Trong đó: di: Là hiệu số giữa các cặp thứ hạng của các giá trị
n: Là số cặp
+ N ịp độ p át triển các c ỉ tiêu :
=
Trong đó: W: Nhịp độ tăng trưởng ( % )
: Kết quả kiểm tra lần trước của các chỉ tiêu : Kết quả kiểm tra lần sau của các chỉ tiêu
100 và 0.5: Các hằng số.
2.3. Tổ chức n iên cứu
T ời ian n iên cứu: Luận án tiến hành từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 12 năm 2020, được chia thành 4 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 12 năm 2016
- Xây dựng đề cương chi tiết
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và các vấn đề có liên quan đến luận án.
- Tổ chức nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác GDTC trường CĐSP Trung ương Nha Trang
Giai đoạn 2: Từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017
- Hoàn thành chương 1 tổng quan, chương 2 đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu.
- Tiếp tục khảo sát và đánh giá thực trạng công tácGDTC trường CĐSP Trung ương Nha Trang
Giai đoạn 3: Từ tháng 1/2018 tháng 12/2019.
- Xây dựng và thẩm định chương trình các môn thể thao ngoại khóa
- Thực nghiệm chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới đã xây
dựng
- Đánh giá thực nghiệm chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới
đã xây dựng
- Hoàn chỉnh quá trình thực nghiệm sư phạm.
- Xử lý và phân tích kết quả nghiên cứu.
Giai đoạn 4: Từ t án 1/2020 đến t án 12/2020
- Viết và hoàn thiện các nhiệm vụ của luận án.
- Bảo vệ luận án trước Hội đồng cơ sở
Địa điểm n iên cứu
Luận án được tiến hành nghiên cứu tại trường Trường CĐSP Trung ương Nha Trang và Trường ĐH TDTT TP. HCM.
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đán iá c ươn trìn iảng dạy các môn thể thao ngoại k óa c o SV n n iáo dục mầm non trườn CĐSP Trun ươn N a Tran
3.1.1.Thực trạng thực hiện c ươn trìn iảng dạy các môn t ể thao ngoại k óa cho SV n n iáo dục mầm non trườn CĐSP Trun ươn N a Tran .
Nội dung và cấu trúc chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa của SV ngành giáo dục mầm non trường CĐSP Trung ương Nha Trang được thể hiện cụ thể ở bảng 3.1.
- Nội dung chương trình các môn thể thao ngoại khóa bao gồm 7 môn: Aerobic, Bóng chuyền, Bơi lội, Bóng Rổ, Cầu Lông, Vovinam và Bóng bàn.
- Mỗi môn có 3 cấp độ (90 tiết), tổng cộng gồm 3 học phần. Mỗi học
phần 30 tiết. Nhìn chung chương trình giảng dạy ở các học phần thể thao ngoại khóa chủ yếu là giảng dạy thực hành, các nội dung lý thuyết được giảng dạy lồng ghép với giờ thực hành, số tiết lý thuyết còn hạn chế chưa bao hàm hết các nội dung giảng dạy, giờ giảng dạy lý thuyết được thực hiện trên sân tập nên giảng viên không thể truyền tải hết được các kỹ năng và kiến thức về các môn thể thao.
- Thời gian học kỹ thuật chiếm đa phần trong các buổi học làm hạn chế việc nâng cao thể lực cho SV
Bản 3.1: Cấu trúc v nội dun c ươn trìn iản dạy môn t ể t ao n oại k óa c o SV n n iáo dục mầm non
trườn CĐSP Trun ươn N a Tran .
Tên môn ọc | M ọc p ần | T ời lượn ( số tiết) | Số tín c ỉ | Điều kiện để ọc ọc p ần | ||
Lý t uyết | T ực n | |||||
1 | Aerobic 1 | A0015 | 04 | 26 | 02 | Không |
2 | Aerobic 2 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Aerobic 1 |
3 | Aerobic 3 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Aerobic 1,2 |
4 | Bóng chuyền 1 | A0015 | 02 | 28 | 02 | Không |
5 | Bóng Chuyền 2 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP bóng chuyền 1 |
6 | Bóng Chuyền 3 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP bóng chuyền 1,2 |
7 | Bơi lội 1 | A0015 | 02 | 28 | 02 | Không |
8 | Bơi lội 2 | A0015 | 1 | 29 | 02 | Phải được học HP Bơi lội 1 |
9 | Bơi lội 3 | A0015 | 1 | 29 | 02 | Phải được học HP Bơi lội 1,2 |
10 | Bóng Rổ 1 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Không |
11 | Bóng Rổ 2 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Bóng rổ 1 |
12 | Bóng Rổ 3 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Bóng rổ 1,2 |
13 | Cầu Lông 1 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Không |
14 | Cầu Lông 2 | A0015 | 02 | 28 | 02 | Phải được học HP Cầu lông 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Tâm Sin Lý Lứa Tuổi Sin Viên (18-22 Tuổi).
- P Ươn P Áp Tổng Hợp V P Ân Tíc T I Liệu
- P Ươn P Áp Toán Học Thốn Kê [60] [64]
- Thực Trạn Côn Tác T I C Ín P Ục Vụ C O C Ươn Trìn Giảng Dạy Môn T Ể Thao Ngoại K Óa
- Đán Iá, P Ân Loại Thể Lực Nữ Sv T Eo Tiêu C Uẩn Của Bộ Gd&đt
- Xây Dựn C Ươn Trìn Iảng Dạy Các Môn T Ể Thao Ngoại K Óa C O Sv N N Iáo Dục Mầm Non Trườn Cđsp Trun Ươn N A Tran
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
Cầu Lông 3 | A0015 | 02 | 28 | 02 | Phải được học HP Cầu lông 1,2 | |
16 | Võ Vovinam1 | A0015 | 02 | 28 | 02 | Không |
17 | Võ Vovinam2 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Vovinam 1 |
18 | Võ Vovinam3 | A0015 | 02 | 28 | 02 | Phải được học HP Vovinam 1,2 |
19 | Bóng bàn 1 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Không |
20 | Bóng bàn 2 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Bóng bàn 1 |
21 | Bóng bàn 3 | A0015 | 0 | 30 | 02 | Phải được học HP Bóng bàn 2 |
3.1.2. Thực trạn đội n ũ GV giảng dạy các môn t ể thao ngoại k óa của Trườn CĐSP Trun ươn N a Tran .
Đội ngũ GV giảng dạy GDTC là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy học GDTC, đội ngũ đầy đủ và có chất lượng là điều kiện thiết yếu để nâng cao chất lượng học tập GDTC của SV của Trường CĐSP Trung ương Nha Trang.
Qua bảng 3.8, cho thấy kết quả trình bày ở bảng 3.8 cho thấy số lượng giảng viên GDTC của Trường CĐSP Trung ương Nha Trang bao gồm từ 10 – 11 GV GDTC; đa số là nam; trình độ cử nhân và thạc sỹ chiếm đa số.
Bản 3.2: Đội n ũ GV môn GDTC tại Trườn CĐSP Trun ươn N a Tran iai đoạn 2012 – 2016
Giản viên cơ hữu | Trìn độ c uyên môn | |||||||||
CĐ | ĐH | ThS | TS | |||||||
Nam | Nữ | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
2012 - 2013 | 7 | 4 | 0 | 0% | 8 | 72,7% | 03 | 27.3% | 0 | 0% |
2013 - 2014 | 7 | 4 | 0 | 0% | 8 | 72,7% | 03 | 27.3% | 0 | 0% |
2014 - 2015 | 7 | 4 | 0 | 0% | 6 | 54.5% | 4 | 36.3% | 1 | 9.2% |
2015-2016 | 7 | 3 | 0 | 0% | 0 | 0% | 10 | 100% | 0 | 0% |
Qua bảng thống kê cho thấy số lượng GV trong bộ môn vẫn đảm bảo
được tỷ lệ SV/GV đảm bảo theo qui định của Bộ GD&ĐT. Chỉ có năm học 2015-2016 với số lượng SV là 1522 thì tỷ lệ SV/GV là 152.2 SV/1GV chưa đạt yêu cầu theo qui định của Bộ GD&ĐT.
Bảng 3.3: Tỷ lệ sin viên/giản viên
Số lượng GV giảng dạy | Số lượng SV | Tỷ lệ SV/GV tại trường | Tỷ lệ SV/GV theo qui định của Bộ GD&ĐT | |
2012- 2013 | 11 | 1420 | 129SV/ 1 GV | 150 SV/GV |
2013- 2014 | 11 | 1408 | 128 SV/ 1 GV | |
2014- 2015 | 11 | 1418 | 129.9 SV/1 GV | |
2015- 2016 | 10 | 1522 | 152.2 SV/1 GV |
Trình độ của GV ngày càng tăng lên và ngày càng được chuẩn hóa về trình độ, cụ thể về số lượng GV cơ hữu là 100%, GV thỉnh giảng là 0%; số lượng GV đạt trình độ đại học giảm và trình độ thạc s tăng lên, trình độ tiến s tăng từ 0% lên 9.2%. Nhìn chung trình độ GV đạt 100% GV có trình độ từ thạc s trở lên, đáp ứng yêu cầu dạy tốt, học tốt của nhà trường. Điều này góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC trong Trường CĐSP Trung ương Nha Trang.
Thực trạng về tỷ lệ SV/GV như hiện tại, cùng với xu thế hội nhập và sứ mệnh phát triển của nhà trường có thể thấy rằng lực lượng GV môn GDTC tại trường đang gặp phải những khó khăn, cụ thể là (152.2 SV/1GV) cao hơn so với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (150SV/1GV). Bên cạnh đó, một số giảng viên trẻ được tuyển dụng để thay thế các giảng viên đã về hưu, có chuyên môn tốt nhưng kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế làm ảnh hưởng nhiều đến chất lượng đào tạo. Vì vậy cần phải quan tâm đến công tác chỉ đạo và tổ chức quản lý về nguồn nhân lực cho bộ môn, định hướng chiến lược phát triển.
3.1.3. Thực trạn cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy các môn t ể
thao ngoại k óa của Trườn CĐSP Trun ươn N a Tran .
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, sân bãi phục vụ học tập GDTC giữ một vai trò rất quan trọng, không thể thiếu được trong việc nâng cao chất lượng công tác GDTC. Hơn nữa, đây còn là điều kiện trực tiếp phục vụ cho công tác giảng dạy, tập luyện của giảng viên và SV. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ thì công tác GDTC mới đảm bảo chất lượng, cụ thể sân bãi dụng cụ tập luyện có chất lượng sẽ gây hứng thú cao cho cả SV tập luyện và người giảng dạy.
Trong những năm qua, Bộ môn đã chủ động đề nghị xây dựng, nâng cấp nhà tập và sân bãi hiện có. Cụ thể hiện tại Trường CĐSP Trung ương Nha Trang có 1 Nhà tập luyện TDTT đa năng, 01 Nhà thực hành môn thể dục, nhà tập Võ, 03 Sân tập môn bóng đá, 04 Sân tập môn bóng chuyền, 04 Sân tập môn cầu lông, 01 Sân tập môn bóng rổ, 01 Nhà tập môn bóng bàn và 01 Sân tập môn Điền kinh. Trong số các nhà tập, sân tập trên chỉ có Nhà tập luyện TDTT đa năng và Nhà tập môn bóng bàn là đang còn phục vụ tập luyện tốt. Còn các nhà tập, sân tập còn lại chỉ đảm bảo ở mức khá, trung bình và kém. Ngoài ra bộ môn vẫn chưa có bể bơi để phục vụ cho việc học tập môn Bơi lội của SV.
Ngoài việc ổn định cơ sở học tập, Bộ môn cũng chủ động đề nghị mua sắm các trang thiết bị dụng cụ phục vụ dạy học, nghiên cứu khoa học với mục đích nâng cao công tác GDTC như: cầu, bóng, đồng hồ, dây nhảy, máy đo thông khi phổi, đồng hồ đo công năng tim, lực kế bóp tay, đồng hồ bấm giờ, cân y tế, thước dây, máy đo lực lưng, tích kê số, đống hồ gõ nhịp, cốt mốc giao thông nhưa... Kết quả hiện tại, Bộ môn đã được trang bị 2 máy đo thông khi phổi, 3 đồng hồ đo công năng tim, 4 lực kế bóp tay, 4 đồng hồ bấm giờ, 2 cân y tế, 2 thước dây, 2 máy đo lực lưng, 4 bộ tích kê, 2 bộ cốt mốc giao thông nhựa. Các dụng cụ này là phương tiện quan trọng hỗ trợ trong việc kiểm tra định kỳ thể chất SV của trường.
Bảng 3.4: Thực trạn cơ sở vật chất phục vụ côn tác GDTC
Nội dung | Số lượng | Chất lượng | G i c ú | |
1 | Nhà tập luyện TDTT đa năng | 1 | Tốt | |
Nhà thực hành môn thể dục, nhà tập Võ | 1 | Khá | ||
2 | Sân tập môn bóng đá | 3 | Trung bình | |
3 | Sân tập môn bóng chuyền | 4 | Khá | |
4 | Sân tập môn cầu lông | 4 | Trung bình | |
5 | Sân tập môn bóng rổ | 1 | Khá | |
6 | Bể bơi | 0 | Trung bình | Đi thuê bên ngoài |
7 | Nhà tập môn bóng bàn | 1 | Tốt | |
8 | Sân tập môn Điền kinh | 1 | Kém |
Qua bảng 3.5 cho thấy: Diện tích tập luyện cho SV (3.6m2/SV) có tỷ lệ đạt yêu cầu theo qui định Bộ GD&ĐT là (3,5m2 – 4m2 / 1 SV).
Bảng 3.5: Diện tíc tập luyện các môn t ể thao ngoại k óa của SV
Số lượng sinh viên học các học phần tự chọn | Tỷ lệ m2/sinh viên | Tỷ lệ m2/sinh viên theo qui định Bộ GD&ĐT | |
5000 m2 | 1400 | 3.6m2/SV | 3,5m2 – 4m2 / 1 SV |
Qua bảng thống kê cho thấy: Sách chuyên môn có số lượng là 12 chiếm 46.15%, có 3 giáo trình của các môn thể thao ngoại khóa chiếm 11.54% và 11 tài liệu tham khảo chiếm 42.31%.
Bảng 3.6: T i liệu giảng dạy các môn t ể thao ngoại k óa
Loại | Số lượng |
n | % | ||
1 | Sách chuyên môn | 12 | 46.15 |
2 | Giáo trình | 3 | 11.54 |
3 | Tài liệu tham khảo | 11 | 42.31 |
Tổng | 26 | 100 |
3.1.4. Thực trạn côn tác t i c ín p ục vụ c o c ươn trìn giảng dạy các môn t ể thao ngoại k óa của trườn CĐSP Trun ươn Nha Trang
Qua kết quả thống kê bảng 3.7 cho thấy, Kinh phí hoạt động dành cho GDTC tăng lên hàng năm từ 40.000.000đ năm học 2012-2013, lên 60.000.000đ năm học 2013-2014, lên 80.000.000đ năm học 2014- 2015 và 95.000.000đ năm học 2015-2016 từ nguồn ngân sách, chiếm tỷ lệ từ 18.75 % đến 50 %.