Đánh Giá Sự Phát Triển Tđtl Của Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi Tỉnh Khánh Hòa Sau 2 Năm Tập Luyện (2017 Và 2018).


* Về thể lực:

Tất cả các chỉ tiêu Chạy 30 m XPT (s), Chạy 100m XPC (s), Chạy 400m XPC (s), Chạy 1.000m XPC (s), Test Cooper (m), Chạy 5.000m XPC (s), Chạy 10.000m XPC (s), Bật xa 10 bước (m) đều có hệ số biến thiên CV < 10% nên các chỉ tiêu có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu. Sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu của các chỉ tiêu đều (< 0.05) nên mẫu có độ tin cậy, tính đại diện.

3.2.2. Đánh giá sự phát triển TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 và 2018).

Để đánh giá sự phát triển trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 – 2018) luận án tiến hành kiểm tra thành tích các chỉ tiêu định lượng đánh giá theo 3 thời điểm (Ban đầu, sau một năm tập luyện 2017 và Sau 2 năm tập luyện 2018), tiến hành tính nhịp độ tăng trưởng theo từng chỉ số, chỉ tiêu, tăng trưởng theo từng thời điểm (năm thứ nhất, năm thứ 2 và sau 2 năm).

3.2.2.1. Đánh giá sự phát triển TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017).

Luận án tiến hành ứng dụng kiểm tra các chỉ số, chỉ tiêu được chọn và tính nhịp tăng trưởng trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15

– 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa ban đầu và sau năm 1 tập luyện (2017) theo từng yếu tố hình thái, thể lực, kỹ thuật, chức năng, sinh hóa và tâm lý cụ thể:

* Về hình thái: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.10.

Bảng 3.10: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)



Chỉ số

Ban đầu

Sau năm 1 tập luyện (2017)


X

S


X

S


W

t

P

1

Chiều cao (cm)

166.61

3.03

168.07

3.01

0.87

4.84

<0.05

2

Dài chân A/cao đứng x 100 (%)

51.68

0.44

51.73

0.52

0.19

2.49

<0.05

3

(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%)

86.31

2.39

86.29

2.37

0.02

0.06

>0.05

4

Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)

96.89

3.84

96.40

4.41

0.64

1.52

>0.05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.

Qua bảng 3.10 cho thấy, sau năm 1 tập luyện thu được kết quả kiểm tra các chỉ số đánh giá hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi


tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng cụ thể như sau:

- Chỉ số chiều cao đứng (cm) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng


168.07 tăng 1.46cm, nhịp tăng trưởng trung bình W % = 0.87%, sự tăng trưởng có sự

khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 4.84 > t05 = 2.036.

- Chỉ số Dài chân A/cao đứng x 100 (%) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng 51.73 tăng 0.05%, nhịp tăng trưởng trung bình W % = 0.19%, sự tăng trưởng có sự khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 2.49 > t05

= 2.036.

- Chỉ số (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng 86.29 giảm 0.02%, nhịp tăng trưởng trung bình W % = 0.02%, sự tăng trưởng không có sự khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác

suất P>0.05, vì ttính = 0.06 < t05 = 2.036.

- Chỉ số Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) sau một năm tập luyện giá trị


trung bình bằng 96.40 giảm 0.49%, nhịp tăng trưởng trung bình W % = 0.64%, sự tăng trưởng không có sự khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05, vì ttính = 1.52 < t05 = 2.036.

Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy

cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện qua biểu đồ 3.3.


%

%

%

%

Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

- Chỉ số Quetelet và hình thể Somatotype sau năm 1 tập luyện (2017) được trình bày qua bảng 3.11 và 3.12


Bảng 3.11: Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể Somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi

tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


Chỉ tiêu

Ban đầu

Sau năm 1

d


X

S


X

S


1


Cấu trúc hình thể somatotype

Ngoại mô (01) và trung ngoại mô (08)

Ngoại mô (02) và trung ngoại mô (07)

Tăng 01 Ngoại mô

Giảm 01 trung ngoại mô

2

Chỉ số Quetelet (g/cm)

321.93

13.39

327.40

15.80

5.47

Số liệu tại bảng 3.11 cho thấy

Chỉ số Quetelet (g/cm) của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15

– 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017) có giá trị trung bình X = 327.40 g/cm tăng 5.47g/cm so với thực trạng ban đầu; tuy nhiên vẫn kém hơn mức trung bình (370 - 400g/cm) cho thấy các VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa vẫn có vóc dáng mảnh mai.

Cấu trúc hình thể somatotype

Tiến hành kiểm tra các chỉ số hình thái đánh giá hình thể somatotype nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017), tính X và Y và thu được kết quả trình bày tại bảng 3.12.

Số liệu tại bảng 3.12 cho thấy cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) có 02 VĐV thuộc dạng ngoại mô (VĐV số 2 và VĐV số 8) và 07 VĐV thuộc dạng trung ngoại mô. Sau một năm tập luyện hình thể của các nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà ít có sự biến đổi. Riêng VĐV số 8 chuyển từ dạng trung ngoại mô sang dạng trung mô và giống như giai đoạn ban đầu hầu hết các VĐV ở vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô.

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) được thể hiện qua biểu đồ 3.4.

Bảng 3.12: Cấu trúc hình thể Somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

TT

VĐV

Somatotype

Thành tích thi đấu

Endomorph

Mesomorph

Ectomorph

X

Y

1

VĐV 1

1.67

3.57

4.70

3.03

-1.13

2

2

VĐV 2

1.41

5.03

2.96

1.55

2.07

4

3

VĐV 3

1.36

4.69

3.49

2.13

1.21

3

4

VĐV 4

2.07

4.51

3.38

1.31

1.13

9

5

VĐV 5

2.00

4.20

3.82

1.83

0.37

8

6

VĐV 6

1.52

3.10

5.03

3.51

-1.93

5

7

VĐV 7

1.53

4.28

4.03

2.50

0.25

6

8

VĐV 8

1.73

4.93

3.10

1.37

1.83

7

9

VĐV 9

1.74

5.08

3.51

1.76

1.57

1


Biểu đồ 3 4 Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly 1

Biểu đồ 3.4: Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


Tóm lại: sau năm 1 tập luyện thành tích các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng, nhịp

tăng trưởng trung bình W % = 0.43%, trong đó chỉ tiêu (dài chân B-dài cẳng chân


A)/dài cẳng chân A x 100 (%) có nhịp tăng trưởng trung bình thấp nhất W %


và chỉ tiêu chiều cao đứng (cm) có nhịp tăng trưởng trung bình cao nhất W %

= 0.02%

= 0.87%.

Chỉ số Quetelet (g/cm) có tăng 5.47g/cm so với thực trạng ban đầu; tuy nhiên vẫn kém hơn mức trung bình (370 - 400g/cm) cho thấy các VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa vẫn có vóc dáng mảnh mai. Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) ít có sự biến đổi. Tuy nhiên hầu hết các VĐV ở vùng trung ngoại mô có xu hướng tiến gần đến phần ngoại mô.

* Về chức năng: Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày bảng 3.13

Bảng 3.13: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)



Chỉ số

Ban đầu

Sau năm 1 tập luyện (2017)

X

S

X

S

W

t

P

1

Mạch yên tĩnh (lần/phút)

59.56

1.42

56.56

1.67

5.17

2.43

<0.05

2

Công năng tim (HW)

5.40

0.90

4.71

0.99

17.71

13.03

<0.05

3

Dung tích sống (lít)

3.56

0.32

3.86

0.21

8.46

3.98

<0.05

4

VO2 Max (ml/kg/min)

69.22

2.81

70.43

2.75

1.74

5.99

<0.05

5

CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg)

11.28

0.62

11.51

0.59

1.86

8.10

<0.05

6

CS yếm khí tối đa tương đối RPP

(w/kg)

9.51

0.44

9.68

0.46

1.99

7.66

<0.05

df = 8, t05 = 2.306

Qua bảng 3.13 cho thấy, sau năm 1 tập luyện thành tích các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng cụ thể như sau:


- Chỉ số Mạch yên tĩnh (lần/phút) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng


56,56 giảm 3 lần, nhịp tăng trưởng trung bình có W % = 5.18%, sự tăng trưởng có ý

nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 2.53 > t05 = 2.036. Xét theo mức phân loại chuẩn thì được xếp loại tốt.

- Chỉ số công năng tim (HW) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng


4.71 giảm 0.69 (HW), nhịp tăng trưởng trung bình có W % = 17.71%, sự tăng trưởng

có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 13.03 > t05 = 2.036. Xét theo mức phân loại chuẩn thì được xếp loại tốt.

- Chỉ số Dung tích sống (lít) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng 3.86 tăng 0.30 (lít), nhịp tăng trưởng trung bình có W % = 8.46%, sự tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 3.98 > t05 = 2.036. Nếu xem xét chỉ số này

tăng lên là tốt, thuận lợi cho việc nâng cao sức bền tuy vẫn nằm trong giới hạn của người

Việt Nam khỏe mạnh bình thường cùng lứa tuổi.

- Chỉ số VO2 Max (ml/kg/min) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng


70.43 tăng 1.21 (ml/kg/min), nhịp tăng trưởng trung bình có W % = 1.74%, sự tăng

trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 5.99 > t05 = 2.036. Chỉ số này đạt mức cao thuận lợi cho việc nâng cao thành tích sức bền.

- Chỉ số Công suất yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) sau một năm tập luyện giá trị trung bình bằng 11.51 tăng 0.23 (w/kg), nhịp tăng trưởng trung bình có W % = 1.86%, sự tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 8.10 > t05 = 2.036.

- Chỉ số Công suất yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) sau một năm tập luyện


giá trị trung bình bằng 9.68 tăng 0.17 (w/kg), nhịp tăng trưởng trung bình có W % =

1.99%, sự tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, vì ttính = 7.66 > t05 = 2.036.

Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện qua biểu đồ 3.5.


%

%

%

%

%

%

Biểu đồ 3.5: Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số chức năng sinh lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

Tóm lại: sau năm 1 tập luyện thành tích tất cả các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng có ý nghĩa thống ở ngưỡng xác suất P<0.05, nhịp tăng trưởng trung

bình có W % = 6.16%, trong đó chỉ số VO2 Max (ml/kg/min) có nhịp tăng trưởng


trung bình thấp nhất W % = 1.74% và chỉ tiêu Công năng tim (HW) có nhịp tăng


trưởng trung bình cao nhất W % = 17.71%.

* Về các chỉ số sinh hóa: Từ kết quả xét nghiệm và tính toán cho ra số liệu được trình bày tại bảng 3.14

Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà

sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


Chỉ tiêu

Ban đầu

Sau năm 1

W

D

X

S

X

S


1

WBC (10^9/L) trước vận động

5.16

0.01

5.27

0.02

2,13

0.11

WBC (10^9/L) sau vận động

6.17

0.02

5.90

0.08

4.50

0.27

WBC (10^9/L) sau hồi phục 1 đêm

5.53

0.05

5.51

0.04

0.26

0.02


2

RBC (10^12/l) trước vận động

4.73

0.11

4.75

0.10

0.42

0.02

RBC (10^12/l) sau vận động

4.33

0.05

4.41

0.10

1.81

0.08

RBC (10^12/l) sau hồi phục 1 đêm

4.52

0.05

4.61

0.12

1.83

0.09


3

Hb (g/dL) trước vận động

14.60

0.11

14.73

0.16

0.87

0.13

Hb (g/dL) sau vận động

13.75

0.16

14.27

0.15

3.27

0.52

Hb (g/dL) sau hồi phục 1 đêm

14.01

0.14

14.30

0.14

2.03

0.29

4

Hct (%)

42.88

1.87

44.51

1.45

3.74

1.63

5

MCV (fL)

86.26

7.73

86.61

7.35

0.41

0.35

6

MCH (pg)

28.51

2.14

28.91

2.18

1.39

0.40

7

MCHC (g/dL)

32.64

1.37

33.41

1.38

2.32

0.77

8

RDW (%)

12.78

1.08

12.54

1.06

1.48

0.24

9

PLT (10^9/L)

245.33

22.06

247.56

20.47

0.90

.213


10

Urea/serum (mm/l) trước vận động

2.91

0.20

2.92

0.14

0.38

0.01

Urea/serum (mm/l) sau vận động

7.26

0.19

7.13

0.20

1.70

0.13

Urea/serum (mm/l) sau hồi phục 1 đêm

5.07

0.39

4.17

0.56

7.23

0.9


11

Acid lactic (mmol/L) trước vận động

2.42

0.19

2.37

0.18

1.88

0.05

Acid lactic (mmol/L) sau vận động

12.60

0.21

12.56

0.21

0.37

0.04

Acid lactic (mmol/L) sau hồi phục 1 đêm

7.61

0.42

6.38

0.51

17.55

1.23


12

Cortisol máu (μg/dL) trước vận động

11.67

0.83

11.51

0.85

1.42

0.16

Cortisol máu (μg/dL) sau vận động

17.77

1.48

17.74

1.46

0.15

0.03

Cortisol máu (μg/dL) sau hồi phục 1 đêm

13.46

1.21

13.32

1.24

1.05

0.14


13

Testosteron (mmol/l) trước vận động

32.63

0.26

32.50

0.20

0.39

0.13

Testosteron (mmol/l) sau vận động

25.63

1.89

27.12

1.16

5.68

1.49

Testosteron (mmol/l) sau hồi phục 1 đêm

28.29

0.53

29.50

0.96

4.20

1.21

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/12/2022