4.3.1. Dân số và khả năng phát triển kinh tế của lãnh thổ nghiên cứu
4.3.1.1. Dự báo dân số
Chỉ tiêu | Đơn vị | 2016 | 2020 | 2025 |
1. Dân số | 1000 người | 11.282 | 11.788 | 12.371 |
Lạng Sơn | “ | 765 | 784 | 803 |
Bắc Giang | “ | 1.675 | 1.758 | 1.846 |
Bắc Ninh | “ | 1.198 | 1.220 | 1.294 |
Hà Nội | “ | 7.644 | 8.026 | 8.428 |
+ Nhân khẩu thành thị | 1000 người | 4.440 | 4.757 | 5.068 |
Lạng Sơn | “ | 152 | 164 | 172 |
Bắc Giang | “ | 192 | 207 | 224 |
Bắc Ninh | “ | 352 | 380 | 406 |
Hà Nội | “ | 3.744 | 4.006 | 4.266 |
+ Số thành phố thuộc tỉnh, trung ương | TP | 4 | 4 | 4 |
2. Lao động xã hội | 1000 người | 6.038 | 6.682 | 7.488 |
Lạng Sơn | “ | 515 | 525 | 546 |
Bắc Giang | “ | 1.035 | 1.072 | 1.145 |
Bắc Ninh | “ | 651 | 671 | 740 |
Hà Nội | “ | 3.837 | 4.414 | 5.057 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Doanh Thu Du Lịch Của Địa Bàn Nghiên Cứu Và Theo Dọc Theo Tuyến Hlkt Lạng Sơn – Hà Nội
- Hiện Trạng Các Nhà Hàng Tại Các Đô Thị Trung Tâm Của Các Địa Phương Dọc Theo Hlkt Lạng Sơn – Hà Nội Giai Đoạn 2010 – 2016
- Định Hướng Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch Theo Tuyến Hlkt Lạng Sơn – Hà Nội
- Dự Báo Tổng Hợp Sản Phẩm Du Lịch Theo Tuyến Hlkt
- Dự Báo Cơ Cấu Doanh Thu Du Lịch Theo Chuỗi Cung Ứng Dịch Vụ,
- Ý Kiến Của Các Doanh Nghiệp Kinh Doanh Lữ Hành: Các Giải Pháp
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Bảng 4.1: Dự báo dân số của các địa phương dọc theo HLKT Lạng Sơn Hà Nội
Nguồn: Số liệu các năm 2020, 2025 là dự báo của tác giả; số liệu 2016 là số liệu thống kê [47, 48, 49, 50]
Dân số của lãnh thổ nghiên cứu trong vòng 12 năm tới, với tỉ suất gia tăng dân số trên 1,3%, có sự gia tăng đáng kể. Cùng với sự phát triển đô thị hóa, số dân thành thị cũng tăng trưởng khá, lao động xã hội tăng.
Dân số của miền Bắc (tính từ Thanh Hóa trở ra) hiện đã có khoảng 35 triệu người, trong đó 12 triệu sống ở Trung du miền núi và 23 triệu người sống ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Có thể nói trong tương lai gần đã có thị trường du lịch tương đối lớn đối với triển vọng phát triển du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội.
4.3.1.2. Dự báo phát triển kinh tế của 4 địa phương thuộc lãnh thổ nghiên cứu
Dự báo GRDP/người vào năm 2025 đạt khoảng 158 triệu đồng (gấp
khoảng 1,96 lần so 2016 và tương đương khoảng 7210 USD). Đây là mức thu thập có khả năng chi trả lớn cho hoạt động du lịch của người dân.
Bảng 4.2: Dự báo GRDP của các địa phương dọc theo HLKT Lạng Sơn Hà Nội
Đơn vị | 2016 | 2020 | 2025 | |
1. GRDP, giá hiện hành | Tỷ đồng | 913.203 | 1.333.846 | 1.964.374 |
Lạng Sơn | “ | 28.203 | 42.665 | 62.679 |
Bắc Giang | “ | 69.100 | 81.195 | 117.734 |
Bắc Ninh | “ | 138.628 | 248.276 | 379.862 |
Hà Nội | “ | 677.272 | 961.710 | 1.404.099 |
2. GRDP, giá 2010 | Tỷ đồng | 635.485 | 952.748 | 1.403.125 |
“ | 20.861 | 30.475 | 44.771 | |
Bắc Giang | “ | 41.427 | 57.997 | 84.096 |
Bắc Ninh | “ | 118.272 | 177.340 | 271.330 |
Hà Nội | “ | 454.925 | 686.936 | 1.002.928 |
3. GRDP/người, giá hiện hành | Triệu đồng | 80,9 | 113,2 | 158,8 |
Nguồn: Số liệu các năm 2020, 2025 là dự báo của tác giả (tính toán theo công thức số 4 tại chương 2); số liệu 2016 tại [47, 48, 49, 50]
Theo các chuyên gia du lịch thì khi thu nhập vượt qua mức 3800 4000 USD/1năm thì khả năng đi du lịch của người dân là lớn. Ngoài năm 2020 trở ra, mức thu nhập của người dân thuộc lãnh thổ nghiên cứu đã vượt mức 5000 USD/1năm và khi đó nhu cầu du lịch của người dân sẽ tăng lên đáng kể.
4.3.2. Dự báo khách du lịch và doanh thu du lịch
Tổng số khách du lịch và doanh thu du lịch sẽ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn trong thời gian tới do các chính sách phát triển đúng đắn, công tác xúc tiến, quảng bá du lịch, khả năng chi trả cao của người dân do đời sống xã hội, thu nhập được tăng lên…
Bảng 4.3: Dự báo khách du lịch, doanh thu du lịch của các địa phương dọc theo HLKT Lạng Sơn – Hà Nội
Đơn vị | 2016 | 2020 | 2025 |
Tổng số | HLKT | Tổng số | HLKT | Tổng số | HLKT | |||
1. Khách du lịch | 1000 lượt người | 21.905 | 5.914,4 | 25.560 | 10.224 | 35.700 | 23.245 | |
Lạng Sơn | “ | 2.600 | 707 | 2.950 | 1.180 | 3.165 | 2.057 | |
Bắc Giang | “ | 485 | 126 | 610 | 238 | 735 | 478 | |
Bắc Ninh | “ | 620 | 167 | 800 | 312 | 890 | 579 | |
Hà Nội | “ | 18.200 | 4925,4 | 21.200 | 8.494 | 30.910 | 20.131 | |
2. Doanh thu du lịch (Giá hiện hành) | Tỷ đồng | 59.057 | 17.126 | 88.582 | 39.864 | 155.026 | 108.518 | |
Lạng Sơn | “ | 2.395 | 694,6 | 3.592 | 1.652 | 6.290 | 4.465 | |
Bắc Giang | “ | 335 | 97,2 | 502 | 220 | 879 | 606 | |
Bắc Ninh | “ | 1.318 | 372,2 | 1.975 | 870 | 3.459 | 2.386 | |
Hà Nội | “ | 55.009 | 15.953 | 82.513 | 37.122 | 144.398 | 101.061 | |
3. Bình quân chi | VNĐ/ 1 lượt | 2.696.051 | 2.895.840 | 3.465.649 | 3.897.300 | 4.342.464 | 4.668.445 |
người |
Nguồn: Số liệu các năm 2020, 2025 là dự báo của tác giả (tính toán theo công thức số 1, 2, 3, 5 tại chương 2); số liệu 2016 tại [47, 48, 49, 50]
Ghi chú: Tổng số: Tổng số trên địa bàn nghiên cứu; HLKT: Tổng hợp trên tuyến HLKT.
Theo kết quả điều tra và tính toán của tác giả, trên cơ sở làm việc với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch của 4 tỉnh, thành phố (riêng Hà Nội là Sở Du lịch): số khách du lịch di chuyển trên tuyến HLKT năm 2016 là 27%, dự báo năm 2020 là 40%, năm 2025 là 65% toàn lãnh thổ nghiên cứu; doanh thu du lịch trên tuyến năm 2016 chiếm 29%, dự báo năm 2020 là 45% và năm 2025 là 70% toàn lãnh thổ nghiên cứu.
4.3.3. Lựa chọn các phương án phát triển du lịch
Phát triển du lịch theo tuyến HLKT hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả cao về mọi mặt, thể hiện cụ thể ở số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch. Trên cơ sở tham khảo dự báo doanh thu và khách du lịch của các địa phương thuộc lãnh thổ nghiên cứu, tham khảo dự báo phát triển kinh tế tuyến HLKT đường 18, dự báo phát triển kinh tế tuyến HLKT Lạng Sơn Hà Nội TP. Hồ Chí Minh Mộc Bài, dựa vào các cuộc phỏng vấn sâu chuyên gia, các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, khách sạn, nhà hàng,… tác giả dự báo lượng khách du lịch và doanh thu du lịch, bình quân chi tiêu 1 trên lượt khách trên tuyến HLKT Lạng Sơn Hà Nội như sau:
Bảng 4.4: Dự báo phát triển du lịch theo tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội
Đơn vị | 2016 | 2020 | 2025 |
PA1* | PA2*** | PA3*** | |||||
1. Khách du lịch | 1000 lượt người | 5.914,4 | 10.224 | 26.580 | 28.627 | 23.245 | |
Lạng Sơn | “ | 707 | 1.180 | 3.068 | 3.682 | 2.057 | |
Bắc Giang | “ | 126 | 238 | 634 | 683 | 478 | |
Bắc Ninh | “ | 167 | 312 | 832 | 896 | 579 | |
Hà Nội | “ | 4925,4 | 8.494 | 22.046 | 23.366 | 20.131 | |
2. Doanh thu du lịch (Giá hiện hành) | Tỷ đồng | 17.126 | 39.864 | 106.303 | 116.933 | 108.518 | |
Lạng Sơn | “ | 694,6 | 1.652 | 4.310 | 4.742 | 4.465 | |
Bắc Giang | “ | 97,2 | 220 | 603 | 663 | 606 | |
Bắc Ninh | “ | 372,2 | 870 | 2.370 | 2.607 | 2.386 | |
Hà Nội | “ | 15.953 | 37.122 | 99.020 | 108.921 | 101.061 | |
3. BQ chi tiêu/1 lượt khách | VNĐ/1 lượt người | 2.895.840 | 3.899.906 | 3.999.360 | 4.084.710 | 4.676.649 |
Nguồn: Tác giả đề xuất ( trên cơ sở tính toán theo công thức số1,2,3,5 tại chương 2)
Ghi chú:* PA1: Theo dự báo phát triển kinh tế Tuyến hành lang kinh tế đường 18 làm cơ sở;** PA2: Theo dự báo phát triển kinh tế Tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh – Mộc Bài làm cơ sở; ***PA3 Tác giả đề xuất
4.4. Định hướng phát triển du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn Hà Nội
Căn cứ vào cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn ở chương 2, hiện trạng phát triển du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội đã phân tích ở chương 3 và kết quả điều tra bằng phiếu khảo sát thực tế (Bảng 4.5, Bảng 4.6, Bảng 4.7 và phụ lục 2), đều thấy được việc liên kết phát triển du lịch theo tuyến HLKT sẽ mạng lại hiệu quả cao (tăng số lượng khách du lịch, số ngày lưu trú, doanh thu,
các sản phẩm du lịch sẽ
đặc sắc hơn, các sản phẩm du lịch sẽ
có sức cạnh
tranh), trên cơ sở phát triển du lịch theo chuỗi giá trị du lịch… tác giả luận án đưa ra các định hướng phát triển phát triển du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội như sau:
Bảng 4.5: Ý kiến của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về hiệu quả mang lại khi phát triển du lịch theo chuỗi giá trị sản phẩm du lịch
Tổng số phiếu thu về | Tổng số ý kiến đồng thuận | Tỷ lệ % | |
Tăng số lượng khách du lịch | 91 | 79 | 86,8 |
Tăng số ngày lưu trú của khách du lịch | 91 | 80 | 87,9 |
Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận | 91 | 84 | 92,3 |
Sản phẩm du lịch sẽ phong phú hơn, hấp dẫn, đặc sắc hơn | 91 | 84 | 92,3 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả luận án, 2016
Bảng 4.6: Ý kiến của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về sự phát triển các sản phẩm du lịch dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn Hà Nội
Tổng số phiếu thu về | Tổng số ý kiến đồng thuận | Tỷ lệ % | |
Du lịch MICE | 91 | 83 | 91,2 |
Du lịch văn hóa – tâm linh | 91 | 84 | 92,3 |
Du lịch vùng biên | 91 | 82 | 90,1 |
Du lịch miền quan họ | 91 | 82 | 90,1 |
Du lịch trang trại | 91 | 84 | 92,3 |
Du lịch nghỉ dưỡng – chữa | 91 | 82 | 90,1 |
Các sản phẩm du lịch khác | 91 | 55 | 60,4 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả luận án, 2016
Bảng 4.7: Nhận định của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về lợi ích của việc liên kết phát triển du lịch dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội
Đã xây dựng và tổ chức chương trình du lịch liên kết dọc tuyến Lạng Sơn Hà Nội chưa? | Đã xây dựng và tổ chức | Tỉ lệ (%) | |
Liên kết phát | 86/91 | 94,5 | |
triển các điểm | |||
đến du lịch | |||
theo tuyến | |||
Dọc theo tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội có đủ điều kiện để phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng, bổ sung cho nhau có sức cạnh tranh với các địa phương lân cận không? | Có đủ điều kiện | Tỉ lệ (%) | |
quốc lộ 1A từ | |||
Lạng Sơn đến | |||
Hà Nội sẽ tốt | |||
88/91 | 96,7 | ||
hơn các địa | |||
phương phát | |||
triển du lịch | |||
Có cần phát triển du lịch theo tuyến | Cần phát | Tỉ lệ | |
độc lập? | HLKT trên tinh thần phát triển chuỗi giá | triển theo | (%) |
trị sản phẩm du lịch (đó là sự kết nối, | chuỗi giá trị | ||
100% | tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa công ty lữ | du lịch | |
hành khách sạn nhà hàng ăn uống | 82/91 | 90,1 | |
giao thông vận tải mua sắm thông tin | |||
du lịch quản lí du lịch) hay không? |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả luận án, 2016
4.4.1. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch