Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Trung Tâm Phụ Nữ Và Phát Triển Doanh Thu Các Hoạt Động Kinh Doanh Của Trung Tâm Được Thể Hiện Qua Bảng Sau: Bảng 2.1



Thống kê, đối chiếu hợp đồng, khối lượng hoàn thành, công nợ từ các công ty du l ch, đối tác doanh nghiệp. Đề xuất hướng xử lý hợp đồng hết hạn, gia hạn hợp đồng mới, thu hồi nợ khó đ i.

Soạn thảo các loại văn bản liên quan đến hoạch động kinh doanh của ph ng và trung tâm.

Chủ động phối hợp với Ban Giám đốc xây dựng kế hoạch doanh thu hàng tháng, năm.

Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữ các ph ng ban liên quan, giải quyết công việc một cách thống nhất và đạt hiệu quả cao.

Các nhiệm vụ đột xuất do Ban Giám đốc phân công.

Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Trung tâm.

Tìm kiếm, duy trình và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của khách sạn.

Thu thập, quản lý thông tin, hồ sơ khách hàng theo quy đ nh. Đánh giá, xếp hạng khách hàng theo các tiêu chí trung tâm đề ra.

Phòng Hành chính – Tổ chức

Phòng hành chính – Tổ chức phân thành hai mảng là mảng hành chính mua sắm và tổ chức nhân sự.

Bộ phận tổ chức nhân sự chuyên quản lý chấm công quẹt thẻ, tuyển dụng, thuê parttime và tham mưu về nhân sự Bộ phận nhân sự được xem như chuyên gia về luật lao động của nhà nước, có thể làm công tác cố vấn cho trưởng các bộ phận khác về vấn đề này. Khó khăn của bộ phận nhân sự nảy sinh khi nó tác động vào các bộ phận khác trong trung tâm.

Bộ phận hành chính chuyên về văn thư giất t cho Ban Giám đốc và các ph ng ban trong trung tâm với nhau hoặc với cơ quan cấp trên, đối tác. Bên cạnh đo cũng là bộ phận mua sắm toán bộ đồ dùng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu ( trừ các thiết b điện, điện tử) cho toàn trung tâm không phục vụ khách hàng,



Phòng Kế toán

Chức năng:

Theo dõi sổ sách thu chi công nợ của toàn trung tâm, tham mưu về các chi phí đầu tư tài chính, phân bổ kinh phí cho các ph ng ban hay các hạng mục kinh doanh

Nhiệm vụ:

Vai tr truyền thống của bộ phận kế toán là ghi chép lại các giao d ch về tài chính, chuẩn b và diễn giải các báo cáo tài chính, cung cấp cho ban quản lý bộ phận khác bản báo cáo đ nh kỳ về kết quả hoạt động đạt được. Nhiệm vụ thư ng xuyên bao gồm việc chuẩn b bảng lương, kế toán thu và kế toán chi.

- Đặc thù: Bộ phận kế toán của Trung tâm có đặc thù thực hiện 2 mảng khác với các tổ chức khác đó là:

+ Thực hiện nghiệp vụ về kế toán giống tổ chức: Đối với hoạt động kinh doanh, d ch vụ;

+ Thực hiện nghiệp vụ kế toán đơn v sự nghiệp (nhà nước): Đối với hoạt động do nguồn ngân sách nhà nước.

Phòng Kỹ thuật – Quản trị

Giám sát toàn bộ hệ thống k thuật, trang thiết b trong trung tâm, dảm bảo việc vận hành tốt nhất, không gặp bất kỳ sự cố, trục trặc trong quá trình hoạt động. Đảm bảo công tác an toàn ph ng cháy chữa cháy trong toàn bộ t a nhà. Bên cạnh đó c n có công tác tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc cải tạo, sửa chữa, xây, đầu tư mới trang thiết b và cơ sở vật chất.

Hệ thống cơ sở vật chất và các dịch vụ

Khu lưu trú

Khu lưu trú của Trung tâm Phụ nữ và Phát triển cao 12 tầng với 98 ph ng đạt tiêu chuẩn tương đương 3 sao, được đưa vào sử dụng từ tháng 1/2007, đến năm 2010, do phục vụ nhiệm vụ chính tr đ i hỏi ngày càng cao, TWH Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam quyết đ nh cho cải tạo nâng cấp 28 phòng ở tầng 10 và thầng 11 với trang thiết b hiện đại, thiết kế đẹp để chuyên đón các đoàn khách quốc tế, khách ngoại giao đến làm việc, họp tác, giao lưu với TWH. Trong những th i gian TWH không



có nhu cầu sử dụng, trung tâm được phép cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, tổ chức…. có nhu cầu thuê nhằm tránh lãng phí và tăng nguồn doanh thu cho trung tâm.

Sau một th i gian sử dụng, đến năm 2014 toàn bộ khu lưu trú phát sinh một số lỗi k thuật trong quá trình xây dựng và co ngót tự nhiên như đư ng ống nước có hiện tượng rò rỉ, gây ẩm mốc, bồn tắm nằm có hiện tượng b om hơi ẩm, ngấm ra bên ngoài tư ng phòng ngủ, gạch mem trong phòng b mất lớp men bóng làm xỉn màu, gạch trong phòng b phồng… Chính những nguyên nhân này làm khách hàng sử dụng không hài lòng, dẫn đến sự sụt giảm khách nghiêm trọng. Trước yêu cầu chính đáng của khách hàng cũng như sự canh tranh của các cơ sở liền kề tương đồng, Trung tâm tiến hành cải tạo phòng theo hình thức cuốn chiếu, mỗi năm sửa 28 ph ng chia đều trong 3 năm là 2016, 2017, 2018.

Với lợi thế đi vào hoạt động trong giai đoạn du l ch Việt nam có sự phát triển nhanh, liên tục trong nhiều năm, nguồn cung d ch vụ lưu trú c n thiếu, khan hiếm, nên công suất luôn đạt ở mức cao, điển hình những năm 2007 đến 2011 công suất bình quân luôn ở mức từ 70% đến 80%, Các năm tiếp theo công suất bình quân có xu hướng giảm do nguồn cung của d ch vụ vụ lưu trú trên đại bàn Hà Nội đã dồi dào hơn, nhiều trung tâm tư nhân, nhà nước được xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động. Các năm tiếp theo công suất bình quân có xu hướng giảm do nguồn cung của d ch vụ vụ lưu trú trên đại bàn Hà Nội đã dồi dào hơn, nhiều trung tâm tư nhân, nhà nước được xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động.

Hội nghị, hội thảo

Tòa nhà Trung tâm Phụ nữ và Phát triển là một tổ hợp bao gồm nhiều khu vực chức năng, chuyên biệt.

- Hội trư ng lớn

Hội trư ng của Trung tâm có diện tích 455m2, với sức chứa 500 chỗ ngồi. Bề mặt các bức tư ng xung quanh hội trư ng được ốp gỗ công nghiệp kết hợp các tấm cách âm mầu trầm đỏ vừa tạo sự trang trọng, hài hòa về mặt kiến trúc vừa đem lại hiệu ứng cộng hưởng và khuếch tán âm thanh tốt nhất. Sân khấu rộng, trang thiết b



đầy đủ, hiện đại, hệ thống âm thanh công suất lớn, hệ thống ánh sáng tiêu chuẩn, tất cả đều phù hợp với không gian rộng lớn của hội trư ng.

Đại sảnh thông lên Hội trư ng bởi một cầu thang lớn, đều là nơi tổ chức hội ngh , hội thảo với tổng diện tích lên tới 1300 m2. Đây là nơi ghi dấu nhiều sự kiện lớn của Việt Nam và Quốc tế. Các tổ chức quốc tế, các bộ/ngành, đoàn thể và tổ chức cũng thư ng xuyên chọn hội trư ng Trung tâm để tổ chức những sự kiện quan trọng.

Nhà hàng

Trung tâm có 2 nhà hàng với sức chứa lên đến 500 khách và 1 đại sảnh sức chứa lên đến 800 khách. Với thiết kế sang trọng, từng phúc vụ các hội ngh trong nước và quốc tế.

2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm Phụ nữ và Phát triển Doanh thu các hoạt động kinh doanh của Trung tâm được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1 Tổng hợp doanh thu thực hiện các năm từ 2017 - 2019

Đơn vị tính: Triệu đồng


TTT

Dịch vụ

Doanh thu

năm 2017

Doanh thu

năm 2018

Doanh thu năm

2019

1

Lưu trú

11,505

9,932

9,839

2

Hội ngh , hội thảo

6,320

5,670

5,471

3

Ăn uống

8,500

7,388

7,651

4

Thuê văn ph ng

7,006

6,615

6,801

5

Chăm sóc sức khỏe

600

725

1,028

6

Thu nhập tài chính

3,945

3,801

3,735

7

Đào tạo

900

663

1,168

8

Ghi thu, ghi chi

292,0

356

292

9

D ch vụ khác

3,840

4,202

3,629


Tổng cộng

42,616

39,352

39,614

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.



B ua bảng doanh thu có thê thấy d ch vụ lưu trú chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm 26,9% doanh thu các hoạt động d ch vụ của Trung tâm. D ch vụ lưu trú, d ch vụ hội ngh , hội thảo, ăn uống, thuê văn ph ng là những hoạt động d ch vụ chính của Trung tâm trong những năm qua. Tuy nhiên, trong 3 năm gần đây, doanh thu của các mảng d ch vụ chính trên liên lục giảm, mà nguyên nhân chính là do chất lượng cơ sở vật chất xuống cấp, bên cạnh đó chất lượng d ch vụ luôn không ổn đ nh, làm khách hàng không hài l ng. Các cơ sở kinh doanh d ch vụ liền kề và tương đồng đã có những thay đổi bắt k p nhu cầu của khách hàng.

Các đối tượng khách hàng sử dụng d ch vụ lưu trú của Trung tâm được thể hiện qua biểu đồ sau:

6% 5% 4% 5%

30%

50%

Khách nội bộ

Khách du lịch

Khách hội thảo

Khách Walk in Khách thương mại Khách OTA


Biều đồ 2.1. Cơ cấu khách dịch vụ lưu trú của CWD năm 2019

+ Khách nội bộ: là lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên chức, ngư i lao động đang làm việc tại các ban, đơn v TWH, tỉnh hội phụ nữ các tỉnh, Bên cạnh đó c n có các đại biểu, khách m i được TWH m i họp, hội thảo, giao lưu, hợp tác với TWH và các ban đơn v thuộc TWH phụ nữ Việt Nam. Đối tượng khách này chiếm tỷ trọng 5% công suất.

Khách du l ch: khách du l ch là những ngư i đi đến và ở lại dài hạn hoặc ngắn hạn tại một đ a điểm để có thể tham quan, giải trí, nghỉ ngơi hoặc ghé thăm ngư i thân,… Khách du l ch gồm có khách du l ch nội đ a và khách du l ch quốc tế. Đối



tượng khách này chiếm tỷ trọng 50% công suất. Khách chủ yếu đến từ các nước Châu Á như Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Singapor, Trung Quốc… châu Âu gồm Pháp, Hà Lan.

Khách tham dự hội ngh , hội thảo: là khách đến lưu trú với mục đích tham dự hội thảo là chính do trung tâm du l ch, sự kiện hoặc các bộ, ngành tổ chức lại trung tâm. Đối tượng khách này chiếm tỷ trọng 30% công suất.

Khách Walk in: khách có nhu cầu nghỉ ngơi, công tác đến đặt phòng trực tiếp tại quầy lễ tân. Đối tượng khách này chiếm tỷ trọng 6% công suất.

Khách thương mại: là nhân viên lãnh đạo các trung tâm, tổ chức, tổ chức đến công tác tại đ a phương. Đối tượng khách này chiếm tỷ trọng 5% công suất.

Khách OTA: khách hàng thư ng đặt phòng thông qua các website đặt phòng trực tuyến như Booking.com, Agoda.com, Expedia.com, Traveloka.com, mytours.vn….. Đối tượng khách này chiếm tỷ trọng 4% công suất.

Doanh thu d ch vụ lưu trú năm 2019 có tăng 750 triệu đồng so với năm 2018, tương đương 7,08%.

Doanh thu từ dịch vụ hội nghị, hội thảo:

- Doanh thu từ d ch vụ hội ngh hội thảo năm 2019 là 5,47 tỷ đồng, đạt 94,3% so với kế hoạch và đạt 96,5% so với năm 2018.

Biểu đồ 2.2: Doanh thu hội nghị, hội thảo theo tháng năm 2019

(Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019)


 Doanh thu dịch vụ ăn uống Doanh thu d ch vụ ăn uống năm 2019 đạt 7 65 tỷ 1



Doanh thu dịch vụ ăn uống- Doanh thu d ch vụ ăn uống năm 2019 đạt 7,65 tỷ đồng, đạt 102% so với kế hoạch và đạt 103,6% so với năm 2018.

Biểu đồ 2.3: Doanh thu dịch vụ ăn uống theo tháng năm 2019

(Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019)


 Doanh thu dịch vụ cho thuê văn phòng Doanh thu d ch vụ cho thuê văn ph ng năm 2019 2

Doanh thu dịch vụ cho thuê văn phòng:

Doanh thu d ch vụ cho thuê văn ph ng năm 2019 đạt 6,8 tỷ đồng đạt 95,6% so với kế hoạch và bằng 102,8% so với năm 2018.

Biểu đồ 2.4: Doanh thu dịch vụ cho thuê văn phòng theo tháng năm 2019


 Doanh thu từ các hoạt động khác Doanh thu dịch vụ CSSK bể bơi sân Tennis 3


Doanh thu từ các hoạt động khác

- Doanh thu dịch vụ CSSK (bể bơi, sân Tennis): đạt xấp xỉ 1,03 tỷ đồng, đạt 141,9% so với cùng kỳ năm 2018.

- Doanh thu dịch vụ đào tạo: đạt 1,17 tỷ đồng, đạt 176,2% so với năm 2018.

- Doanh thu tài chính: Doanh thu từ thu nhập tài chính năm 2019 đạt xấp xỉ 3,7 tỷ đồng, đạt 98,2% so với năm 2018.

- Doanh thu ghi thu, ghi chi: năm 2019 là 292 triệu đồng, đạt 82% so với cùng kỳ năm 2018.

Theo số liệu tạm tính của ph ng TCKT, tổng chi phí năm 2019 là trên 33.461 triệu đồng chiếm 84,5% trên tổng doanh thu, tăng 2.156 triệu đồng so với năm 2018. Nguyên nhân tănglà do: Trong năm 2019 Trung tâm đã nâng cấp sửa chữa TSCĐ và mua mới một số TSCĐ làm tổng giá tr TSCĐ tăng 7.562 triệu đồng và chi phí khấu hao TSCĐ tăng so với 2018 là 130 triệu đồng; bên cạnh đó Trung tâm đã trích tiền thuê đất phần diện tích cho thuê theo Ngh đ nh 151/2017/ND- CP quy đ nh một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công vào chi phí của năm 2019 với số tiền là 1.900 triệu đồng. Chi phí tiền điện, nước năm 2019 tăng so với 2018 số tiền 114 triệu đồng do đơn giá tiền điện năm 2019 tăng 10% so với 2018. Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ năm 2019 tăng so với năm 2019 là 110 triệu đồng do Trung tâm điều chỉnh tăng mức đóng cho CBNV.

Lợi nhuận trước thuế tạm tính trong năm đạt 6.157 triệu đồng bằng 15,5%/tổng doanh thu (đạt 171,6% chỉ tiêu kế hoạch đề ra và bằng 74% so với năm 2018). Trong đó: Lợi nhuận lãi thu được chủ yếu từ các d ch vụ cho thuê văn ph ng 2.294 triệu đồng; thu nhập tài chính là 2.921 triệu đồng; lưu trú là: 2.006 triệu đồng; hội ngh , hội thảo là 602 triệu đồng; thu khác là 596 triệu đồng; các d ch vụ lỗ gồm: ăn uống lỗ 1.169; CSSK lỗ: 809 triệu đồng; đào tạo lỗ 255 triệu đồng; ghi thu ghi chi lỗ: 29 triệu đồng.

Xem tất cả 122 trang.

Ngày đăng: 12/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí