Chuẩn Bị Của Giáo Viên: Giáo Án, Giáo Trình Tin Học, Bài Thực Hành, Máy Tính, Máy Chiếu.

Nhược điểm Nếu 1 điểm nào đó trên đường cáp này bị hỏng thì toàn bộ 1

+ Nhược điểm: Nếu 1 điểm nào đó trên đường cáp này bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. Số máy tính càng nhiều thì tốc độ mạng càng giảm

- Kiểu vòng


Ưu điểm Dễ lắp đặt Mọi máy tính đều có quyền truy cập như nhau 2


+ Ưu điểm: Dễ lắp đặt. Mọi máy tính đều có quyền truy cập như nhau

+ Nhược điểm: Sự hỏng hóc của 1 máy tính ảnh hưởng đến toàn mạng

- Kiểu hình sao


Ưu điểm một máy tính bị hỏng thì toàn bộ máy tính đều hoạt động bình 3

+ Ưu điểm: một máy tính bị hỏng thì toàn bộ máy tính đều hoạt động bình thường

+ Nhược điểm: khi trung tâm có sự cố thì toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt

động


- Hãy kể tên những mạng không dây mà em biết trong cuộc sống.


- Hãy so sánh ưu nhược điểm


- Lắng nghe và ghi bài


- Trình bày


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

tính trong mạng thì không ảnh hưởng đến toàn mạng

Điểm truy cập không dây WAP Wireless Access Point là thiết bị có chức năng kết 4

-Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối các máy tính trong mạng không dây với có dây.

-Mỗi máy tính tham gia mạng không dây cần có vỉ mạng không dây( Wireless Netword Card)

b Giao thức Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong 5

b. Giao thức.

-Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu

-2 giao thức dùng phổ biến hiện nay: TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol)

Để các máy tính trong mạng giao tiếp

của mạng có dây và không dây?


-Nhận xét và rút ra kết luận: Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau phải sử dụng cùng giao thức mạng.

được ưu, nhược điểm của mạng có dây và không dây


- Lắng nghe và ghi bài


- Kết nối không dây: Cần có điểm truy cập không dây wap, vĩ mạng không dây, bộ định tuyến không dây,…

tiếp chung của mạng.




Hoạt động 3: Phân loại mạng

- Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network)

- Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network)

- Mạng đô thị (MAN-Metropolitan Area Network)

- Mạng toàn cầu (GAN-Global Area Network)

So sánh mạng LAN và mạng WAN


Chia làm 4 nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1 Hãy nêu khái niệm mạng LAN Nhóm 6

Chia làm 4 nhóm trả lời các câu hỏi

- Nhóm 1: Hãy nêu khái niệm mạng LAN

- Nhóm 2: Hãy nêu khái niệm mạng WAN

- Nhóm 3: Hãy nêu khái niệm mạng WAN

- Nhóm 4: Hãy so sánh mạng LAN WAN

Đại diện các nhóm trả lời cầu hỏi, các nhóm còn lại nghe và bổ sung thêm

[NLC1],

[NLC2],

[NLC3], [10], [14],

[18]

được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng giao thức như là ngôn ngữ giao


V. CỦNG CỐ, VẬN DỤNG

Câu 1: Phương tiện truyền thông bao gồm ?

A. Cục bộ B. Có dây/ Không dây.

C. Đường thẳng/ Vòng/ Hình sao D. Ngang hàng/ Khách_chủ. Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất về mạng Internet trong các phát biểu sau:

A. Là mạng có hàng triệu máy chủ

B. Là mạng lớn nhất và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP

C. Là mạng cung cấp lượng thông tin lớn

D. Là mạng máy tính lớn nhất trên thế giới

Câu 3. Thiết bị nào dưới đây là bộ phận không cần thiết khi lắp đặt mạng không dây?

A. Bộ định tuyến không dây B. Máy tính

C. Bộ Hub D. Tất cả thiết bị trên

Câu 4: Khi kết nối mạng máy tính, người dùng có thể thực hiện được những công việc nào sau đây:

A. Sao chép thông tin nhanh chóng với dung lượng lớn.

B. Chia sẻ tài nguyên và thiết bị trên máy tính khác.

C. Truyền tải thông tin đến các máy tính khác trong mạng.

D. Tất cả các câu trên

Câu 5: Có bao nhiêu kiểu bố trí các máy tính trong mạng có dây?

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Câu 6: Thiết bị nào dưới đây không phải là thiết bị mạng?

A. Wedcam B. vỉ mạng; C. Hub; D. Môdem; Câu 7: Phát biểu nào sau đây về mạng không dây là SAI?

A. Trong cùng một văn phòng, mạng không dây được lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây);

B. Bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây;

C. Mạng không dây thông thường có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn hẳn mạng hữu tuyến;

D. Máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.

Câu 8: Mạng cục bộ là?

A. Mạng có từ 10 máy tính trở xuống;

B. Mạng kết nối các máy tính trong phạm vi địa lí rộng lớn;

C. Mạng của một gia đình hay của một đơn vị phòng, ban trong cơ quan;

D. Mạng kết nối máy tính với số lượng nhỏ ở gần nhau.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Tìm hiểu mạng thông tin toàn cầu Internet thông qua giáo trình, sách giáo khoa.


Bài dạy thực hành:

THỰC HÀNH SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức, kỹ năng:

- Khởi động được trình duyệt, truy cập Web.

- Cách truy cập Website, duyệt các trang web bằng các liên kết.

- Đánh dấu các trang cần thiết, lưu thông tin trên trang Web về máy tính.

- Tìm kiếm thông tin (văn bản, hình ảnh, video) trên Internet bằng cách sử dụng máy tìm kiếm (Google)

2. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học [NLC1]: Tự học, tự hoàn thiện

+ Năng lực giải quyết vấn đề [NLC3]: Phát hiện, làm rõ vấn đề

- Phát triển năng lực theo khung năng lực:

+ [2]. Thực hiện được các thao tác khởi động, tắt máy đúng quy trình, sử dụng thành thạo bàn phím, chuột.

+ [3]. Thực hiện các thao tác làm việc với hệ điều hành, mở, đóng chương trình, tạo, quản lý thư mục và tệp.

+ [7]. Sử dụng được một số phần mềm ứng dụng để học tập.

+ [9]. Sử dụng có hiệu quả các công cụ tìm kiếm trên internet.

+ [10]. Lựa chọn, sử dụng có hiệu quả tài nguyên trên internet.

+ [11]. Sử dụng các công cụ (email, blog, wiki, youtube...), mạng xã hội để giao tiếp, chia sẻ thông tin.

+ [16]. Thể hiện hành vi phù hợp đạo đức, đúng pháp luật khi sử dụng ICT.

+ [17]. Giao tiếp, chia sẻ tài nguyên trên internet đảm bảo an toàn thông tin, đúng pháp luật.

+ [18]. Sẵn sàng tham gia các hoạt động ICT tự tin, năng động, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, giáo trình tin học, bài thực hành, máy tính, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ (nội dung lý thuyết đã học) chuẩn bị cho bài thực hành trên máy tính; vở, bút, giáo trình.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Đàm thoại gợi mở (nêu vấn đề).

- Dạy học thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

- Bước 1: Kiểm tra bài cũ

Giáo viên: Hãy nêu cách tìm kiếm thông tin trên Internet Học sinh: Trả lời câu hỏi

- Bước 2: Nhận xét đánh giá về bài tập phần lý thuyết đã gửi qua địa chỉ mail của giáo viên

- Bước 3: Giáo viên nêu nội dung bài thực hành học sinh cần thực hiện

+ Khởi động và màn hình của trình duyệt Google Chrome

+ Xem thông tin trên các trang web

+ Đánh dấu trang, lưu bài viết, tranh ảnh, video vào máy tính

+ Tìm kiếm thông tin trên Internet: Tìm kiếm thông tin trên web thông qua trang web : www.google.com.vn ; Tìm video thông qua trang youtube.

2. Hoạt động 2: Triển khai nội dung thực hành

- Giáo viên: Thực hiện thao tác khởi động Google Chrome, xem thông tin, đánh dấu trang, lưu bài viết, tranh ảnh, video vào máy tính, tìm kiếm thông tin;

Nêu một số lỗi, lưu ý khi thực hiện thao tác thực hành:

+ Biểu tượng không có trên màn hình Desktop mở trên thanh taskbar hoặc vào biểu tượng Start 7 không có trên màn hình Desktop, mở trên thanh taskbar hoặc vào biểu tượng Start trên thanh taskbar chọn Google Chrome.

+ Lựa chọn nội dung cần sao chép nháy chuột phải vào phần được chọn hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + C.

- Học sinh: Quan sát đặt câu hỏi thắc mắc khi quan sát giáo viên thao tác thực hành qua màn máy chiếu.

3. Hoạt động 3: Thực hiện thao tác thực hành

- Học sinh: Thực hiện lại các thao tác thực hành theo yêu cầu (Nội dung thực hành đã nêu).

- Giáo viên: Theo dõi quan sát, trực tiếp hướng dẫn cho những học sinh chưa thực hiện được những yêu cầu đặt ra; Giới thiệu thêm một số phương pháp tải video youtube về máy tính: Dùng Save From, phần mềm Internet Download Manager (IDM).

4. Hoạt động 4: Vận dụng làm bài thực hành tổng hợp

- GV: Đưa nội dung bài thực hành tổng hợp

1. Khởi động trình duyệt Google Chrome, truy cập Website https://samson.thanhhoa.gov.vn.

+ Lưu trang Website về ổ đĩa C:; Tạo thư mục SẦM SƠN, lưu những hình ảnh về Sầm Sơn vào thư mục Sầm Sơn.

+ Vào mục Tổng quan Sầm Sơn chọn nội dung bài viết, sao chép, mở phần mềm Word dán nội dung bài viết và lưu về Documents với tên “Giới thiệu về Sầm Sơn”.

Xem tất cả 184 trang.

Ngày đăng: 20/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí