Mô Tả Chi Tiết Năng Lực Sử Dụng Cntt&tt Của Học Sinh Dbđh Dân Tộc

Thang đo SOLO là thang đo các cấu trúc về nhận thức, những biểu hiện trong thang đo chính là biểu hiện của năng lực. Thang đo này đánh giá nhiệm vụ của học sinh về chất lượng học tập, trên cơ sở đó giáo viên đưa ra những tác động phù hợp để phát triển các mức năng lực cho học sinh. Từ 5 mức năng lực của thang SOLO giáo viên có thể xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ học tập, các tiêu chí đánh giá, đánh giá học sinh từ đó có phương án phù hợp cho việc học tập của học sinh.

Với những phân tích trên cho thấy sử dụng thang đo SOLO để đánh giá năng lực sử dụng CNTT&TT của học sinh DBĐH dân tộc là phù hợp. Xác định mức độ năng lực này của học sinh đạt được từng thời điểm, để từ đó có những biện pháp tác động phù hợp trong quá trình bồi dưỡng DBĐH giúp học sinh đạt chuẩn và trên chuẩn năng lực sử dụng CNTT&TT. Có thể mô tả chi tiết năng lực sử dụng CNTT&TT của học sinh DBĐH dân tộc như sau:

Bảng 1.4: Mô tả chi tiết năng lực sử dụng CNTT&TT của học sinh DBĐH dân tộc

Tiêu chí

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Năng lực sử dụng máy tính cơ bản


1. Hiểu về máy vi tính

Chưa mô tả được cấu

tạo, tính

năng sử

dụng của máy vi tính, khái niệm phần cứng, phần mềm.

Mô tả chưa đầy đủ

được cấu

tạo, tính

năng sử

dụng của máy vi tính, khái niệm phần cứng, phần mềm.

Mô tả được cấu tạo, tính năng sử

dụng của máy vi tính, khái niệm

phần cứng, phần mềm.

Giải thích

được cấu

tạo, tính

năng sử

dụng của máy vi tính, phân biệt

được phần

cứng, phần mềm.

Đánh giá cấu tạo, tính năng sử dụng của máy vi tính, phân biệt

được phần cứng, các loại phần mềm.

2. Thao tác với máy vi tính

Chưa thực

hiện được các thao tác khởi động,

tắt máy

đúng quy

trình, chưa

sử dụng

được bàn phím, chuột.

Thực hiện

được các

thao tác khởi động, tắt máy

đúng quy

trình, sử dụng được bàn phím, chuột

Thực hiện

thành thạo

được các thao tác khởi động, tắt

máy đúng quy trình, sử dụng bàn phím, chuột đúng cách.

Phân biệt

được các thao tác khởi động, tắt

máy đúng quy trình, sử dụng thành thạo bàn phím, chuột.

Phân tích được hậu quả việc tắt máy đột ngột, mất điện khi đang làm việc, linh hoạt trong sử dụng bàn phím, chuột.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

Phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học Tin học cho học sinh dự bị Đại học Dân tộc - 6

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

3. Làm việc với hệ điều hành.

Chưa thực

hiện được các thao tác làm việc với hệ điều

hành, mở, đóng chương trình, tạo, quản lý thư

mục và tệp.

Thực hiện

được các

thao tác

làm việc với hệ điều hành, mở, đóng chương trình, tạo thư mục và

tệp.

Thực hiện

thành thạo các thao tác làm việc với hệ điều

hành, mở, đóng chương

trình, tạo,

quản lý thư mục và tệp.

Giải thích các thao tác làm việc với hệ điều

hành, mở, đóng chương trình, tạo, quản lý thư mục và tệp.

Phân tích, đánh giá được các thao tác làm việc với hệ điều hành mở, đóng chương trình, tạo, quản lý thư mục và tệp.

Năng lực sử dụng phần mềm ứng dụng và phần mềm tiện ích


4. Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản

Chưa sử

dụng được

phần mềm

soạn thảo văn bản

Sử dụng

được một

số chức năng cơ

bản của phần mềm soạn thảo văn bản

Soạn thảo,

định dạng

được văn bản đơn giản

Soạn thảo,

định dạng

được văn bản theo yêu cầu

Soạn thảo,

định dạng

thành thạo các văn bản theo yêu cầu và sử dụng được các tính năng nâng

cao

5. Sử dụng phần mềm bảng tính

Chưa sử

dụng được

phần mềm bảng tính

Sử dụng

được một

số chức năng cơ

bản của phần mềm

bảng tính

Sử dụng

được các

chức năng cơ bản của phần mềm bảng tính

Sử dụng

thành thạo

các tính năng cơ bản của bảng tính

Kết hợp các hàm thống kế và các hàm logic giải một số bài toán thực tiễn

6. Sử dụng phần mềm trình chiếu

Chưa sử

dụng được

phần mềm trình chiếu

Sử dụng

được một

số chức năng cơ

bản của phần mềm trình chiếu

Sử dụng

được chức năng cơ bản của phần

mềm trình chiếu

Sử dụng

thành thạo

các chức năng cơ bản phần mềm trình chiếu

Kết hợp các hiệu ứng, tích hợp âm

thanh, hình ảnh, video và liên kết dữ liệu trong bài

trình chiếu

Tiêu chí

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

7. Sử dụng phần mềm học tập.

Chưa xác

định được

phần mềm ứng dụng hỗ trợ học tập

Sử dụng

được một

số chức năng cơ

bản của

phần mềm học tập

Sử dụng

được các

chức năng cơ bản của phần mềm học tập

Sử dụng

thành thạo

các chức

năng của một số phần mềm học tập

Sử dụng hiệu quả các phần mềm ứng dụng để giải quyết các vấn đề trong học

tập

8. Sử dụng phần mềm tiện ích.

Chưa sử

dụng được

các phần

mềm tiện ích cơ bản

Sử dụng

được một

số chức

năng của

phần mềm tiện ích

Sử dụng

được các

chức năng cơ bản của phần mềm

tiện tích

Sử dụng

thành thạo

các chức

năng của

phần mềm tiện ích

Sử dụng hiệu quả các phần mềm tiện ích để bảo vệ máy tính, dữ

liệu

Năng lực tìm kiếm, sử dụng tài nguyên trên Internet, giao tiếp, hợp tác trong môi

trường mạng

9. Tìm kiếm trên internet.

Chưa sử

dụng được các công cụ tìm kiếm trên internet

Sử dụng

được một số các công cụ tìm kiếm trên internet

Sử dụng

được các công cụ tìm kiếm trên internet

Sử dụng

thành thạo các công cụ tìm kiếm cơ bản, nâng

cao trên

internet

Phân tích đánh giá, lựa chọn các công cụ tìm kiếm trên internet

10. Lựa chọn, sử dụng tài nguyên trên internet

Chưa lựa

chọn, sử

dụng được tài nguyên trên internet

Lựa chọn,

sử dụng

được một

số tài

nguyên trên internet

Lựa chọn, sử dụng sử

dụng được tài nguyên trên internet

Lựa chọn, sử dụng có hiệu quả tài

nguyên trên internet

Giải thích,

phân tích, đánh giá quá trình lựa

chọn, sử

dụng, tài

nguyên trên internet

11. Sử dụng dịch vụ Internet, mạng xã hội.

Chưa sử

dụng được các công cụ (email, blog, wiki, youtube...) để trao đổi, chia sẻ

thông tin

Sử dụng

được một

số chức năng cơ

bản các

công cụ (email, blog, wiki, youtube...) để trao đổi, chia sẻ

thông tin

Sử dụng

được các

công cụ (email, blog, wiki, youtube...) để trao đổi, chia sẻ

thông tin

Sử dụng

thành thạo các công cụ (email, blog, wiki, youtube...) để trao đổi, chia sẻ

thông tin

Phân tích đánh giá được các công cụ (email, blog, wiki, youtube...) để trao đổi, chia sẻ thông tin

Tiêu chí

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Năng lực sử dụng các phương tiện CNTT&TT

12. Sử dụng camera webcam;

Chưa sử

dụng được camera, webcam để giao tiếp

trực tuyến trên internet;

Sử dụng

được một

số chức năng cơ

bản của camera, webcam để quay video, chụp ảnh,

giao tiếp

trực tuyến trên

Internet

Sử dụng

được các

chức năng cơ bản của camera, webcam để quay video, chụp ảnh,

giao tiếp

trực tuyến trên Internet

Sử dụng

thành thạo camera, webcam để quay video, chụp ảnh,

giao tiếp

trực tuyến trên Internet

Sử dụng sáng tạo camera, webcam để quay video,

chụp ảnh, giao tiếp trực tuyến trên Internet

13. Sử dụng máy chiếu, máy quét, máy in.

Chưa sử

dụng máy

chiếu, máy quét, máy in

Sử dụng một số tính năng cơ

bản máy chiếu, máy quét, máy

in

Sử dụng

được các tính năng cơ bản của máy chiếu, máy quét, máy in

Sử dụng

thành thạo

máy chiếu,

máy scan, máy in

Phân tích, đánh giá được tính năng

máy chiếu,

máy quét, máy in

14. Sử dụng thiết bị di động.

Chưa sử

dụng được

các chức năng cơ bản của thiết bị di động

Sử dụng

được một

số tính

năng cơ

bản của

thiết bị di động

Sử dụng

được các tính năng cơ bản của thiết bị di động

Sử dụng

thành thạo các thiết bị di động

Phân tích đánh giá được các tính năng của thiết bị di động

Năng lực nhận biết tác động của CNTT&TT đối với xã hội, sử dụng CNTT&TT an

toàn, đạo đức, hợp pháp.

15. Tác động và ảnh hưởng của CNTT&TT đối với nhà trường và xã hội.

Chưa biết được những tác động của CNTT&TT

đối với nhà trường và xã hội

Nhận ra được những tác động và ảnh hưởng của CNTT&TT

đối với nhà trường và

xã hội

Mô tả được những tác động và ảnh hưởng của CNTT&TT

đối với nhà trường và xã hội

Giải thích được những tác động và ảnh hưởng của CNTT&TT

đối với nhà trường và xã

hội

Phân tích, đánh giá được những tác động và ảnh hưởng của CNTT&TT

đối với nhà trường và xã

hội

Tiêu chí

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

16. Hành vi phù hợp đạo đức, khi sử dụng

CNTT&TT.

Chưa thể

hiện được hành vi phù hợp đạo đức, khi sử dụng CNTT&TT

Nhận biết những hành vi phù hợp đạo đức khi sử dụng CNTT&TT

Mô tả được những hành phù hợp đạo đức khi sử dụng CNTT&TT

Giải thích được những hành vi phù hợp đạo đức khi sử dụng CNTT&TT

Phân tích, đánh giá được những hành vi phù hợp đạo đức khi sử dụng CNTT&TT

17. Giao tiếp, chia sẻ tài

nguyên trên internet.

Chưa giao tiếp, chia sẻ tài nguyên trên internet đảm bảo an toàn thông

tin, đúng pháp luật

Giao tiếp, chia sẻ tài nguyên trên internet đảm bảo an toàn thông tin, đúng pháp luật.

Giao tiếp, chia sẻ thành thạo tài nguyên trên internet đảm bảo an toàn thông tin

đúng pháp luật

Giải thích

được cách

giao tiếp, chia sẻ tài nguyên trên internet đảm bảo an toàn thông tin

đúng pháp

luật

Phân tích đánh giá được cách giao tiếp, chia sẻ tài nguyên trên internet đảm bảo an toàn thông tin đúng pháp

luật

18. Tham gia các hoạt động CNTT&TT.

Không tham gia các hoạt động CNTT&TT

Chưa tự tin khi tham gia các hoạt động CNTT&TT

Tham gia

các hoạt động CNTT&TT

Tích cực tham gia các hoạt động CNTT&TT.

Chủ động tham gia các hoạt động CNTT&TT tự tin, năng

động, sáng

tạo.

Tiêu chí


1.3.5. Vai trò của khung lực sử dụng CNTT&TT

Khung năng lực sử dụng CNTT&TT có vai trò quan trọng đối với học sinh DBĐH dân tộc và giáo viên môn Tin học tại các trường DBĐH dân tộc:

- Đối với học sinh DBĐH dân tộc: Khung năng lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển năng lực sử dụng CNTT&TT cho học sinh DBĐH dân tộc. Thông qua khung năng lực này học sinh biết được những yêu cầu cụ thể, chi tiết cần phải đạt được đối với năng lực sử dụng CNTT&TT. Tạo động cơ phấn đấu rõ ràng trong quá trình học tập môn Tin học, bản thân

học sinh thấy ưu nhược điểm của bản thân khi đối chiếu với các mức độ của tiêu chí trong khung năng lực ở từng thời điểm khác nhau trong quá trình học tập, từ đó phải nỗ lực hơn trong học tập, phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm của bản thân để nhanh chóng đạt yêu cầu theo tiêu chí khung năng lực.

- Đối với giáo viên môn Tin học tại các trường DBĐH dân tộc: Khung năng lực sử dụng CNTT&TT cho học sinh DBĐH dân tộc giúp giáo viên môn Tin học nhanh chóng đánh giá được năng lực sử dụng CNTT&TT hiện tại của học sinh, từ đó xác định được mục tiêu đặt ra cho từng bài học, để xây dựng nội dung, lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học phù hợp. Đồng thời chủ động có những biện pháp phù hợp để học sinh học tập hiệu quả, nhanh chóng đạt mức độ cao các tiêu chí của năng lực thành phần trong khung năng lực.

1.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG CNTT&TT DẠY HỌC TIN HỌC CHO HỌC SINH DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC

1.4.1 Định hướng nâng cao chất lượng dạy học Tin học cho học sinh dự bị đại học dân tộc

Để phát triển được năng lực sử dụng CNTT&TT cho học sinh DBĐH dân tộc thì cần phải có một số định hướng để nâng cao chất lượng dạy học Tin học như sau:

- Về nội dung dạy học tin học tại trường DBĐH dân tộc: Phải đảm bảo hệ thống hoá kiến thức Tin học theo chương trình phổ thông hiện hành có chọn lọc, điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng, thời gian học tập, đồng thời tiếp cận với kiến thức Tin học đại cương tại các trường đại học. Nội dung dạy học Tin học phải đảm bảo trang bị cho học sinh các kỹ năng cơ bản về CNTT&TT để học tập và sử dụng trong thực tiễn cuộc sống. Đây là nền tảng quan trọng cho việc tạo nguồn cán bộ cho miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Phát huy tính tích cực của học sinh khi tham gia học tập: Tính tích cực của học sinh được thể hiện thông qua sự hứng thú, tự giác học tập, nỗ lực chiếm lĩnh tri thức. Trong dạy học Tin học giáo viên phát huy tính tích cực

trong học tập của học sinh thông qua hệ thống các hoạt động từ dễ đến khó, từ cơ bản đến phức tạp, vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống, nhằm lôi cuốn, tạo động cơ học tập cho học sinh. Cần chú trọng đến tâm sinh lý, điều kiện sinh hoạt, học tập của học sinh DBĐH dân tộc để lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp, kích thích tư duy, sự sáng tạo, tính hợp tác của học sinh DBĐH dân tộc.

- Tăng cường hoạt động ngoại khoá, trải nghiệm cho học sinh DBĐH dân tộc: Với đặc điểm, đặc thù sinh hoạt, học tập trong môi trường nội trú của học sinh DBĐH dân tộc thì việc thường xuyên tổ chức hoạt động ngoại khoá, trải nghiệm cần được chú trọng hơn. Tạo môi trường để học sinh áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế. Định hướng để khi tham gia các hoạt động ngoại khoá, trải nghiệm, học sinh DBĐH dân tộc phải huy động kiến thức, kỹ năng môn Tin học để giải quyết các tình huống có thực trong cuộc sống, qua đó sẽ hình thành, phát triển năng lực sử dụng CNTT&TT.

- Tăng cường dạy học Tin học theo quan điểm tích hợp: Dạy học tích hợp là việc liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống các đối tượng nghiên cứu, học tập của một vài nội dung của các môn học khác nhau thành nội dung thống nhất dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lý luận và thực tiễn nhằm hình thành ở học sinh các năng lực cần thiết [22], [50]. Tăng cường dạy học Tin học theo quan điểm tích hợp tại các trường DBĐH là việc triển khai các nhiệm vụ học tập môn Tin học mà học sinh phải huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tạo ra mối liên hệ giữa môn Tin học với các môn học khác trong chương trình bồi DBĐH, thông qua việc sử dụng một số ngữ cảnh của các môn học khác vào dạy học môn Tin học.

- Kiểm tra đánh giá theo năng lực: Các thông tin về năng lực của học sinh được giáo viên thu thập trong suốt quá trình học tập bằng nhiều phương pháp khác nhau. Cụ thể trong dạy học môn Tin học ở trường DBĐH dân tộc,

trên cơ sở khung năng lực sử dụng CNTT&TT đã xây dựng, giáo viên xây dựng các tiêu chí đánh giá phù hợp với nội dung của từng bài học, chủ đề để kiểm tra đánh giá năng lực học sinh. Đây chính là cơ sở để giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy học và hoạt động học tập của học sinh để nâng chất lượng dạy học môn Tin học, phát triển năng lực sử dụng CNTT&TT.

1.4.2 Dạy học phát triển năng lực

1.4.2.1 Năng lực và sự phát triển năng lực

Định nghĩa năng lực theo Chương trình GDPT 2018, CTTT [10] đây là một trong những định nghĩa đầy đủ, toàn diện và phản ánh rõ ràng nhất bản chất của khái niệm năng lực. Từ định nghĩa này, có thể rút ra ba dấu hiệu của năng lực gồm (1). Sự kết hợp giữa tố chất sẵn có với quá trình học tập, rèn luyện; (2). Sự huy động kiến thức, kĩ năng và hứng thú, niềm tin,…thực hiện thành công hoạt động; (3). Hình thành và phát triển qua hoạt động, thể hiện ở hiệu quả của hoạt động.

Để hình thành và phát triển năng lực, cần phải hiểu rõ loại hoạt động của năng lực; có được những kiến thức, kĩ năng, hứng thú và niềm tin liên quan tới loại hoạt động làm cơ sở để phát triển năng lực; và luyện tập, thực hành, tham gia vào hoạt động trên cơ sở hiểu biết về hoạt động, huy động tối đa kiến thức, kĩ năng, hứng thú và niềm tin có liên quan, với sự nỗ lực và kiên trì, hướng mục tiêu của người học.

Như vậy, việc hình thành và phát triển năng lực có thể diễn ra qua ba bước (1). Nhận thức về hoạt động; (2). Thực hành hoạt động; (3). Đánh giá và điều chỉnh hoạt động. Trong đó, bước 2 và 3 được tiến hành thường xuyên và liên tục, đảm bảo sự phát triển của năng lực từ cấp độ thấp lên cấp độ cao. Có thể mô tả quá trình hình thành và phát triển năng lực như Hình 1.2

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/02/2023