e. Tình hình phát triển thị trường dịch vụ internet internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ
Thị trường dịch vụ FiberVNN trên địa bàn thành phố Cần Thơ ngoài Viễn thông Cần Thơ còn có khác doanh nghiệp khác tham gia cung cấp dịch vụ, điển hình như: Viettel, FPT, VTVcab, SCTV.
* Đánh giá đối thủ cạnh tranh của Viễn thông Cần Thơ
Trong môi trường cạnh tranh, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp luôn có nhiều chính sách và chiến lược khác nhau nhằm thu hút khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Để thấy rò hơn về môi trường cạnh tranh và mức độ cạnh tranh trên địa bàn, ta xem xét đến các chính sách của từng từng doanh nghiệp
♦ Về chính sách giá cước
Chính sách về giá được các doanh nghiệp viễn thông áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tại Bảng thống kê 4.13 dưới đây:
Bảng 4.13: Giá cước, gói dịch vụ các doanh nghiệp đang áp dụng tại Cần Thơ
Doanh nghiệp/ gói cước | Tốc độ truy cập (download/upload) | Giá/tháng (đồng) | Chính sách/khuyến mại | |
I | VNPT Cần Thơ | Giá cước đã bao gồm 10% thuế GTGT | ||
1 | Fiber Basic | 8Mbps/8Mbps | 150.000 | - Miễn phí: 100% cước lắp đặt mới trên đường dây điện thoại hiện có của VNPT hoặc chuyển từ doanh nghiệp khác sang. - Trang bị Modem wifi 4 cổng. -Trả cước theo lưu lượng hoặc trọn gói. - Trả trước 6 tháng: tặng 1 tháng cước. - Trả trước 12 tháng: tặng 2 tháng cước. - Trả trước 24 tháng: tặng 4 tháng cước. - Tặng 1 sim ezcom trả sau với giá trị lên đến 270.000đ |
2 | Fiber Easy | 10Mbps/10Mbps | 160.000 | |
3 | Fiber Easy | 12Mbps/12Mbps | 165.000 | |
4 | Fiber Family | 15Mbps/15Mbps | 180.000 | |
5 | Fiber Maxi | 20Mbps/20Mbps | 210.000 | |
6 | Fiber Pro | 25Mbps/25Mbps | 275.000 | |
7 | Fiber Office | 30Mbps/30Mbps | 300.000 | |
8 | Fiber Office | 35Mbps/35Mbps | 385.000 | |
9 | Fiber2E | 14Mbps/14Mbps | 350.000 | |
10 | F0.1 | 30Mbps/30Mbps | 600.000 | |
11 | F0 | 35Mbps/35Mbps | 700.000 | |
12 | F1.1 | 40Mbps/40Mbps | 800.000 | |
13 | F1 | 45Mbps/45Mbps | 1.000.000 | |
14 | F2 | 55Mbps/55Mbps | 1.500.000 | |
15 | F3 | 65Mbps/65Mbps | 2.100.000 | |
16 | F4 | 75Mbps/75Mbps | 3.000.000 | |
17 | F5 | 85Mbps/85Mbps | 6.000.000 | |
18 | F6 | 100Mbps/100Mbps | 8.000.000 | |
II | FPT Cần Thơ | Giá cước chưa bao gồm 10% thuế GTGT | ||
1 | Fiber Business | 45Mbps/45Mbps | 750.000 | - Trả trước 6 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 1/2 tháng cước thứ 7 + Gói Business giảm cước còn 600.000 đồng/tháng. - Trả trước 12 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 2 tháng cước thứ 13, 14 + Gói Business giảm cước còn 600.000 đồng/tháng. |
2 | Fiber Play | 50Mbps/50Mbps | 1.500.000 | |
3 | Fiber Plus | 80Mbps/80Mbps | 2.000.000 | |
4 | Fiber Silver | 60 Mbps/60 Mbps | 2.000.000 | |
5 | Fiber Diamond | 80 Mbps/80 Mbps | 8.000.000 | |
6 | Fiber Public | 60 Mbps/60 Mbps | 1.500.000 | |
III | Viettel Cần Thơ | Giá cước đã bao gồm 10% thuế GTGT | ||
1 | Internet | 10Mbps/10Mbps | 165.000 | - Phí lắp đặt khi không đóng trước: 600.000đ - Phí lắp đặt khi đóng trước 6 tháng: miễn phí - Phí lắp đặt khi đóng trước 12 tháng: miễn phí – tặng 1 tháng cước - Phí lắp đặt khi đóng trước 18 tháng: miễn phí – tặng 2 tháng cước - Trang bị wifi 4 cổng. |
2 | Internet | 15Mbps/15Mbps | 180.000 | |
3 | Internet | 20Mbps/20Mbps | 200.000 | |
4 | Internet | 25Mbps/25Mbps | 220.000 | |
5 | Internet | 30Mbps/30Mbps | 250.000 | |
6 | Internet | 40Mbps/40Mbps | 350.000 | |
7 | FTTH Office | 45Mbps/45Mbps | 800.000 | |
8 | FTTH Pub | 50Mbps/50Mbps | 990.000 | |
9 | FTTH Pro | 75Mbps/75Mbps | 4.400.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Cung Cấp Dịch Vụ Internet Cáp Quang Fibervnn Của Viễn Thông Cần Thơ
- Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Viễn Thông Cần Thơ Giai Đoạn Từ Năm 2013 Đến Năm 2015
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ - 8
- Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet Cáp Quang Fibervnn Của Viễn Thông Cần Thơ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ - 11
- Một Số Giải Pháp Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Internet Cáp Quang Fibervnn Do Viễn Thông Cần Thơ Cung Cấp
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
(Nguồn: website VNPTcantho, website FPTcantho, website viettelcantho)
Tuy nhiên trên cơ sở khung giá các doanh nghiệp viễn thông còn thường xuyên thực hiện các chính sách khuyến mại giảm giá, quà tặng nhân các sự kiện trong năm làm có mức độ cạnh tranh, lôi kéo khách khàng luôn diễn ra sôi động. Sau đây ta sẽ phân tích về chính sách giá của các đối thủ cạnh tranh với Viễn thông Cần Thơ.
- Đối với FPT Cần Thơ
+ FPT Cần Thơ thường sử dụng dụng các gói cước có tốc độ cao để đảm bảo chất lượng dịch vụ tích hợp, cụ thể:
. FPT Cần Thơ không có gói cước tốc độ dưới 45Mbps, mà gói có tốc độ thấp nhất của doanh nghiệp là gói Fiber Business với tốc độ là 45Mbps.
. Gói Fiber Plus có lợi thế cạnh tranh đáng kể so với VNPT Cần Thơ do tương đương tốc độ với gói F4 và F5 của VNPT Cần Thơ nhưng giá gói thấp hơn gần một nửa.
+ FPT thường quan tâm đến nhu cầu truy nhập internet để giải trí, học tập... của khách hàng. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh đáng kể bởi những website nhạc, phim, game online của FPT xây dựng được nhiều người biết đến trên thị trường. Những đại lý internet, khách hàng yêu thích game online và các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao thường đăng ký dịch vụ của FPT, đặc biệt là gói Fiber Public dành cho các quán café net với tốc độ 60Mbps , giá cước 1.500.00 đồng/tháng.
- Đối với Viettel Cần Thơ
+ Viettel là đối thủ được khách hàng đánh giá cao do mức cước rẻ nhất, phù hợp với nhiều cá nhân và gia đình, phục vụ chu đáo, chăm sóc khách hàng rất tốt.
+ Thông qua việc xây dựng các gói cước giá rẻ, tốc độ trung bình, dễ dàng nhận thấy rằng Viettel chủ yếu muốn chiếm lĩnh phân khúc thị trường hộ gia đình, cá nhân, học sinh, sinh viên, người có thu nhập thấp… Trong đó, gói Internet tốc độ 20 Mbps/20Mbps của Viettel là gói cước có tính cạnh canh nhất trong tất cả các nhà cung cấp, cước trọn gói rẻ hơn so với VNPT và ưu đãi cho khách hàng cam kết sử dụng 12 tháng, trang bị modem, miễn phi lắp đặt. Việc không có các gói cước tốc độ cao hơn 75 Mbps có thể khiến Viettel khó khăn trong việc thu hút các khách hàng là doanh nghiệp lớn, các công ty, đại lý internet qui mô lớn.
♦ Về chất lượng dịch vụ
- Đối với FPT Cần Thơ
+ Tập trung vào các gói dịch vụ có tốc độ cao, phù hợp cho các khách hàng, doanh nghiệp, cơ quan, đại lý cung cấp dịch vụ internet.
+ Tốc độ đường truyền mặc dù cao nhưng không ổn định, thường xuyên xảy ra tình trạng nghẽn mạng và nghẽn trong thời gian khá dài.
+ Tốc độ tải trong nước và ngoài nước chênh lệch lớn, đối với các server trong nước thì tốc độ tải nhanh còn với server nước ngoài thì tốc độ tải rất thấp. Về điều này thì FPT kém hơn hẳn VNPT.
- Đối với Viettel Cần Thơ
Viettel thường tập trung vào các gói tốc độ trung bình giành cho các đối tượng là học sinh sinh viên, cá nhân, hộ gia đình. Tốc độ truyền trong và ngoài nước tương đối ổn định, khắc phục sự cố tương đối nhanh chóng.
* Thị phần dịch vụ internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ
Thị phần thuê bao dịch vụ FiberVNN trên địa bàn đến ngày 31/12/2015 được thống kê tại Bảng số liệu 4.14:
Bảng 4.14: Thị phần thuê bao FiberVNN trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ | Số lượng thuê bao internet FiberVNN | Tỷ trọng (%) | |
1 | VTPT Cần thơ | 15.980 | 52,35 |
2 | FPT Cần Thơ | 8.706 | 28,52 |
3 | Viettel Cần Thơ | 5.046 | 16,53 |
4 | Doanh nghiệp khác | 794 | 2,60 |
Tổng cộng | 30.525 | 100 |
(Nguồn: Sở Thông tin và Truyền thông)
Kết quả thống kê tại Bảng 4.14 cho thấy các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là VNPT Cần Thơ, PFT Cần Thơ và Viettel Cần Thơ hầu như chiếm toàn bộ thị phần dịch vụ internet băng rộng FiberVNN trên địa bàn với tổng số là 30.525 thuê bao. Trong đó VNPT Cần Thơ chiếm tỷ trọng lớn nhất (52,35%) với 15.980 thuê bao, tiếp đến là FPT Cần Thơ (28,52%) với 8.706 thuê bao, Viettel chiếm tỷ trọng 16,53% với 5.046 thuê bao và các doanh nghiệp khác chỉ chiếm 2,60% với 794 thuê bao.
Tuy nhiên, với địa bàn thành phố Cần Thơ là vùng trọng điểm kinh tế của khu vực, dân số hơn 1,2 triệu người với gần 300 ngàn hộ dân cùng với nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trường học... đóng trên địa bàn thì với gần 16 ngàn thuê bao internet băng rộng FiberVNN hiện tại của các doanh nghiệp viễn thông là chưa tương xứng với tiềm năng và xu thế phát triển của Thành phố Cần Thơ.
* Doanh số dịch vụ internet FiberVNN của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
Doanh số dịch vụ FiberVNN của các doanh nghiệp trên địa bàn Cần Thơ được thống kê tại Bảng 4.15
Bảng 4.15: Doanh số dịch vụ FiberVNN trên địa bàn Cần Thơ năm 2015
Tên doanh nghiệp | Doanh số (triệu đồng) | Tỷ trọng (%) | Ghi chú | |
1 | VNPT Cần Thơ | 61.580 | 56,49 | |
2 | FPT Cần Thơ | 29.220 | 26,80 | |
3 | Viettel Cần Thơ | 17.250 | 15,82 | |
4 | Doanh nghiệp khác | 0.950 | 0,89 | |
Tổng | 109.000 | 100 |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016)
Kết quả điều tra về doanh số dịch vụ FiberVNN tại Bảng 4.15 cho thấy tổng doanh số trên địa bàn khoảng 109 tỷ đồng/năm tại thời điểm năm 2015, trong đó Viễn thồng Cần Thơ đạt doanh số cao nhất là 61,58 tỷ đồng (chiếm 56,49%), tiếp đến là FPT khoảng 29,22 tỷ đồng (chiếm 26,80%), Viettel khoảng 17,25 tỷ đồng (tương đương 15,82%) và các doanh nghiệp khác 0,95 tỷ đồng (chiếm 0,89%).
f. Xu hướng phát triển thị trường internet FiberVNN của thành phố Cần Thơ
* Dự báo tình hình kinh tế xã hội thành phố trong thời gian tới
Năm 2016, thành phố Cần Thơ quán triệt mục tiêu của Chính phủ tập trung cao cho ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh. Thành phố tiếp tục xác định chủ đề năm 2016 là “Cải cách hành chính, huy động mọi nguồn lực, hướng về cơ sở”, “Thực hiện tốt các giải pháp điều hành phát triển kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh và hiệu quả liên kết hợp tác, huy động các nguồn lực phát triển thành phố gắn với bảo đảm an sinh xã hội. Tăng cường chất lượng giáo dục và đào tạo, chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Tiếp tục kiện toàn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm. Đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội”. Thành phố Cần Thơ đề ra các chỉ tiêu chủ yếu sau:
♦ Các chỉ tiêu kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế 12,5% trở lên; trong đó: nông nghiệp - thủy sản tăng 1,5 - 2%; công nghiệp - xây dựng tăng 11,7 – 12,2%; dịch vụ tăng 14,3 - 14,8%.
- GDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 70 - 71 triệu đồng (tương đương 3.300-3.340 USD).
- Cơ cấu kinh tế: trong cơ cấu GDP, tỷ trọng nông nghiệp - thủy sản chiếm 7,96%, công nghiệp - xây dựng chiếm 39,15% và dịch vụ chiếm 52,89%;
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ 1.995 triệu USD, tăng 10% so thực hiện năm 2015. Kim ngạch nhập khẩu 460 triệu USD, tăng 10,8% so thực hiện năm 2015.
♦ Các chỉ tiêu xã hội
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10%;
- Giải quyết việc làm: trên 50.000 lao động; đào tạo nghề: 38.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề 50,07%;
- Giảm 1% tỷ lệ hộ nghèo, còn 2,95%;
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 65%; số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 110.000 người.
♦ Các chỉ tiêu môi trường
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh 93%, khu vực nông thôn 85%.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch 61%, trong đó: khu vực nông thôn 50,4%.
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom 85%; tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế 100%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.
Triển khai thực hiện có chất lượng các quy hoạch; đảm bảo tính thống nhất giữa các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển của các quận, huyện, quy hoạch ngành, sản phẩm; khai thác được các tiềm năng, lợi thế để thúc đẩy phát triển kinh tế, phù hợp định hướng phát triển chung của thành phố, của vùng theo hướng văn minh, hiện đại và bền vững.
* Xu hướng phát triển thị trường dịch vụ internet tại thành phố Cần Thơ
Hiện nay, nhu cầu sử dụng internet của người dân là rất lớn. Theo số liệu của Bộ thông tin truyền thông năm 2015, trong cả nước internet đã trở thành phương tiện thông tin dược sử dụng hằng ngày phổ biến nhất tại Việt Nam. Internet được sử dụng cho nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó hoạt động ưa thích nhất là đọc tin tức trên mạng, chiếm đến 96% tỷ lệ người tham gia, đặc biệt là tỷ lệ người sử dụng internet để truy cập vào các mạng xã hội tăng từ 41% năm 2010 lên 85,4% năm 2013. Ngoài ra còn có các hoạt động khác như giải trí bằng game trực tuyến, nghe nhạc hay xem thể thao…Với 47 triệu người sử dụng internet hiện nay, chiếm tỷ lệ 51,08% dân số (dân số cả nước khoảng 92 triệu người) là một con số không nhỏ, tuy nhiên dự báo trong thời gian tới có khả năng tăng lên cao hơn nữa. Điều này cho thấy nhu cầu sử dụng internet của người dân ngày càng tăng cao trong tương lai gần. Hiện nay dịch vụ internet di động tích hợp trên thiết bị điện thoại thông minh đang được ưa thích và có xu hướng phát triển nhanh, do đó sẽ làm cho thị trường dịch vụ FiberVNN gặp phải tình trạng cạnh tranh ngày một gay gắt. Giới chuyên môn nhận định, từ năm 2016 dịch vụ internet băng rộng FiberVNN của các doanh nghiệp sẽ khó khăn hơn trong việc tìm kiếm khách hàng, giành thị phần. Đòi hỏi DNCCDV phải có bài toán kinh doanh thực sự hiệu quả và hấp dẫn người dùng.
Trên địa bàn thành phố Cần Thơ, thị trường dịch vụ internet cũng chịu ảnh hưởng và tác động chung với tình hình cả nước, nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang còn rất nhiều tiềm năng. Tuy vậy, với dân số và thu nhập bình quân đầu người cũng như những định hướng phát triển của địa phương, Thành phố Cần Thơ tiếp tục được đánh giá là thị trường lớn mà nhiều công ty viễn thông đang tranh nhau khai thác. Các khu công nghiệp, vùng kinh tế được phát triển; Hệ thống các trường Đại học, Cao đẳng tập trung nhiều trên địa bàn; Hộ gia đình trên toàn địa bàn Cần Thơ cũng tăng, đặc biệt là các khu dân cư mới, khu tái định cư, khu chung cư,
... Đây là nhóm đối tượng có nhiều khả năng sử dụng dịch vụ internet cáp quang cho nhu cầu học tập, giải trí, giao lưu…Ngoài ra, các đơn vị hành chính sự nghiệp với xu hướng tin học hóa và cải cách thủ tục hành chính cũng đòi hỏi cán bộ, nhân viên nghiên cứu và phối hợp công tác giữa các ban ngành nhằm phục vụ lợi ích cộng đồng cũng tạo nên nhu cầu sử dụng dịch vụ băng thông rộng ở rất nhiều cơ quan, đơn vị thuộc khối này.
4.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.3.1 Phân loại khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ
Trong số 250 mẫu được phát ra, kết quả thu về được 220 mẫu đạt yêu cầu, chiếm 88% trong tổng số mẫu phát ra.
a. Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của khách hàng
* Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo độ tuổi
Kết quả điều tra thực tế trong 220 quan sát độ tuổi của các khách hàng được chia thành 5 độ tuổi đó là: dưới 18 tuổi, từ 18 – 25 tuổi, từ 26 đến 35 tuổi, từ 36- 50 tuổi và trên 50 tuổi theo Bảng 4.16:
Bảng 4.16: Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN theo độ tuổi
Độ tuổi | Số mẫu quan sát | Tỷ trọng (%) | |
1 | Dưới 18 tuổi | 0 | 0 |
2 | Từ 18 đến 25 | 35 | 15,80 |
3 | Từ 26 đến 35 | 104 | 47,30 |
4 | Từ 36 đến 50 | 67 | 30,50 |
5 | Trên 50 | 14 | 6,40 |
Tổng | 220 | 100 |
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế năm 2016)
Kết quả điều tra phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN theo Bảng số liệu 4.16 trên cho thấy, đa số khách hàng được hỏi đều nằm trong độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi có 104 quan sát chiếm 47,30%; kế đến là độ tuổi từ 36 đến 50 tuổi có 67 quan sát, chiếm 30,50%; độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi có 35 biến quan sát, chiếm 15,80% và độ tuổi trên 50 có 14 biến quan sát, chiếm 6,40%. Độ tuổi dưới 18 không có biến quan sát nào. Thực tế cho thấy kết quả điều tra phản ánh tương đối sát với thực tế. Trong thực tiễn thì độ tuổi từ 26 đến 35 là giai đoạn làm việc năng động nhất nên sử dụng internet thường xuyên trong công việc và xuất hiện nhiều nhất trong nghiên cứa và thu thập thông tin là điều tất yếu. Tuy nhu cầu truy cập internet là yêu cầu chung cho mọi người, mọi lứa tuổi nhằm phục vụ cho thông tin giải trí, nhu cầu học tập, trao đổi thông tin … nhưng đối với người già và trẻ nhỏ thì cũng có phần hạn chế.
* Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo giới tính Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo giới tính được thể hiện tại Bảng thống kê 4.17 dưới đây.
Bảng 4.17: Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo giới tính
Giới tính | Số quan sát | Tỷ trọng (%) | |
1 | Nam | 121 | 55,00 |
2 | Nữ | 99 | 45,00 |
Tổng | 220 | 100,00 |
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế năm 2016)
Theo kết quả điều tra thực tế trên Bảng 4.17 thì việc sử dụng internet đối với nam và nữ gần như tươmg đương nhau, không có sự chênh lệch đáng kể. Có 121 biến quan sát thuộc về nam giới, chiếm tỷ lệ 55,00% và có 99 biến quan sát cho nữ giới, chiếm tỷ lệ 45,00%. Kết quả điều tra ngẫu nhiên này cũng nói lên nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN đã là của mọi người không còn phân biệt giới tính hay tuổi tác.
* Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN theo nghề nghiệp
Tuỳ vào lĩnh vực hoạt động khác nhau mà mỗi người sẽ có nhu cầu sử dụng dịch vụ internet khác nhau. Bảng 4.18 dưới đây thể hiện nhu cầu sử dụng dịch vụ dịch vụ internet cáp quang FiberVNN theo nghề nghiệp qua điều tra ngẫu nhiên.
Bảng 4.18: Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp | Số quan sát | Tỷ trọng (%) | |
1 | Quản lý | 52 | 23,60 |
2 | Nhân viên | 86 | 39,10 |
3 | Công nhân | 36 | 16,40 |
4 | Buôn bán | 22 | 10,00 |
5 | Nội trợ | 14 | 6,40 |
6 | Học sinh, sinh viên | 10 | 4,50 |
Tổng | 220 | 100,00 |
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế năm 2016)
Kết quả điều tra tại Bảng số liệu thống kê 4.18 cho thấy nghề nghiệp ảnh hưởng nhiều đến việc sử dụng dịch vụ dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của người dân. Biến quan sát tập trung nhiều cho nghề nghiệp là nhân viên, có 86 mẫu trên 220 mẫu điều tra, chiếm 39,10%, có thể nói đây là lực lượng đông đảo trong cơ quan, tổ chức và họ có thời gian cũng như điều kiện để lắp đặt, sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN nhằm phục cho công việc và nhu cầu tìm kiếm thông tin, giải trí.
Kế đến là các nhà quản lý, có 52 quan sát chiếm 23,60%, đây là lực lượng quyết định trong việc kinh doanh, sản xuất, hệ thống mạng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN giúp họ có những thông tin nhanh và chính xác từ bạn bè và các ý tưởng kinh doanh hay để đưa ra các quyết định chiến lược mang đến thành công. Chính vì thế internet đã giúp cho họ quản lý dễ dàng hơn, và mở rộng kinh doanh.
Tiếp theo là công nhân có 36 biến quan sát, chiếm 16,40%. Kết quả thực tế cho thấy công nhân ngày nay có nhu cầu sử dụng internet rất nhiều để trau dồi kiến thức nâng cao trình độ đồng thời họ cũng có nhu cầu tìm kiếm thông tin tuyển dụng nhằm có được việc làm và thu nhập tốt hơn. Bên cạnh đó, họ cũng có nhu cầu giải trí sau một ngày làm việc mệt nhọc.
Số quan sát còn lại là các khách hàng có nghề nghiệp: buôn bán, nội trợ, và học sinh, sinh viên. Trong thực tế nhu cầu sử dụng internet của các đối tượng này là rất lớn, nhưng do điều kiện thời gian, tài chính, … nên họ chưa có điều kiện nhiều để đăng ký, lắp đặt, sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN.