Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức về mục tiêu công tác XHH GDMN
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Thứ hạng (TH) | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
1 | XHH GDMN nhằm góp phần nâng cao chất lượng CS - GD trẻ mầm non. | 2.86 | 0.53 | 2 | 2.89 | 0.63 | 1 | 2.74 | 0.75 | 1 | 2.80 | 0.69 | 1 |
2 | XHH GDMN góp phần tăng cường quá trình chuẩn hóa, hiện đại hóa các trường Mầm non. | 2.86 | 0.53 | 2 | 2.75 | 0.52 | 2 | 2.28 | 0.65 | 2 | 2.29 | 0.61 | 3 |
3 | XHH GDMN tạo ra sự công bằng, dân chủ trong hưởng thụ và trách nhiệm xây dựng GDMN. | 2.93 | 0.47 | 1 | 2.32 | 0.61 | 3 | 2.26 | 0.66 | 3 | 2.32 | 0.64 | 2 |
Trung bình chung | 2.88 | 2.65 | 2.43 | 2.47 | |||||||||
Đánh giá chung | Quan trọng | Quan trọng | Ít quan trọng | Ít quan trọng | |||||||||
Độ tin cậy của thang đo (Cronbach's Alpha) | 0.768 | 0.787 | 0.736 | 0.752 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lí Công Tác Xhh Gdmn
- Thực Trạng Quản Lí Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Tại Các Trường Mầm Non Công Lập Huyện Nhà Bè, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Những Khó Khăn Đối Với Các Trường Mầm Non Huyện Nhà Bè Hiện Nay
- Đánh Giá Của Gv Và Cmhs Về Sự Phối Hợp Giữa Nhà Trường, Gia Đình Và Xã Hội
- Thực Trạng Tham Gia Phối Hợp Của Các Lực Lượng Xã Hội Trong Công Tác Xhh Gdmn
- Đánh Giá Của Gv, Cmhs Về Mức Độ Thực Hiện Và Kết Quả Thực Hiện Quản Lí Việc Phối Hợp Giữa Gia Đình, Nhà Trường Và Xã Hội
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
Ở nội dung khảo sát này, tác giả nhận thấy, các đối tượng khảo sát có sự khác biệt nhận thức về mục tiêu của công tác XHH GDMN. Đánh giá của LĐĐP có ĐTB là 2.88, CBQL có ĐTB là 2.65, hai đối tượng khảo sát này đánh giá mục tiêu của công tác XHH GDMN là “Quan trọng và thể hiện ở mức độ khá. Riêng đánh giá của GV có ĐTB là 2.43, CMHS có ĐTB là 2.47, hai đối tượng khảo sát này đánh giá mục tiêu của công tác XHH GDMN là “Ít quan trọng” và thể hiện ở mức độ trung bình. Điều này thể hiện rõ GV,
CMHS nhận thức về mục tiêu của công tác XHH GDMN chưa cao. Bên cạnh đó mục tiêu XHH GDMN tạo ra sự công bằng, dân chủ trong hưởng thụ và trách nhiệm xây dựng GDMN được LĐĐP đánh giá cao với ĐTB là 2.93 trong khi mục tiêu XHH GDMN nhằm góp phần nâng cao chất lượng CS - GD trẻ mầm non đều được CBQL, GV, CMHS đánh giá cao, CBQL đánh giá cao với ĐTB là 2.89, GV đánh giá cao với ĐTB là 2.74, CMHS đánh giá cao với ĐTB là 2.80. Tuy nhiên, mục tiêu XHH GDMN nhằm góp phần nâng cao chất lượng CS - GD trẻ mầm non được đối tượng khảo sát LĐĐP đánh giá thấp hơn nhưng vẫn ở mức ĐTB tương đối cao là 2.86. Như vậy mục tiêu XHH GDMN nhằm góp phần nâng cao chất lượng CS - GD trẻ mầm non là quan trọng nhất vì được nhiều đối tượng khảo sát đánh giá cao với ĐTB tương đối cao từ 2.74 đến 2.89, thể hiện ở mức độ khá.
Thực trạng nhận thức về nội dung công tác XHH GDMN
Tác giả tiến hành khảo sát về thực trạng nhận thức về nội dung công tác XHH GDMN trên 14 lãnh đạo 7 xã, thị trấn huyện Nhà Bè, 28 CBQL, 110 GV và 220 CMHS của 11 trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả thu được thể hiện ở bảng 2.8 như sau:
Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức về nội dung công tác XHH GDMN
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
1 | Phối hợp giữa nhà trường và gia đình nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, GD trẻ mầm non. | 2.93 | 0.62 | 1 | 2.36 | 0.56 | 3 | 2.44 | 0.75 | 3 | 2.39 | 0.66 | 2 |
2 | Trường mầm non phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân cùng chăm lo phát triển GDMN. | 2.79 | 0.58 | 3 | 2.82 | 0.55 | 1 | 2.45 | 0.83 | 2 | 2.36 | 0.74 | 3 |
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
3 | Huy động các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt động đa dạng hóa các hình thức học tập, đa dạng hóa các loại hình trường, lớp mầm non. | 2.79 | 0.58 | 3 | 2.82 | 0.55 | 1 | 2.41 | 0.733 | 4 | 2.39 | 0.70 | 2 |
4 | Huy động xã hội đầu tư các nguồn lực cho GDMN. | 2.86 | 0.53 | 2 | 2.61 | 0.63 | 2 | 2.55 | 0.82 | 1 | 2.45 | 0.74 | 1 |
Trung bình chung | 2.84 | 2.65 | 2.46 | 2.39 | |||||||||
Đánh giá chung | Quan trọng | Quan trọng | Ít quan trọng | Ít quan trọng | |||||||||
Độ tin cậy của thang đo (Cronbach's Alpha) | 0.743 | 0.703 | 0.913 | 0.901 |
Căn cứ vào kết quả khảo sát ở bảng 2.8 cho ta thấy có sự khá khác biệt về nhận thức tầm quan trọng của các nội dung công tác XHH GDMN của các đối tượng khảo sát. Đánh giá của LĐĐP có ĐTB là 2.84, CBQL có ĐTB là 2.65, hai đối tượng khảo sát này đánh giá mục tiêu của công tác XHH GDMN là “quan trọng” và thể hiện ở mức độ khá. Riêng đánh giá của GV có ĐTB là 2.46, CMHS có ĐTB là 2.39, hai đối tượng khảo sát này đánh giá mục tiêu của công tác XHH GDMN là “Ít quan trọng” và thể hiện ở mức độ trung bình. Điều này thể hiện rõ GV, CMHS nhận thức về nội dung của công tác XHH GDMN chưa cao. Ngoài ra trong bảng 2.8 có 4 nội dung về công tác XHHGD bao gồm phối hợp giữa nhà trường và gia đình nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, GD trẻ mầm non; Trường mầm non phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân cùng chăm lo phát triển GDMN; Huy động các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt động đa dạng hóa các hình thức học tập, đa dạng hóa các loại hình trường, lớp mầm non; Huy động xã hội đầu
tư các nguồn lực cho GDMN trong đó nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, GD trẻ mầm non được LĐĐP xếp hạng thứ nhất với ĐTB là 2.93, mức độ: khá, CBQL xếp hạng thứ ba với ĐTB là 2.36, mức độ: trung bình, GV xếp hạng thứ ba với ĐTB là 2.44, mức độ: trung bình, CMHS xếp hạng thứ hai với ĐTB là 2.39, mức độ: trung bình từ đó cho thấy nội dung này chưa được đánh giá cao. Đối với nội dung trường mầm non phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân cùng chăm lo phát triển GDMN LĐĐP xếp hạng thứ ba với ĐTB là 2.79, mức độ: khá, CBQL xếp hạng thứ nhất với ĐTB là 2.82, mức độ: khá, GV xếp hạng thứ hai với ĐTB là 2.45, mức độ: trung bình, CMHS xếp hạng thứ hai với ĐTB là 2.36, mức độ: trung bình từ đó cho thấy nội dung này chưa được đánh giá cao. Đối với nội dung huy động các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt động đa dạng hóa các hình thức học tập, đa dạng hóa các loại hình trường, lớp mầm non LĐĐP xếp hạng thứ ba với ĐTB là 2.79, mức độ: khá, CBQL xếp hạng thứ nhất với ĐTB là 2.82, mức độ: khá, GV xếp hạng thứ tư với ĐTB là 2.41, mức độ: trung bình, CMHS xếp hạng thứ hai với ĐTB là 2.39, mức độ: trung bình từ đó cho thấy nội dung này chưa được đánh giá cao. Đối với nội dung huy động xã hội đầu tư các nguồn lực cho GDMN LĐĐP xếp hạng thứ hai với ĐTB là 2.86, mức độ: khá, CBQL xếp hạng thứ hai với ĐTB là 2.61, mức độ: khá, GV xếp hạng thứ nhất với ĐTB là 2.55, mức độ: trung bình, CMHS xếp hạng thứ nhất với ĐTB là 2.45, mức độ: trung bình từ đó cho thấy nội dung này chưa được đánh giá cao. Qua kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát cho thấy được rằng GV và CMHS vẫn chưa đánh giá cao cũng như chưa nhận thức đúng đắn các nội dung của công tác XHH GDMN. Thực tế cho thấy một bộ phận không nhỏ GV và đại đa số CMHS đều cho rằng XHH GDMN chủ yếu là huy động xã hội đầu tư các nguồn lực cho GDMN đặc biệt là huy động tiền của cho GDMN.
Thực trạng nhận thức về các nguyên tắc của công tác XHH GDMN
Tác giả tiến hành khảo sát về thực nhận thức về các nguyên tắc của công tác XHH GDMN trên 14 lãnh đạo 7 xã, thị trấn huyện Nhà Bè, 28 CBQL, 110 GV và 220 CMHS của 11 trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả thu được thể hiện ở bảng 2.9 như sau:
Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức về các nguyên tắc công tác XHH GDMN
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
1 | Nguyên tắc tính lợi ích | 2.71 | 0.61 | 3 | 2.82 | 0.55 | 1 | 3.23 | 0.67 | 1 | 2.39 | 0.65 | 5 |
2 | Nguyên tắc tính hiệu quả | 2.86 | 0.53 | 1 | 2.75 | 0.59 | 3 | 2.46 | 0.60 | 6 | 2.39 | 0.77 | 5 |
3 | Nguyên tắc chức năng, nhiệm vụ | 2.79 | 0.97 | 2 | 2.61 | 0.63 | 6 | 2.75 | 0.53 | 3 | 2.44 | 0.70 | 4 |
4 | Nguyên tắc pháp lí | 2.50 | 0.65 | 5 | 2.71 | 0.71 | 4 | 2.79 | 0.61 | 2 | 2.56 | 0.79 | 2 |
5 | Nguyên tắc công khai, minh bạch; thực hiện phương châm: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” các hoạt động xã hội hóa GD | 2.71 | 0.73 | 3 | 2.79 | 0.74 | 2 | 2.55 | 0.74 | 5 | 2.68 | 0.65 | 1 |
6 | Nguyên tắc truyền thống, tình cảm | 2.57 | 0.51 | 4 | 2.64 | 0.56 | 5 | 2.73 | 0.60 | 4 | 2.53 | 0.59 | 3 |
Trung bình chung | 2.69 | 2.72 | 2.75 | 2.49 | |||||||||
Đánh giá chung | Quan trọng | Quan trọng | Quan trọng | Ít quan trọng | |||||||||
Độ tin cậy của thang đo (Cronbach's Alpha) | 0.775 | 0.768 | 0.736 | 0.907 |
Thông qua bảng thống kê 2.9 tác giả nhận thấy đa số các đối tượng khảo sát LĐĐP, CBQL, GV đều đánh giá các nguyên tắc của công tác XHH GDMN là quan trọng chỉ có CMHS đánh giá là ít quan trọng. Đánh giá của LĐĐP có ĐTB là 2.69, mức độ: khá, đánh giá của CBQL có ĐTB là 2.72, mức độ: khá, đánh giá của GV có ĐTB là 2.75, mức độ: khá, đánh giá của CMHS có ĐTB là 2.49, mức độ: trung bình. Qua đó cho thấy nhận thức của các đối tượng khảo sát về tầm quan trọng của các nguyên tắc công tác XHH GDMN khá cao đồng thời ta cũng thấy được rằng CMHS vẫn chưa nhận thức đúng đắn về các nguyên tắc công tác XHH GDMN.
Thực trạng nhận thức về lợi ích của công tác XHH GDMN
Tác giả tiến hành khảo sát về thực trạng nhận thức về lợi ích công tác XHH GDMN trên 14 lãnh đạo 7 xã, thị trấn huyện Nhà Bè, 28 CBQL, 110 GV và 220 CMHS của 11 trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả thu được thể hiện ở bảng 2.10 như sau:
Bảng 2.10. Thực trạng nhận thức về lợi ích công tác XHH GDMN
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
1 | Khắc phục khó khăn về cơ sở vật chất cho các trường học. | 2.93 | 0.27 | 2 | 2.79 | 0.57 | 2 | 2.85 | 0.53 | 2 | 2.86 | 0.55 | 1 |
2 | Mọi trẻ em đều được hưởng quyền chăm sóc, nuôi dưỡng, GD như nhau. | 2.86 | 0.53 | 3 | 2.36 | 0.56 | 4 | 2.86 | 0.58 | 1 | 2.85 | 0.60 | 2 |
3 | Xây dựng môi trường GD lành mạnh, tạo điều kiện cho trẻ hình thành và phát triển nhân cách. | 3.07 | 0.73 | 1 | 2.82 | 0.55 | 1 | 2.85 | 0.56 | 2 | 2.84 | 0.59 | 3 |
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
4 | Điều kiện làm việc của GV được cải thiện. | 2.79 | 0.58 | 4 | 2.82 | 0.55 | 1 | 2.75 | 0.53 | 4 | 2.78 | 0.55 | 5 |
5 | Giảm được ngân sách Nhà nước đầu tư cho GD | 2.93 | 0.27 | 2 | 2.60 | 0.63 | 3 | 2.79 | 0.60 | 3 | 2.79 | 0.62 | 4 |
Trung bình chung | 2.92 | 2.68 | 2.82 | 2.82 | |||||||||
Đánh giá chung | Quan trọng | Quan trọng | Quan trọng | Quan trọng | |||||||||
Độ tin cậy của thang đo (Cronbach's Alpha) | 0.928 | 0.778 | 0.863 | 0.877 |
Từ kết quả khảo sát ở bảng 2.10 cho thấy hầu hết LĐĐP, CBQL, GV, CMHS đều cho rằng lợi ích của công tác XHH GDMN là “Quan trọng”. Đánh giá của LĐĐP có ĐTB là 2.92, mức độ: khá, CBQL có ĐTB là 2.68, mức độ: khá, GV có ĐTB là 2.82, mức độ: khá và của CMHS là 2.82, mức độ: khá qua đó cho thấy lợi ích của công tác XHH GDMN là “Quan trọng” và thể hiện ở mức độ khá. Không có LĐĐP, CBQL, GV, CMHS cho rằng không quan trọng và ít quan trọng. ĐLC của LĐĐP, CBQL, GV, CMHS có mức độ tương đồng với nhau, điều này cho thấy rằng có sự tương đồng trong việc đánh giá tầm quan trọng về lợi ích của công tác XHH GDMN.
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung công tác XHH GDMN của địa phương
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, GD trẻ mầm non, cùng chăm lo phát triển GDMN trên địa bàn
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tác giả tiến hành khảo sát về sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trên 14 lãnh đạo 7 xã, thị trấn huyện Nhà Bè, 28 CBQL, 110 GV và 220 CMHS của
11 trường mầm non CL huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả thu được thể hiện ở bảng 2.11, 2.12 như sau:
Bảng 2.11. Đánh giá của LĐĐP, CBQL về sự phối hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội
Nội dung | LĐĐP | CBQL | GV | CMHS | |||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ||
1 | Phối hợp thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe cho trẻ. | 2.29 | 0.47 | 2 | 2.21 | 0.43 | 2 | 2.25 | 0.59 | 2 | 2.25 | 0.59 | 2 |
2 | Phối hợp thực hiện chương trình GD trẻ | 2.29 | 0.73 | 2 | 2.21 | 0.69 | 2 | 2.21 | 0.50 | 3 | 2.18 | 0.48 | 3 |
3 | Phối hợp kiểm tra đánh giá công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại gia đình và trường mầm non. | 2.14 | 0.66 | 3 | 2.07 | 0.62 | 3 | 2.11 | 0.69 | 4 | 2.11 | 0.63 | 4 |
4 | Tham gia xây dựng cơ sở vật chất. | 2.43 | 0.85 | 1 | 2.43 | 0.85 | 1 | 2.68 | 0.77 | 1 | 2.68 | 0.77 | 1 |
Trung bình chung | 2.29 | 2.23 | 2.31 | 2.30 | |||||||||
Đánh giá chung | Ít tích cực | Ít hiệu quả | Ít tích cực | Ít hiệu quả | |||||||||
Độ tin cậy của thang đo (Cronbach's Alpha) | 0.86 | 0.87 | 0.71 | 0.78 | |||||||||
Tương quan (Pearson) | 0.9355** | 0.8525** |
Nội dung phối hợp thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe cho trẻ được LĐĐP xếp hạng thứ hai, điểm đánh giá nội dung này chỉ đạt trung bình 2.29 cho mức độ thực hiện và 2.21 cho hiệu quả, tương ứng với mức độ thực hiện là ít tích cực và hiệu quả là ít hiệu quả; CBQL xếp hạng thứ hai, điểm đánh giá nội dung này chỉ đạt trung bình 2.25 cho mức độ thực hiện và 2.25 cho hiệu quả, tương ứng với mức độ thực hiện là ít tích cực và hiệu quả là ít hiệu quả. Kết quả trên phản ánh