trình hoặc HMCT đơn = kế hoạch - khách hàng
vị được hưởng công trình thuê ngoài
Tỉ lệ tiền lương theo Quỹ tiền lương của CT hoặc HMCT
kế hoạch của công =
trình hoặc HMCT Giá trị sản lượng của CT hoặc HMCT Quỹ tiền lương thực Giá trị sản lượng thực tỉ lệ tiền lương hiện của công trình = hiện của công trình x theo kế hoạch hoặc HMCT hoặc HMCT của công trình
Quỹ tiền lương thực hiện Quỹ tiền lương Tiền lương
thuê
đơn vị được hưởng của = thực hiện của - ngoài của công
công trình công trình trình
Quỹ tiền lương của đội Quỹ tiền lương thực Số lượng công được phân chia trong = hiện đơn vị được x trình hoặc HMCT kì báo cáo hưởng trong kì 39
+ Khen thưởng và kỷ luật:
# Công tác khen thưởng và kỷ luật ở công ty được tiến hành định kì. Sau khi đánh giá kiểm tra thành tích công tác của từng cá nhân, từng bộ phận, Ban lãnh đạo ra các quyết định khen thưởng và kỷ luật tạm thời.
# Các hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trừ lương, kiểm điểm trước tập
thể, đình chỉ công tác tạm thời đến chấm dứt hợp đồng lao động.
# Các hình thức khen thưởng như: biểu dương trước toàn công ty,
thưởng vật chất.
+ Phụ cấp: là phần bổ sung cho lương trong những điều kiện cụ thể, một
số loại phụ cấp lương được áp dụng ở Công ty như sau:
# Phụ cấp chức vụ: được dành cho Giám đốc, kế toán trưởng, trưởng
phòng hành chính nhằm khuyến khích những cán bộ này tích cực hơn
trong công tác quản lý của mình.
# Phụ cấp làm thêm: là số tiền bồi dưỡng, động viên công nhân viên khi Công ty có việc nhiều.
# Phụ cấp độc hại: dành cho những công nhân kỹ thuật đứng máy trong môi trường tiếng ồn, độc hại.mức phụ cấp là 20% mức lương tối
thiểu.
Ngoài lương và phụ cấp lương, Công ty còn thực hiện đúng các
chế độ quy định của Nhà nước, các chế độ phụ cấp thuộc phúc lợi xã hội.
Hàng năm cán bộ công nhân viên được nghỉ phép một số ngày và
được hưởng nguyên lương. Tuỳ thuộc vào thâm niên công tác mà cán bộ công nhan viên có số ngày nghỉ khác nhau, với công nhân viên có số năm công tác < 5 năm thì số ngày được nghỉ là 10 ngày/ 1 năm và thâm niên công tác cứ tăng thêm 5 năm thì số ngày nghỉ phép được tăng lên một ngày.
2. Nội dung hạch toán:
2.1. Hạch toán lao động:
Cụ thể Công ty phân loại cán bộ như sau:
Cán bộ biên chế chính thức của Công ty: hiện có 33 người do Giám đốc Công ty quyết định điều về công tác tại Công ty. 40
# Cán bộ hợp đồng dài hạn: hiện có 40 người làm việc thường xuyên tại Công ty do Giám đốc Công ty kí hợp đồng lao động, trả lương và đảm bảo các chế độ theo quy định của Nhà nước.
Bảng cơ cấu lao động
Chỉ tiêu Biên chế Hợp đồng
1.Tổng số lao động 33 40
Nam 18 25
Nữ 15 15
2.Độ tuổi trung bình 40 30
Nhìn vào bảng ta có thể nhận xét rằng: Tỉ lệ nam trong biên chế chiếm tỉ trọng lớn hơn gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của Công ty. Vì đây là một Công ty xây dựng nên số cán bộ công nhân viên nam là chủ yếu, mà chủ yếu là cán bộ hợp đồng dài hạn. Mặt khác tuổi trung bình của cán bộ biên chế ngày càng cao, chủ yếu là những cán bộ công tác lâu năm ở xí nghiệp xây dựng cũ nên việc tuyển chọn bồi dưỡng và đào tạo những cán bộ trẻ làm hợp đồng là hoàn toàn hợp lý. Kết hợp hài hoà kinh nghiệm với những kiến thức về khoa học kỹ thuật tiên tiến sẽ đem lại hiệu quả cao, phát triển được trình độ chuyên môn và năng lực của từng người.bên cạnh việc hạch toán số lượng và chất lượng lao động phải hạch toán thời gian lao động mới phản ánh được đâỳ đủ tiềm năng lao động được sử dụng. Chứng từ dùng để phân tích tình hình sử dụng thời gian lao dộng là bảng chấm công, bảng này được lập theo từng phòng ban, từng bộ phận trong đó ghi chép cho từng người hàng ngày theo các cột thời gian có mặt, vắng mặt (chi tiết cho từng nguyên nhân). Cuối kì chuyển lên phòng hành chính tập hợp và chuyển cho phòng kế hoạch tài vụ tính trả lương.
Theo quyết định số 118/1999/QĐ - TTG ngày 17/9/1999 về việc thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ nên số ngày làm việc là 22 ngày đã được áp dụng ở Công ty.
2.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tại Công ty xây dựng Kim Thành để hạch toán tiền lương kế toán
sử dụng TK 334 “Phải trả cán bộ công nhân viên”. Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty tháng 12/2002.
Căn cứ vào bảng phân phối tiền lương, kế toán hạch toán 41
+ Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp
Nợ TK 622: 119.964.595
Có TK 334: 119.964.595
+ Tiền lương bộ phận quản lý đội
Nợ TK 627: 25.867.205
Có TK 334: 25.867.205
+ Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: 34.734.743
Có TK 334: 34.734.743
+ Cuối kì hạch tóan kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo
từng đối tượng tập hợp chi phí
Nợ TK 154: 119.964.595
Có TK 622: 119.964.595
* Hạch toán BHXH
Kế toán sử dụng tài khoản 3383 để phản ánh số BHXH phải nộp. Cụ thể trong tháng 12/2002 Công ty đã nộp BHXH là: 36.115.108, 45
Trong đó 15% hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622: 17.994.698, 25
Nợ TK 627: 3.881.430, 75
Nợ TK 642: 5.210.211, 45
Có TK 338: 27.086.331, 45
+ Hạch toán 5% trích từ quỹ lương của cán bộ công nhân viên: Nợ TK 334: 9.028.777
Có TK 338: 9.028.777
+ Khi tính BHXH phải trợ cấp cho cán bộ công nhân viên Nợ TK 3383: 1.845.200
Có TK 334: 1.845.200
*Hạch toán BHYT
Để hạch toán hình thức thu nộp BHYT, kế toán sử dụng TK 3384. Cuối kì kế toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí tiền lương để tiến hành tính BHYT theo tỉ lệ 2% tính theo chi phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương cán bộ công nhân viên
Nợ TK 622: 2.399.292
Nợ TK 627: 517.524
Nợ TK 642: 694.695
Có TK 3384: 3.611.511 42
+ Khi tính số BHYT trừ vào lương của CBCNV, kế toán ghi
Nợ TK 334: 1.805.755, 5
Có TK 3384: 1.805.755, 5
+ Khi nộp BHYT cho cơ quan đăng kí BHYT, kế toán ghi
Nợ TK 3384: 5.417.266, 5
Có TK 112: 5.417.266, 5
*Hạch toán Kinh phí công đoàn
Để theo dòi tình hình chi tiêu KPCĐ, kế toán sử dụng TK 3382
+ Khi trích KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỉ lệ 2%, kế toán
ghi
Nợ TK 622: 2.399.292
Nợ TK 627: 517.524
Nợ TK 642: 694.695
Có TK 3382: 3.611.511
+ Khi trích nộp KPCĐ cho công doàn cơ quan cấp trên, kế toán ghi
Nợ TK 3382: 1.805.755, 5
Có TK 112: 1.805.755, 5
+ Khi chi tiêu KPCĐ tại công đoàn cơ sở, kế toán ghi
Nợ TK 3382: 1.805.755, 5
Có TK 111: 1.805.755, 5
Nhật kí chứng từ số 7
Tháng 12/2002 đơn vị tính:đồng ST
T
…334 338 … …
6 TK622 | 119.964.595 7.197.875, 7 |
7 TK627 | 25.876.205 1.552.572, 3 |
8 … | |
9 TK642 | 34.734.743 2.084.084 |
10 … |
Có thể bạn quan tâm!
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng công trình Hoàng Hà - 4
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng công trình Hoàng Hà - 5
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng công trình Hoàng Hà - 6
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng công trình Hoàng Hà - 8
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng công trình Hoàng Hà - 9
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Cộng: 180.575.543 10.834.532
Các TK Ghi nợ 43
Căn cứ số liệu tổng cột TK 334, TK 338 của nhật kí chứng từ số 7 tháng 12/2002 kế toán lấy số liệu ghi vào dòng tổng cộng phát sinh có tháng 12/2002 của các TK 334, 338.
Căn cứ vào nhật kí số 1, nhật kí số2, nhật kí số 7, nhật kí chứng từ
số 10 tháng 12/2002 kế toán lấy số liệu ghi Nợ TK 334, TK 338 ghi có
các TK
Sổ cái
Tháng 12 năm 2002
TK 334
Đơn vị tính: đồng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng
. Tháng 12 TK 111 | 156.820.000 | |
TK141 | 21.910.343 | |
TK338 | 1.845.200 | |
Cộng số phát sinh nợ | 180.545.543 | |
Tổng số phát sinh có Số dư cuối tháng nợ Số dư cuối tháng có | 180.575.543 | |
Sổ cái Tháng 12 năm 2002 TK 338 Đơn vị tính: đồng | ||
T1 T2 T3 .. .. Tháng 12 |
3
TK 111 1.564.300
TK 112 9.270.232
Số dư cuối tháng Có 10.834.532 Ghi có các TK
đối ứng Nợ các TK
này
Ghi có các TK đối ứng Ghi nợ các TK này 44
2.3. Hạch toán các khoản chi từ quỹ phúc lợi:
+ Khi chi các khoản từ quỹ phúc lợi, ghi
Nợ TK 4311: 13.240.900
Có TK 111: 13.240.900
+ Doanh nghiệp trả trợ cấp từ quỹ phúc lợi, kế toán ghi
Nợ TK 4312: 3.611.510
Có TK 111: 3.611.510
*Khi tiến hành trích BHXH, BHYT lưu ý rằng trong lương cơ bản có phụ cấp, Công ty có thực hiện một số dạng trợ cấp như: trợ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ và phụ cấp đặc biệt nhưng khi trích BHXH, BHYT chỉ trích lương cơ bản có phụ cấp chức vụ.
VD: Tính lương cho Giám đốc công ty
Thời gian làm việc của giám đốc: đủ 40 giờ/tuần, 22ngày/tháng. Hệ số lương: 4, 47
Hệ số phụ cấp chức vụ: 0, 7 Hệ số phụ cấp đặc biệt: 30% Tính như sau:
TL = {(4, 47+0, 7) x 210.000} +{30% x( 4, 47+0, 7) x 210.000} =
1.411.410
Các khoản trích theo lương:
BHXH = {(4, 47+0, 7) x 210.000} x 5% = 54.282đ
BHYT = {(4, 47+0, 7) x 210.000} x1% = 10.857đ
Vậy tiền lương thực lĩnh của giám đốc là: TL - BHXH - BHYT
1411.410đ - 54.282đ - 10.857đ = 1.346.286đ
*Khi thanh toán BHXH cho công nhân viên cần phải có xác nhận trên phiếu nghỉ hưởng BHXH:
phiếu nghỉ hưởng BHXH Đơn vị: Công ty xây dựng Kim Thành
Bộ phận: XN xây lắp II (tổ cốp pha)
Họ tên: Nguyễn Văn Chiến
Tuổi: 35