Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ - 8

* Dịch vụ thanh toán trực tuyến (iCoin)

iCoin cho phép người mua thanh toán, chuyển đổi từ nhiều nguồn khác nhau để nhận được một lượng iCoin tương ứng trong tài khoản của mình tại FiberPlus.vn để thanh toán trực tuyến chung cho các sản phẩm, dịch vụ của VNPT hay các sản phẩm dịch vụ hợp tác khác.

* Dịch vụ camera quan sát (Fiber Camera)

Fber Camera là dịch vụ giám sát và điều khiển hình ảnh từ xa qua mạng internet theo thời gian thực. Fiber Camera cung cấp giải pháp cho doanh nghiệp, các tổ chức, trường học, cửa hàng, công ty bảo vệ, hộ gia đình giám sát hình ảnh hoạt động tại công ty, tại nhà từ bất cứ đâu có kết nối internet tại bất cứ thời điểm nào. Khách hàng chỉ cần đầu tư thiết bị đầu cuối (camera) là sử dụng được dịch vụ.

* Dịch vụ sổ liên lạc điện tử (E-school)

Dịch vụ Fiber E-school là dịch vụ cho phép người dùng có thể tra cứu Điểm học tập/độ chuyên cần và thông báo của Nhà trường thông qua công cụ trên Web http://hocba24h.vn hoặc http://fiberschool.vn, nhắ tin SMS, thoại. Dịch vụ được sử dụng để phụ huynh, học sinh có thể xem được các thông tin về điểm một cách nhanh chóng, tiện lợi.

* Dịch vụ đào tạo trực tuyến (E-Learning)

Dịch vụ E-learning là học tập, đào tạo trên công nghệ thông tin và truyền thông. Việc đào tạo trực tuyến (E-learning) là sự phân phối các nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng internet,... trong đó, nội dung học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng video, audio... thông qua một máy tính. Ngoài ra không chỉ có người dạy và người học mà tất cả các học viên tham gia đào tạo qua E-learning đều có thể dễ dàng giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: Email, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum),... thậm trí có thể nghe được giọng nói và nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp trên màn hình.

* Dịch vụ truyền hình hội nghị (Fiber E-meeting)

Fiber E-Meeting hay Hệ thống điều hành trực tuyến, gọi tắt là MCS (Multimedia Conferencing System) là hệ thống truyền thông đa năng, tích hợp nhiều công cụ truyền thông trong một, bao gồm:

- Truyền hình hội nghị đa điểm.

- Hệ công cụ xử lý dữ liệu trực tuyến: Thuyết trình mọi định dạng dữ liệu, xử lý văn bản trực tuyến, ký duyệt trực tuyến, hệ công cụ chia sẻ màn hình ứng dụng tới đa điểm theo thời gian thực, hệ công cụ gửi dữ liệu.

Dịch vụ này cung cấp khả năng truyền hình ảnh, âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng không giới hạn về khoảng cách địa lý. Đây được xem như một công cụ hữu hiệu tham gia vào tiến trình cải cách hành chính của đất nước, góp phần hiệu quả trong quản lý, tạo ưu thế cạnh tranh cho toàn bộ cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp.

* Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (VNPT-CA)

VNPT – CA đảm bảo tính pháp lý cho các hoạt động giao dịch điện tử được pháp luật công nhận nhằm đảm bảo các giao dịch qua mạng được diễn ra trong môi trường an toàn, bảo mật.

- Giá trị pháp lý của chữ ký số: Theo Điều 8 của Nghị định số 26/2007/NĐ- CP ngày 15/02/2007:

+ Đối với cá nhân: Thay thế cho chữ ký tay.

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Thay thế cho con dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật.

- Ứng dụng: Kê khai thuế qua mạng; khai báo hải quan điện tử và giao dịch chứng khoán.

c. Quy trình kinh doanh dịch vụ internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

* Giá cước dịch vụ internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

Giá dịch vụ internet FiberVNN do Viễn thông Cần Thơ cung cấp bao gồm phí lắp đặt và cước sử dụng hàng tháng.

Cước sử dụng dịch vụ internet FiberVNN

Cước sử dụng dịch vụ internet FiberVNN hàng tháng được thống kê tại Bảng 4.9 như sau:


Bảng 4.9: Giá cước dịch vụ internet FiberVNN của VNPT Cần Thơ



STT


Tên gói dịch vụ

Tốc độ truy cập (download/upload)

Giá cước trọn gói (đ)

Giá cước theo lưu lượng (đ)

1

Fiber Basic

8Mbps/8Mbps

150.000

40đ/Mb, cước tối đa

250.000 đ

2

Fiber Easy

10Mbps/10Mbps

160.000

Không áp dụng

3

Fiber Easy

12Mbps/12Mbps

165.000

Không áp dụng

4

Fiber Family

15Mbps/15Mbps

180.000

Không áp dụng

5

Fiber Maxi

20Mbps/20Mbps

210.000

50đ/Mb, cước tối đa

400.000 đ

6

Fiber Pro

25Mbps/25Mbps

275.000

Không áp dụng

7

Fiber Office

30Mbps/30Mbps

300.000

60đ/Mb, cước tối đa

500.000 đ

8

Fiber Office

35Mbps/35Mbps

385.000

Không áp dụng

9

Fiber2E

14Mbps/14Mbps

350.000

Không áp dụng

10

F0.1

30Mbps/30Mbps

600.000

Không áp dụng

11

F0

35Mbps/35Mbps

700.000

Không áp dụng

12

F1.1

40Mbps/40Mbps

800.000

Không áp dụng

13

F1

45Mbps/45Mbps

1.000.000

60đ/Mb, cước tối đa

2.800.000 đ

14

F2

55Mbps/55Mbps

1.500.000

80đ/Mb, cước tối đa

3.500.000 đ

15

F3

65Mbps/65Mbps

2.100.000

Không áp dụng

16

F4

75Mbps/75Mbps

3.000.000

Không áp dụng

17

F5

85Mbps/85Mbps

6.000.000

Không áp dụng

18

F6

100Mbps/100Mbps

8.000.000

Không áp dụng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ - 8


Cước phí đấu nối hoà mạng

(Nguồn:Phòng Kế hoạch – Kế toán)

Khách hàng lắp đặt trên đường dây mới, lắp đặt trên đường dây sẵn có hoặc lắp đặt mới cùng với một hay nhiều dịch vụ khác như điện thoại cố định hữu tuyến và truyền hình MyTV, hoặc chuyển từ mạng internet của doanh nghiệp khác sang đều được miễn phí.

* Quy trình cung cấp dịch vụ và các hoạt động marketing phát triển thị trường dịch vụ internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

Quy trình thủ tục cung cấp dịch vụ internet FiberVNN

- Thủ tục tiếp nhận đăng ký: Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN, khách hàng có thể đến bất kỳ Điểm Giao dịch hay thông qua cộng tác viên hoặc gọi điện thoại đến bộ phận kinh doanh của các Phòng Bán hàng VNPT trên địa bàn sẽ được hướng dẫn thủ tục, gồm có:

+ Bản sao giấy Chứng minh nhân dân, Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) tại Cần Thơ (nếu khách hàng là cá nhân);

+ Bản sao giấy phép hoạt động, hay xác nhận của thủ trưởng cơ quan (đối với khách hàng là tổ chức;

+ 02 bản Hợp đồng sử dụng dịch vụ internet FiberVNN (do Viễn thông Cần Thơ cung cấp).

- Quy trình lắp đặt, hòa mạng:

+ Bước 1: Khảo sát thực tế: Đội ngũ kỹ thuật sau khi tiếp nhận yêu cầu sẽ tiến hành khảo sát thức tế tại địa chỉ khách hàng, nếu các điều kiện kỹ thuật cho phép sẽ thông báo cho khách hàng để ký hợp đồng (khách hàng có thể đến Điểm Giao dịch để ký hợp đồng hoặc nhân viên sẽ mang đến tận nơi để khách hàng ký).

+ Bước 2: Lắp đặt và hòa mạng: Sau khi ký hợp đồng, trong vòng 24 giờ đối với trung tâm quận, huyện và 48 giờ đối với các khu vực nông thôn, Viễn thông sẽ tiến hành lắp đặt đường dây, cài đặt địa chỉ IP hòa mạng và hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ.

Thực hiện các hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ

- Chính sách sản phẩm và giá: Qua điều tra, khảo sát cho thấy Viễn thông Cần Thơ đã xây dựng chiến lược sản phẩm và giá một cách linh hoạt, thích ứng nhanh chóng với những thay đổi về nhu cầu của thị trường, cũng như chi phí của đơn vị nhằm khai thác tối đa những cơ hội xuất hiện trong từng giai đoạn và phản ứng kịp thời với các đối thủ cạnh tranh.

+ Về chính sách sản phẩm: Đây là nền tảng của chiến lược marketing, chỉ khi thực hiện tốt chính sách sản phẩm thì mới có cơ sở thực hiện tốt các chính sách khác như chính sách giá, chính sách phân phối, xúc tiến yểm trợ. Hiện tại Viễn thông Cần Thơ cung cấp dịch vụ internet FiberVNN đến khách hàng có nhiều gói dịch vụ theo tốc độ và giá cước khác nhau, điều đó tương đối phù hợp với nhu cầu và khả năng sử dụng của từng đối tượng khách hàng.

+ Về chính sách giá: Các quyết định giá cước của đơn vị đều dựa trên các giá cước do Tập Đoàn Bưu chính Viễn thông hướng dẫn. Ngoài ra đơn vị cũng linh hoạt theo đặc điểm và điều kiện thực tế tại địa phương để có chính sách giá hợp lý, như:

. Định giá theo sản phẩm: hiện có giá cước trọn gói hoặc giá cước theo lưu lượng để khách khàng tiện sử dụng hoặc giảm, miễn phí đấu nối hòa mạng, tặng kèm thiết bị đầu cuối (modem)...;

. Chính sách giá riêng biệt: Ngoài chính sách giá chung Viễn thông Cần Thơ còn áp dụng các mức giá khác nhau cho từng gói sản phẩm, dịch vụ khác nhau và cho từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau, đặc biệt là chính sách giá ưu đãi cho khách hàng thuộc ngành tế, giáo dục, cơ quan phát thanh truyền hình, thông tấn báo chí.

- Chính sách phân phối: Với kênh bán hàng trực tiếp tại các Điểm Giao dịch của viễn thông, khách hàng có thể tiếp xúc với nhân viên của Viễn thông, việc cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện trực tiếp đến khách hàng, không qua khâu trung gian. Với kênh bán hàng này còn giúp đơn vị tiếp cận với khách hàng và tăng mức độ

thuận tiện cho khách hàng. Ngoài ra, Viễn thông Cần Thơ còn thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ thông qua hệ thống đại lý và cộng tác viên, đây cũng là kênh phân phối hữu ích để đơn vị và tạo sự thuận tiện cho khách hàng.

- Chính sách xúc tiến yểm trợ:

+ Các hoạt động quảng cáo: Viễn thông Cần Thơ đã áp dụng nhiều chương trình quảng cáo và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ nhằm đưa dịch vụ của công ty đến gần khách hàng hơn bằng cách in biểu mẫu, phát tờ rơi, quảng cáo trên Website, quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng, ... Ngoài ra, đơn vị còn thực hiện các hoạt động quảng cáo khác, như:

. Quảng cáo trên hồ sơ năng lực của đơn vị: Profile, brochure,… Đây là bộ hồ sơ đầy đủ nhất về thông tin, năng lực hoạt động của Viễn thông Cần Thơ.

. Quảng cáo trên Báo chí: Chủ yếu là Báo Cần Thơ, một số tạp chí, nội dung để đưa thông tin về công nghệ, dịch vụ, giá cả và các chương trình khuyến mại của Viễn thông Cần Thơ.

. Hoạt động khuyến mại: Bên cạnh hoạt động quảng cáo, các hoạt động khuyến mại luôn được đơn vị chú trọng thực hiện định kỳ hoặc theo sự kiện trong năm. Các hình thức khuyến mại được áp dụng như: Giảm giá lắp đặt đối với thuê bao FiberVNN mới, hỗ trợ thiết bị đầu cuối (cho mượn modem); Giảm giá đối với các vùng ngoại thành, các khu đô thị mới nhằm thu hút thêm lượng khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng tiềm năng; Tăng thêm giá trị các chương trình khuyến mãi, giảm giá đối với khách hàng lớn, sử dụng nhiều dịch vụ; Giảm giá, khuyến mại, tặng quà có giá trị vào các dịp Lễ, Tết, ngày kỷ niệm; Giảm cước vào giờ thấp điểm; Miễn phí hòa mạng nếu khách hàng chuyển từ nhà cung cấp khác sang.

* Công tác chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

Trong điều kiện cạnh tranh hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu cũng như sự hài lòng của khách hàng.

Để lôi kéo và giữ chân khách hàng thì hoạt động chăm sóc khách hàng là rất cần thiết. Ý thức được điều đó, Viễn thông Cần Thơ đang đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng, hoàn thiện khâu phát triển dịch vụ theo hướng nhanh chóng, hiệu quả, chính xác; hoàn thiện phong cách phục vụ khách hàng với phương châm ‘‘khách hàng là thượng đế“.

Chăm sóc khách hàng trực tiếp

- Thực hiện thông qua các Điểm Giao dịch và nhân viên của đơn vị: Các Điểm Giao dịch được xem như là bộ mặt của Viễn thông Cần Thơ, lợi thế của đơn vị là các Điểm Giao dịch đều có mặt bằng tương đối rộng, khang trang, sạch sẽ, cung cấp các thông tin cho khách hàng đầy đủ, như: thông tin về quảng cáo khuyến mãi, thông tin giá cước phí lắp đặt dịch vụ, độ tiện lợi, các đặt tính kỹ thuật, số điện thoại của bộ phận chăm sóc khách hàng.

- Tại địa chỉ khách hàng: Thực hiện bằng việc tổ chức tiếp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ tại nhà thuê bao, tổ chức thu cước dịch vụ tại địa chỉ khách hàng, thực

hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng đường dây thuê bao, cài đặt chương trình,... tại nhà khách hàng.

Chăm sóc khách hàng gián tiếp

Hình thức chăm sóc khách hàng gián tiếp được thực hiện thông tin qua website, email và qua điện thoại, ... Từ đó có thể thực hiện việc giải đáp thắc mắc cho khách hàng về thông tin dịch vụ, giá cước, chính sách ưu đãi cho khách hàng...

Vấn đề quan trọng là trong quá trình cung cấp dịch vụ, Viễn thông Cần Thơ đã thực hiện việc duy trì chất lượng dịch vụ, giá cả, tính cước như đã cam kết với khách hàng, điều này được phản ánh qua số lần khiếu nại của khách hàng ít.

d. Tình hình phát triển thuê bao và cơ cấu khách hàng dịch vụ FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

* Tình hình phát triển thuê bao internet FiberVNN

Dịch vụ truy nhập internet cáp quang FiberVNN được Viễn thông Cần Thơ cung cấp cho khách hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Bảng thống kê 4.10 biểu hiện tình hình thực hiện kế hoạch phát triển thuê bao internet FiberVNN của đơn vị giai đoạn từ 2013 đến 2015.

Bảng 4.10: Phát triển thuê bao internet FiberVNN của VNPT Cần Thơ



STT

Chỉ tiêu

(ĐVT: thuê bao)

Năm

Tốc độ PTBQ (%)

2013

2014

2015

I

Kế hoạch

3.000

4.500

7.000

152,72

1

Số thuê bao phát triển mới

3.653

4.610

8.238

152,44

2

Số thuê bao gỡ bỏ (rời mạng)

326

342

185

79,09

II

Số thuê bao thực tăng

3.327

4.268

8.053

158,48

III

Thực hiện/kế hoạch (%)

110,90

94,84

115,04

103,34

(Nguồn:Phòng Kế hoạch – Kế toán)

Kết quả từ Bảng thống kê 4.10 cho thấy số lượng thuê bao phát triển mới đều tăng qua từng năm. Tuy nhiên số lượng thuê bao thực tăng có tăng có giảm do phụ thuộc vào số lượng thuê bao gỡ bỏ (rời mạng). Cụ thể: số lượng thuê bao thực tăng năm 2013 đạt 110,90% so với kế hoạch được giao; số lượng thuê bao thực tăng năm 2014 chỉ đạt 94,84% so với kế hoạch được giao do trong năm 2014 Viễn thông Cần Thơ thực hiện cơ cấu tổ chức sản xuất theo chủ trương chung của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Ngoài ra, việc tăng cường quảng cáo và chính sách khuyến mại hấp dẫn đã thu hút một lượng khách hàng rời mạng cáp quang của VNPT chuyển sang sử dụng dịch vụ cáp quang của các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, sau khi cơ cấu tổ chức sản xuất đã ổn định thì đến năm 2015 số lượng thuê bao thực tăng là 115,04% so với kế hoạch được giao. Đây là dấu hiệu khả quan, cho thấy hiệu quả của việc tái cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của VNPT Cần Thơ.

* Cơ cấu khách hàng dịch vụ internet FiberVNN

Phân loại khách hàng theo đối tượng sử dụng

Nhìn tổng thể đối tượng khách hàng dịch vụ FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ rất đa dạng, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình; tổ chức, các doanh nghiệp,

trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính sự nghiệp; đại lý internet..., đối tượng sử sụng dịch vụ được thống kê tại Bảng 4.11 dưới đây:

Bảng 4.11: Phân loại khách hàng theo đối tượng sử dụng đến 12/2015


TT

Đối tượng khách hàng

Số lượng

Tỷ trọng (%)

1

Cá nhân, hộ gia đình

12.309

77,02

2

Cơ quan, Doanh nghiệp

3.423

21,42

3

Đại lý Internet

248

1,56


Tổng

15.980

100

(Nguồn:Phòng Kế hoạch – Kế toán)

Qua mỗi năm, số thuê bao của mỗi nhóm đều có sự biến động, làm cho cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ có sự thay đổi. Bảng thống kê 4.11 cho thấy đến cuối năm 2015, dịch vụ FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ có 15.980 thuê bao, tỷ trọng của từng nhóm đối tượng khách hàng như sau: Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình 12.309 thuê bao, chiếm tỷ lệ cao nhất với tỷ lệ 77,02%; khách hàng là đại lý có số lượng thấp nhất 248 thuê bao, tỷ lệ 1,56%; khách hàng là cơ quan, doanh nghiệp là 3.423 thuê bao, chiếm tỷ 21,42%. Xét về đặc điểm, mỗi nhóm khách hàng cũng có điểm khác nhau:

- Khách hàng là đại lý: có yêu cầu cao về thương hiệu nhà cung cấp, thủ tục lắp đặt nhanh chóng, tốc độ đường truyền nhanh và ổn định, giải quyết sự cố nhanh chóng. Nhóm khách hàng này thường lựa chọn gói cước Fiber Pro hoặc Fiber Office vì đây là giải pháp hiệu quả cho việc kinh doanh dịch vụ internet tại các điểm Cafe internet, internet cộng cộng, điểm chơi Game online … với ưu điểm là đường truyền có tốc độ nhanh và ổn định, giá cước trọn gói hấp dẫn phù hợp với các điểm kinh doanh công cộng.

- Khách hàng cá nhân: Với các đối tượng khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình đa phần hướng tới việc tiết kiệm chi phí, yêu cầu tốc độ truy cập ổn định do đó họ thường chọn các gói cước Fiber Basic, Fiber Easy, Fiber Family vì đây là các gói cước thiết kế riêng cho các đối tượng khách hàng cá nhân và hộ gia đình với cước thuê bao hàng tháng tương đối thấp và tốc độ đường truyền cá nhân tốt.

- Khách hàng cơ quan, doanh nghiệp: đây là khách hàng đòi hỏi cao nhất về chất lượng dịch vụ (tốc độ đường truyền cao, ổn định) và chất lượng phụ vụ, như: công tác khắc phục sự cố phải nhanh chóng, báo cước và các vấn đề về cước phí, hình thức thanh toán, giải quyết khiếu nại, chính sách hậu mãi ... rò ràng, thuận lợi. Nhóm khách hàng này thường lựa chọn các gói cước Fiber2E cho đến F6 để đáp ứng được nhu cầu trao đổi thông tin lớn với tốc độ đường truyền nhanh.

Phân loại khách hàng theo gói dịch vụ

Về phía khách hàng, tùy theo mức độ sử dụng mà mỗi khách hàng cần lựa chọn dịch vụ phù hợp cả về giá cước cũng như tiêu chuẩn kỹ thuật sao cho vẫn thỏa mãn được nhu cầu nhưng tiết kiệm tránh lãng phí. Đó là tâm lý có thể dễ thấy của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Viễn thông Cần Thơ hiện đang cung cấp dịch vụ FiberVNN với nhiều gói cước khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách

hàng. Thống kê tại Bảng 4.12 giúp ta thấy rò hơn về việc phân loại khách hàng theo gói dịch vụ internet cáp quang FiberVNN.

Bảng 4.12: Phân loại khách hàng theo gói dịch vụ



STT


Tên gói dịch vụ


Tốc độ

Số lượng thuê bao


Tỷ trọng (%)

1

Fiber Basic

8Mbps/8Mbps

3.780

23,65

2

Fiber Easy

10Mbps/10Mbps

2.296

14,37

3

Fiber Easy

12Mbps/12Mbps

3.177

19,88

4

Fiber Family

15Mbps/15Mbps

1.987

12,43

5

Fiber Maxi

20Mbps/20Mbps

970

6,07

6

Fiber Pro

25Mbps/25Mbps

186

1,16

7

Fiber Office

30Mbps/30Mbps

66

0,41

8

Fiber Office

35Mbps/35Mbps

95

0,59

9

Fiber2E

14Mbps/14Mbps

50

0,31

10

F0.1

30Mbps/30Mbps

568

3,55

11

F0

35Mbps/35Mbps

429

2,68

12

F1.1

40Mbps/40Mbps

785

4,91

13

F1

45Mbps/45Mbps

1.232

7,71

14

F2

55Mbps/55Mbps

189

1,18

15

F3

65Mbps/65Mbps

112

0,70

16

F4

75Mbps/75Mbps

30

0,19

17

F5

85Mbps/85Mbps

10

0,06

18

F6

100Mbps/100Mbps

18

0,11


Tổng

15.980

100

(Nguồn:Phòng Kế hoạch – Kế toán)

Kết quả thống kê tại bảng 4.12 cho thấy, để phục vụ đối tượng khách hàng đa dạng, Viễn thông Cần Thơ cung cấp tất cả 18 gói dịch vụ FiberVNN. Trong đó, gói dịch vụ Fiber Basic chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số thuê bao, với 23,65%. Gói dịch vụ này có tốc độ vừa phải với giá cước hợp lý, thích hợp cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình chỉ sử dụng 1 hoặc 2 cổng kết nối (máy tính). Tiếp theo là gói dịch vụ tốc độ cao hơn Fiber Easy (12Mbps/12Mbps) chiếm 19,88%. Trong khi đó, gói Fiber Maxi và Fiber Pro thì được khách hàng là hộ gia đình kinh doanh phòng trọ và đại lý internet qui mô trung bình (kết nối từ 15 đến 20 cổng) lựa chọn. Đối với đối tượng khách hàng là cơ quan, doanh nghiệp, tùy theo qui mô tổ chức lựa chọn các gói F0.1 đến F1 nên chiếm tỷ lệ tương đối thấp. Riêng các gói từ F2 đến F6 có tốc độ rất cao nên rất thích hợp với đối tượng là Ngân hàng và các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp liên doanh. Các gói này chiếm tỷ lệ thuê bao rất thấp, điều này đặt ra với Viễn thông Cần Thơ cho chiến lược phát triển trong thời gian tới.

Xem tất cả 123 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí