn vị trường học thực hiện việc ký hợp đồng làm việc theo Nghị định 29 của Chính phủ.
Công tác bồi dưỡng chuẩn hóa nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ tại các trường được thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả, cụ thể:
Đã đạt chuẩn
2016-2017 | 2017-2018 | 2018-2019 | ||||
CBQL | GV | CBQL | GV | CBQL | GV | |
Mầm non CL | ||||||
Tổng số | 26 | 217 | 28 | 230 | 28 | 252 |
Đạt chuẩn | 26 (100%) | 217 (100%) | 28 (100%) | 230 (100%) | 28 (100%) | 252 (100%) |
Đã và đang nâng chuẩn
2016-2017 | 2017-2018 | 2018-2019 | ||||
CBQL | GV | CBQL | GV | CBQL | GV | |
Mầm non CL | ||||||
Tổng số: | 26 | 217 | 28 | 230 | 28 | 252 |
Đã nâng | 26 | 163 | 28 | 168 | 28 | 196 |
chuẩn: | (100%) | (75,1%) | (100%) | (73,0%) | (100%) | (77,8%) |
Đang nâng | 02 | 36 | 07 | 73 | 08 | 48 |
chuẩn: | (7,7%) | (16,6%) | (25,0%) | (31,7%) | (28,6%) | (19,0%) |
Đào tạo sau đại học (Năm học 2018-2019)
- Đã học sau đại học:
+ CBQL: 02 (MN Họa Mi: 01; MN Đồng Xanh: 01)
+ GV: 03 (MN Đồng Xanh: 01; MN Họa Mi: 01; MN Vàng Anh: 01)
- Đang học sau đại học:
+ CBQL: 05 (MN Vàng Anh: 01; MN Thị Trấn Nhà Bè: 01; MN Hướng Dương: 01; MN Tuổi Hoa: 02)
+ GV: 01 (MN Hướng Dương: 01)
Bảng 2.2. Đội ngũ Ban giám hiệu các trường mầm non CL huyện Nhà Bè,
Thành phố Hồ Chí Minh
Trường | TS | Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ Tin học | Tuổi | |||||||||
Ths | ĐH | CĐ | TC | A | B | B1 | B2 | A | B | >40 | <40 | |||
1 | Thị Trấn | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
2 | Sơn Ca | 3 | 1 | 2 | 3 | 3 | 2 | 1 | ||||||
3 | Tuổi Ngọc | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | |||||||
4 | Mạ non | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | |||||||
5 | Đồng Xanh | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | |||||||
6 | Sao Mai | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | |||||||
7 | Hướng Dương | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | |||||||
8 | Họa Mi | 3 | 1 | 2 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | |||||
9 | Vành Khuyên | 3 | 1 | 2 | 3 | 3 | 1 | 1 | ||||||
10 | Vàng Anh | 3 | 3 | 2 | 1 | 3 | 1 | 2 | ||||||
11 | Tuổi Hoa | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | 2 | |||||||
Tổng cộng | 28 | 2 | 22 | 4 | 24 | 4 | 28 | 13 | 15 |
(Nguồn báo cáo thống kê phòng GD & ĐT huyện Nhà Bè)
Theo Bảng 2.2 Đội ngũ ban giám hiệu các trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh có 28 người. Về trình độ chuyên môn có 2 người có trình độ thạc sĩ đạt 7,14%, 22 người có trình độ đại học đạt 78,57% và 4 người có trình độ cao đẳng (đang học lên đại học) đạt 14,29% ; Về trình độ ngoại ngữ có 24 người có bằng B tiếng Anh, 4 người có bằng B1 tiếng Anh; Về trình độ tin học có 28 người có bằng B tin học đạt 100% như vậy đại đa số ban giám hiệu các trường đều có trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn và trên chuẩn tạo điều kiện thuận lợi trong quản lí công tác XHHGD tại nhà trường mình. Bên cạnh đó, số CBQL trên 40 tuổi là 13 người, số CBQL dưới 40 tuổi là 15 người, số lượng giữa hai lứa tuổi gần bằng nhau do đó có sự phối hợp giữa kinh nghiệm, độ chín chắn của đội ngũ CBQL lớn tuổi và sự đổi mới, sáng tạo, đột phá của đội ngũ CBQL trẻ tuổi trong các quyết định về quản lí.
Bảng 2.3. Đội ngũ GV các trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường | TS | Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ Tin học | ||||||||
Ths | ĐH | CĐ | TC | A | B | B1 | B2 | A | B | |||
1 | Thị Trấn | 13 | 7 | 6 | 13 | 13 | ||||||
2 | Sơn Ca | 19 | 9 | 7 | 3 | 18 | 1 | 7 | 12 | |||
3 | Tuổi Ngọc | 20 | 9 | 9 | 2 | 20 | 5 | 15 | ||||
4 | Mạ non | 22 | 13 | 8 | 1 | 22 | 17 | 5 | ||||
5 | Đồng Xanh | 32 | 13 | 12 | 7 | 30 | 2 | 26 | 6 | |||
6 | Sao Mai | 16 | 12 | 3 | 1 | 16 | 16 | |||||
7 | Hướng Dương | 37 | 13 | 13 | 11 | 37 | 37 | |||||
8 | Họa Mi | 22 | 10 | 7 | 5 | 22 | 22 | |||||
9 | Vành Khuyên | 17 | 7 | 7 | 3 | 17 | 15 | 2 | ||||
10 | Vàng Anh | 24 | 11 | 9 | 4 | 24 | 24 | |||||
11 | Tuổi Hoa | 28 | 13 | 10 | 5 | 28 | 20 | 8 | ||||
Tổng cộng | 250 | 0 | 117 | 91 | 42 | 247 | 3 | 136 | 114 |