Phân Loại Khách Hàng Và Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Của Khách Hàng Trong Việc Sử Dụng Dịch Vụ Internet Cáp Quang Fibervnn Của Viễn Thông

e. Tình hình phát triển thị trường dịch vụ internet internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

Thị trường dịch vụ FiberVNN trên địa bàn thành phố Cần Thơ ngoài Viễn thông Cần Thơ còn có khác doanh nghiệp khác tham gia cung cấp dịch vụ, điển hình như: Viettel, FPT, VTVcab, SCTV.

* Đánh giá đối thủ cạnh tranh của Viễn thông Cần Thơ

Trong môi trường cạnh tranh, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp luôn có nhiều chính sách và chiến lược khác nhau nhằm thu hút khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Để thấy rò hơn về môi trường cạnh tranh và mức độ cạnh tranh trên địa bàn, ta xem xét đến các chính sách của từng từng doanh nghiệp

Về chính sách giá cước

Chính sách về giá được các doanh nghiệp viễn thông áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tại Bảng thống kê 4.13 dưới đây:

Bảng 4.13: Giá cước, gói dịch vụ các doanh nghiệp đang áp dụng tại Cần Thơ


T

T

Doanh nghiệp/

gói cước

Tốc độ truy cập

(download/upload)

Giá/tháng

(đồng)


Chính sách/khuyến mại

I

VNPT Cần Thơ

Giá cước đã bao gồm 10% thuế GTGT

1

Fiber Basic

8Mbps/8Mbps

150.000


- Miễn phí: 100% cước lắp đặt mới trên đường dây điện thoại hiện có của VNPT hoặc chuyển từ doanh nghiệp khác sang.

- Trang bị Modem wifi 4 cổng.

-Trả cước theo lưu lượng hoặc trọn gói.

- Trả trước 6 tháng: tặng 1 tháng cước.

- Trả trước 12 tháng: tặng 2 tháng cước.

- Trả trước 24 tháng: tặng 4 tháng cước.

- Tặng 1 sim ezcom trả sau với giá trị lên đến 270.000đ

2

Fiber Easy

10Mbps/10Mbps

160.000

3

Fiber Easy

12Mbps/12Mbps

165.000

4

Fiber Family

15Mbps/15Mbps

180.000

5

Fiber Maxi

20Mbps/20Mbps

210.000

6

Fiber Pro

25Mbps/25Mbps

275.000

7

Fiber Office

30Mbps/30Mbps

300.000

8

Fiber Office

35Mbps/35Mbps

385.000

9

Fiber2E

14Mbps/14Mbps

350.000

10

F0.1

30Mbps/30Mbps

600.000

11

F0

35Mbps/35Mbps

700.000

12

F1.1

40Mbps/40Mbps

800.000

13

F1

45Mbps/45Mbps

1.000.000

14

F2

55Mbps/55Mbps

1.500.000

15

F3

65Mbps/65Mbps

2.100.000

16

F4

75Mbps/75Mbps

3.000.000

17

F5

85Mbps/85Mbps

6.000.000

18

F6

100Mbps/100Mbps

8.000.000

II

FPT Cần Thơ

Giá cước chưa bao gồm 10% thuế GTGT

1

Fiber Business

45Mbps/45Mbps

750.000

- Trả trước 6 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 1/2 tháng cước thứ 7 + Gói Business giảm cước còn

600.000 đồng/tháng.

- Trả trước 12 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 2 tháng cước thứ 13, 14 + Gói Business giảm cước

còn 600.000 đồng/tháng.

2

Fiber Play

50Mbps/50Mbps

1.500.000

3

Fiber Plus

80Mbps/80Mbps

2.000.000

4

Fiber Silver

60 Mbps/60 Mbps

2.000.000

5

Fiber Diamond

80 Mbps/80 Mbps

8.000.000


6


Fiber Public


60 Mbps/60 Mbps


1.500.000

III

Viettel Cần Thơ

Giá cước đã bao gồm 10% thuế GTGT

1

Internet

10Mbps/10Mbps

165.000

- Phí lắp đặt khi không đóng trước: 600.000đ

- Phí lắp đặt khi đóng trước 6 tháng: miễn phí

- Phí lắp đặt khi đóng trước 12 tháng: miễn phí – tặng 1 tháng cước

- Phí lắp đặt khi đóng trước 18 tháng: miễn phí – tặng 2 tháng cước

- Trang bị wifi 4 cổng.

2

Internet

15Mbps/15Mbps

180.000

3

Internet

20Mbps/20Mbps

200.000

4

Internet

25Mbps/25Mbps

220.000

5

Internet

30Mbps/30Mbps

250.000

6

Internet

40Mbps/40Mbps

350.000

7

FTTH Office

45Mbps/45Mbps

800.000

8

FTTH Pub

50Mbps/50Mbps

990.000

9

FTTH Pro

75Mbps/75Mbps

4.400.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ - 9

(Nguồn: website VNPTcantho, website FPTcantho, website viettelcantho)


Tuy nhiên trên cơ sở khung giá các doanh nghiệp viễn thông còn thường xuyên thực hiện các chính sách khuyến mại giảm giá, quà tặng nhân các sự kiện trong năm làm có mức độ cạnh tranh, lôi kéo khách khàng luôn diễn ra sôi động. Sau đây ta sẽ phân tích về chính sách giá của các đối thủ cạnh tranh với Viễn thông Cần Thơ.

- Đối với FPT Cần Thơ

+ FPT Cần Thơ thường sử dụng dụng các gói cước có tốc độ cao để đảm bảo chất lượng dịch vụ tích hợp, cụ thể:

. FPT Cần Thơ không có gói cước tốc độ dưới 45Mbps, mà gói có tốc độ thấp nhất của doanh nghiệp là gói Fiber Business với tốc độ là 45Mbps.

. Gói Fiber Plus có lợi thế cạnh tranh đáng kể so với VNPT Cần Thơ do tương đương tốc độ với gói F4 và F5 của VNPT Cần Thơ nhưng giá gói thấp hơn gần một nửa.

+ FPT thường quan tâm đến nhu cầu truy nhập internet để giải trí, học tập... của khách hàng. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh đáng kể bởi những website nhạc, phim, game online của FPT xây dựng được nhiều người biết đến trên thị trường. Những đại lý internet, khách hàng yêu thích game online và các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao thường đăng ký dịch vụ của FPT, đặc biệt là gói Fiber Public dành cho các quán café net với tốc độ 60Mbps , giá cước 1.500.00 đồng/tháng.

- Đối với Viettel Cần Thơ

+ Viettel là đối thủ được khách hàng đánh giá cao do mức cước rẻ nhất, phù hợp với nhiều cá nhân và gia đình, phục vụ chu đáo, chăm sóc khách hàng rất tốt.

+ Thông qua việc xây dựng các gói cước giá rẻ, tốc độ trung bình, dễ dàng nhận thấy rằng Viettel chủ yếu muốn chiếm lĩnh phân khúc thị trường hộ gia đình, cá nhân, học sinh, sinh viên, người có thu nhập thấp… Trong đó, gói Internet tốc độ 20 Mbps/20Mbps của Viettel là gói cước có tính cạnh canh nhất trong tất cả các nhà cung cấp, cước trọn gói rẻ hơn so với VNPT và ưu đãi cho khách hàng cam kết sử dụng 12 tháng, trang bị modem, miễn phi lắp đặt. Việc không có các gói cước tốc độ cao hơn 75 Mbps có thể khiến Viettel khó khăn trong việc thu hút các khách hàng là doanh nghiệp lớn, các công ty, đại lý internet qui mô lớn.

Về chất lượng dịch vụ

- Đối với FPT Cần Thơ

+ Tập trung vào các gói dịch vụ có tốc độ cao, phù hợp cho các khách hàng, doanh nghiệp, cơ quan, đại lý cung cấp dịch vụ internet.

+ Tốc độ đường truyền mặc dù cao nhưng không ổn định, thường xuyên xảy ra tình trạng nghẽn mạng và nghẽn trong thời gian khá dài.

+ Tốc độ tải trong nước và ngoài nước chênh lệch lớn, đối với các server trong nước thì tốc độ tải nhanh còn với server nước ngoài thì tốc độ tải rất thấp. Về điều này thì FPT kém hơn hẳn VNPT.

- Đối với Viettel Cần Thơ

Viettel thường tập trung vào các gói tốc độ trung bình giành cho các đối tượng là học sinh sinh viên, cá nhân, hộ gia đình. Tốc độ truyền trong và ngoài nước tương đối ổn định, khắc phục sự cố tương đối nhanh chóng.

* Thị phần dịch vụ internet FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

Thị phần thuê bao dịch vụ FiberVNN trên địa bàn đến ngày 31/12/2015 được thống kê tại Bảng số liệu 4.14:

Bảng 4.14: Thị phần thuê bao FiberVNN trên địa bàn thành phố Cần Thơ


STT

Doanh nghiệp cung cấp

dịch vụ

Số lượng thuê bao

internet FiberVNN

Tỷ trọng

(%)

1

VTPT Cần thơ

15.980

52,35

2

FPT Cần Thơ

8.706

28,52

3

Viettel Cần Thơ

5.046

16,53

4

Doanh nghiệp khác

794

2,60


Tổng cộng

30.525

100

(Nguồn: Sở Thông tin và Truyền thông)

Kết quả thống kê tại Bảng 4.14 cho thấy các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là VNPT Cần Thơ, PFT Cần Thơ và Viettel Cần Thơ hầu như chiếm toàn bộ thị phần dịch vụ internet băng rộng FiberVNN trên địa bàn với tổng số là 30.525 thuê bao. Trong đó VNPT Cần Thơ chiếm tỷ trọng lớn nhất (52,35%) với 15.980 thuê bao, tiếp đến là FPT Cần Thơ (28,52%) với 8.706 thuê bao, Viettel chiếm tỷ trọng 16,53% với 5.046 thuê bao và các doanh nghiệp khác chỉ chiếm 2,60% với 794 thuê bao.

Tuy nhiên, với địa bàn thành phố Cần Thơ là vùng trọng điểm kinh tế của khu vực, dân số hơn 1,2 triệu người với gần 300 ngàn hộ dân cùng với nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trường học... đóng trên địa bàn thì với gần 16 ngàn thuê bao internet băng rộng FiberVNN hiện tại của các doanh nghiệp viễn thông là chưa tương xứng với tiềm năng và xu thế phát triển của Thành phố Cần Thơ.

* Doanh số dịch vụ internet FiberVNN của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ

Doanh số dịch vụ FiberVNN của các doanh nghiệp trên địa bàn Cần Thơ được thống kê tại Bảng 4.15

Bảng 4.15: Doanh số dịch vụ FiberVNN trên địa bàn Cần Thơ năm 2015


STT

Tên doanh nghiệp

Doanh số

(triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Ghi chú

1

VNPT Cần Thơ

61.580

56,49


2

FPT Cần Thơ

29.220

26,80


3

Viettel Cần Thơ

17.250

15,82


4

Doanh nghiệp khác

0.950

0,89



Tổng

109.000

100


(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2016)


Kết quả điều tra về doanh số dịch vụ FiberVNN tại Bảng 4.15 cho thấy tổng doanh số trên địa bàn khoảng 109 tỷ đồng/năm tại thời điểm năm 2015, trong đó Viễn thồng Cần Thơ đạt doanh số cao nhất là 61,58 tỷ đồng (chiếm 56,49%), tiếp đến là FPT khoảng 29,22 tỷ đồng (chiếm 26,80%), Viettel khoảng 17,25 tỷ đồng (tương đương 15,82%) và các doanh nghiệp khác 0,95 tỷ đồng (chiếm 0,89%).

f. Xu hướng phát triển thị trường internet FiberVNN của thành phố Cần Thơ

* Dự báo tình hình kinh tế xã hội thành phố trong thời gian tới

Năm 2016, thành phố Cần Thơ quán triệt mục tiêu của Chính phủ tập trung cao cho ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh. Thành phố tiếp tục xác định chủ đề năm 2016 là “Cải cách hành chính, huy động mọi nguồn lực, hướng về cơ sở”, “Thực hiện tốt các giải pháp điều hành phát triển kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh và hiệu quả liên kết hợp tác, huy động các nguồn lực phát triển thành phố gắn với bảo đảm an sinh xã hội. Tăng cường chất lượng giáo dục và đào tạo, chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Tiếp tục kiện toàn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm. Đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội”. Thành phố Cần Thơ đề ra các chỉ tiêu chủ yếu sau:

Các chỉ tiêu kinh tế

- Tăng trưởng kinh tế 12,5% trở lên; trong đó: nông nghiệp - thủy sản tăng 1,5 - 2%; công nghiệp - xây dựng tăng 11,7 – 12,2%; dịch vụ tăng 14,3 - 14,8%.

- GDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 70 - 71 triệu đồng (tương đương 3.300-3.340 USD).

- Cơ cấu kinh tế: trong cơ cấu GDP, tỷ trọng nông nghiệp - thủy sản chiếm 7,96%, công nghiệp - xây dựng chiếm 39,15% và dịch vụ chiếm 52,89%;

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ 1.995 triệu USD, tăng 10% so thực hiện năm 2015. Kim ngạch nhập khẩu 460 triệu USD, tăng 10,8% so thực hiện năm 2015.

Các chỉ tiêu xã hội

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10%;

- Giải quyết việc làm: trên 50.000 lao động; đào tạo nghề: 38.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề 50,07%;

- Giảm 1% tỷ lệ hộ nghèo, còn 2,95%;

- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 65%; số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 110.000 người.

Các chỉ tiêu môi trường

- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh 93%, khu vực nông thôn 85%.

- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch 61%, trong đó: khu vực nông thôn 50,4%.

- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom 85%; tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế 100%.


- Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.

Triển khai thực hiện có chất lượng các quy hoạch; đảm bảo tính thống nhất giữa các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển của các quận, huyện, quy hoạch ngành, sản phẩm; khai thác được các tiềm năng, lợi thế để thúc đẩy phát triển kinh tế, phù hợp định hướng phát triển chung của thành phố, của vùng theo hướng văn minh, hiện đại và bền vững.

* Xu hướng phát triển thị trường dịch vụ internet tại thành phố Cần Thơ

Hiện nay, nhu cầu sử dụng internet của người dân là rất lớn. Theo số liệu của Bộ thông tin truyền thông năm 2015, trong cả nước internet đã trở thành phương tiện thông tin dược sử dụng hằng ngày phổ biến nhất tại Việt Nam. Internet được sử dụng cho nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó hoạt động ưa thích nhất là đọc tin tức trên mạng, chiếm đến 96% tỷ lệ người tham gia, đặc biệt là tỷ lệ người sử dụng internet để truy cập vào các mạng xã hội tăng từ 41% năm 2010 lên 85,4% năm 2013. Ngoài ra còn có các hoạt động khác như giải trí bằng game trực tuyến, nghe nhạc hay xem thể thao…Với 47 triệu người sử dụng internet hiện nay, chiếm tỷ lệ 51,08% dân số (dân số cả nước khoảng 92 triệu người) là một con số không nhỏ, tuy nhiên dự báo trong thời gian tới có khả năng tăng lên cao hơn nữa. Điều này cho thấy nhu cầu sử dụng internet của người dân ngày càng tăng cao trong tương lai gần. Hiện nay dịch vụ internet di động tích hợp trên thiết bị điện thoại thông minh đang được ưa thích và có xu hướng phát triển nhanh, do đó sẽ làm cho thị trường dịch vụ FiberVNN gặp phải tình trạng cạnh tranh ngày một gay gắt. Giới chuyên môn nhận định, từ năm 2016 dịch vụ internet băng rộng FiberVNN của các doanh nghiệp sẽ khó khăn hơn trong việc tìm kiếm khách hàng, giành thị phần. Đòi hỏi DNCCDV phải có bài toán kinh doanh thực sự hiệu quả và hấp dẫn người dùng.

Trên địa bàn thành phố Cần Thơ, thị trường dịch vụ internet cũng chịu ảnh hưởng và tác động chung với tình hình cả nước, nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang còn rất nhiều tiềm năng. Tuy vậy, với dân số và thu nhập bình quân đầu người cũng như những định hướng phát triển của địa phương, Thành phố Cần Thơ tiếp tục được đánh giá là thị trường lớn mà nhiều công ty viễn thông đang tranh nhau khai thác. Các khu công nghiệp, vùng kinh tế được phát triển; Hệ thống các trường Đại học, Cao đẳng tập trung nhiều trên địa bàn; Hộ gia đình trên toàn địa bàn Cần Thơ cũng tăng, đặc biệt là các khu dân cư mới, khu tái định cư, khu chung cư,

... Đây là nhóm đối tượng có nhiều khả năng sử dụng dịch vụ internet cáp quang cho nhu cầu học tập, giải trí, giao lưu…Ngoài ra, các đơn vị hành chính sự nghiệp với xu hướng tin học hóa và cải cách thủ tục hành chính cũng đòi hỏi cán bộ, nhân viên nghiên cứu và phối hợp công tác giữa các ban ngành nhằm phục vụ lợi ích cộng đồng cũng tạo nên nhu cầu sử dụng dịch vụ băng thông rộng ở rất nhiều cơ quan, đơn vị thuộc khối này.

4.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.3.1 Phân loại khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của Viễn thông Cần Thơ

Trong số 250 mẫu được phát ra, kết quả thu về được 220 mẫu đạt yêu cầu, chiếm 88% trong tổng số mẫu phát ra.

a. Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của khách hàng

* Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo độ tuổi

Kết quả điều tra thực tế trong 220 quan sát độ tuổi của các khách hàng được chia thành 5 độ tuổi đó là: dưới 18 tuổi, từ 18 – 25 tuổi, từ 26 đến 35 tuổi, từ 36- 50 tuổi và trên 50 tuổi theo Bảng 4.16:

Bảng 4.16: Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN theo độ tuổi


STT

Độ tuổi

Số mẫu quan sát

Tỷ trọng (%)

1

Dưới 18 tuổi

0

0

2

Từ 18 đến 25

35

15,80

3

Từ 26 đến 35

104

47,30

4

Từ 36 đến 50

67

30,50

5

Trên 50

14

6,40


Tổng

220

100

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế năm 2016)

Kết quả điều tra phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN theo Bảng số liệu 4.16 trên cho thấy, đa số khách hàng được hỏi đều nằm trong độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi có 104 quan sát chiếm 47,30%; kế đến là độ tuổi từ 36 đến 50 tuổi có 67 quan sát, chiếm 30,50%; độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi có 35 biến quan sát, chiếm 15,80% và độ tuổi trên 50 có 14 biến quan sát, chiếm 6,40%. Độ tuổi dưới 18 không có biến quan sát nào. Thực tế cho thấy kết quả điều tra phản ánh tương đối sát với thực tế. Trong thực tiễn thì độ tuổi từ 26 đến 35 là giai đoạn làm việc năng động nhất nên sử dụng internet thường xuyên trong công việc và xuất hiện nhiều nhất trong nghiên cứa và thu thập thông tin là điều tất yếu. Tuy nhu cầu truy cập internet là yêu cầu chung cho mọi người, mọi lứa tuổi nhằm phục vụ cho thông tin giải trí, nhu cầu học tập, trao đổi thông tin … nhưng đối với người già và trẻ nhỏ thì cũng có phần hạn chế.

* Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo giới tính Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo giới tính được thể hiện tại Bảng thống kê 4.17 dưới đây.

Bảng 4.17: Phân loại nhu cầu sử dụng internet cáp quang FiberVNN theo giới tính


STT

Giới tính

Số quan sát

Tỷ trọng (%)

1

Nam

121

55,00

2

Nữ

99

45,00


Tổng

220

100,00

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế năm 2016)


Theo kết quả điều tra thực tế trên Bảng 4.17 thì việc sử dụng internet đối với nam và nữ gần như tươmg đương nhau, không có sự chênh lệch đáng kể. Có 121 biến quan sát thuộc về nam giới, chiếm tỷ lệ 55,00% và có 99 biến quan sát cho nữ giới, chiếm tỷ lệ 45,00%. Kết quả điều tra ngẫu nhiên này cũng nói lên nhu cầu sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN đã là của mọi người không còn phân biệt giới tính hay tuổi tác.

* Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN theo nghề nghiệp

Tuỳ vào lĩnh vực hoạt động khác nhau mà mỗi người sẽ có nhu cầu sử dụng dịch vụ internet khác nhau. Bảng 4.18 dưới đây thể hiện nhu cầu sử dụng dịch vụ dịch vụ internet cáp quang FiberVNN theo nghề nghiệp qua điều tra ngẫu nhiên.

Bảng 4.18: Phân loại nhu cầu sử dụng dịch vụ FiberVNN theo nghề nghiệp


STT

Nghề nghiệp

Số quan sát

Tỷ trọng (%)

1

Quản lý

52

23,60

2

Nhân viên

86

39,10

3

Công nhân

36

16,40

4

Buôn bán

22

10,00

5

Nội trợ

14

6,40

6

Học sinh, sinh viên

10

4,50


Tổng

220

100,00

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế năm 2016)

Kết quả điều tra tại Bảng số liệu thống kê 4.18 cho thấy nghề nghiệp ảnh hưởng nhiều đến việc sử dụng dịch vụ dịch vụ internet cáp quang FiberVNN của người dân. Biến quan sát tập trung nhiều cho nghề nghiệp là nhân viên, có 86 mẫu trên 220 mẫu điều tra, chiếm 39,10%, có thể nói đây là lực lượng đông đảo trong cơ quan, tổ chức và họ có thời gian cũng như điều kiện để lắp đặt, sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN nhằm phục cho công việc và nhu cầu tìm kiếm thông tin, giải trí.

Kế đến là các nhà quản lý, có 52 quan sát chiếm 23,60%, đây là lực lượng quyết định trong việc kinh doanh, sản xuất, hệ thống mạng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN giúp họ có những thông tin nhanh và chính xác từ bạn bè và các ý tưởng kinh doanh hay để đưa ra các quyết định chiến lược mang đến thành công. Chính vì thế internet đã giúp cho họ quản lý dễ dàng hơn, và mở rộng kinh doanh.

Tiếp theo là công nhân có 36 biến quan sát, chiếm 16,40%. Kết quả thực tế cho thấy công nhân ngày nay có nhu cầu sử dụng internet rất nhiều để trau dồi kiến thức nâng cao trình độ đồng thời họ cũng có nhu cầu tìm kiếm thông tin tuyển dụng nhằm có được việc làm và thu nhập tốt hơn. Bên cạnh đó, họ cũng có nhu cầu giải trí sau một ngày làm việc mệt nhọc.

Số quan sát còn lại là các khách hàng có nghề nghiệp: buôn bán, nội trợ, và học sinh, sinh viên. Trong thực tế nhu cầu sử dụng internet của các đối tượng này là rất lớn, nhưng do điều kiện thời gian, tài chính, … nên họ chưa có điều kiện nhiều để đăng ký, lắp đặt, sử dụng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN.

Xem tất cả 123 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí