THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN BÓNG RỔ
Hình thức thi kết thúc học phần: Lý thuyết + Thực hành.
1. Lý thuyết thi viết: Lịch sử phát triển Bóng rổ, nguyên lý kỹ thuật, luật thi đấu
PL 54
2. Thực hành hình thức thi: 2.1. Nội dung ném phạt vào rổ 10 lần
Nam | 8L | 7L | 6L | 5L | 4L | 3L | 2L | 1L | 0L | 0L | |
Nữ | 7L | 6L | 5L | 4L | 3L | 2L | 1L | 1L | 0L | 0L | |
Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | ||
A | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 1 | 0 | |
B | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | |
C | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giáo Dục Tư Tưởng: Tự Giác, Tích Cực Trong Khi Tập Luyện
- Lý Thuyết Thi Viết: Lịch Sử Phát Triển Điền Kinh, Nguyên Lý Kỹ Thuật, Luật Thi Đấu
- Lý Thuyết Thi Viết: Lịch Sử Phát Triển Bóng Chuyền, Nguyên Lý Kỹ Thuật, Luật Thi Đấu
- Nghiên cứu nội dung môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường đại học văn hóa thể thao và du lịch Thanh Hóa - 36
- Nghiên cứu nội dung môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường đại học văn hóa thể thao và du lịch Thanh Hóa - 37
- Nghiên cứu nội dung môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường đại học văn hóa thể thao và du lịch Thanh Hóa - 38
Xem toàn bộ 307 trang tài liệu này.
Kết quả: Tính số lần ném đạt yêu cầu, kỹ thuật được đánh giá theo mức độ A,B,C.
Loại A. Ném bóng bằng một tay trên đầu, kỹ thuật ném bóng tốt
Loại B. Ném bóng bằng một tay trên đầu, kỹ thuật ném bóng đúng.
Loại C. Ném bóng hai tay không qua đầu bóng soái, kỹ thuật ném bóng chưa tốt.
PL 55
2.2. Nội dung dẫn bóng 2 bước ném rổ 1 tay trên cao 10 lần
Nam | 9L | 8L | 7L | 6L | 5L | 4L | 3L | 2L | 1L | 0L | |
Nữ | 8L | 7L | 6L | 5L | 4L | 3L | 2L | 1L | 0L | 0L | |
Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | ||
A | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 1 | 0 | |
B | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | |
C | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 |
Kết quả: Tính số lần dẫn bóng 2 bước ném đạt yêu cầu, kỹ thuật được đánh giá theo mức độ A,B,C.
Loại A. Dẫn bóng 2 bước ném bóng bằng một tay trên cao, kỹ thuật ném bóng tốt
Loại B. Dẫn bóng 2 bước ném bóng bằng một tay trên cao, kỹ thuật ném bóng đúng.
Loại C. Dẫn bóng 2 bước ném bóng bằng hay tay trên cao, kỹ thuật ném bóng chưa tốt.
PL 56
2.3. Nội dung kiểm tra thể lực chuyên môn
Thành tích Test | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | |||
1 | Chạy 1500m Nam tính (phút) | Nam | 6,30 Phút | 6,20 Phút | 6,10 phút | 6,00 phút | 5,90 phút | 5,80 phút | 5,70 phút | 5,60 phút | 5,50 phút | 5,40 phút | 5,30 phút |
2 | Chạy 800m Nữ tính (phút) | Nữ | 3,50 Phút | 3,45 Phút | 3,40 phút | 3,35 phút | 3,30 phút | 3,25 phút | 3,20 phút | 3,15 phút | 3,10 phút | 3,05 phút | 2,95 phút |
Kết quả: Đánh giá theo thành tích mà sinh viên thực hiện được bằng số liệu cụ thể ở bảng trên
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN AEROBIC
Hình thức thi kết thúc học phần: Lý thuyết + Thực hành.
1. Lý thuyết thi viết: Lịch sử phát triển Aerobic, nguyên lý kỹ thuật, luật thi đấu
2. Thực hành bài Aerobic: Kiểm tra toàn bộ bài thi
NỘI DUNG | ĐIỂM CHẤM | |
I | Đội hình và động tác | 20đ |
1 | Đội hình rõ, đẹp | 4đ |
2 | Biến đổi hợp lý | 3đ |
3 | Mang tính đột biến và nghệ thuật cao | 3đ |
4 | Đội hình phù hợp với chủ đề | 5đ |
5 | Động tác phù hợp với đội hình | 5đ |
II | Trang phục và đạo cụ | 20đ |
1 | Trang phục đẹp | 10đ |
2 | Đạo cụ phù hợp chủ đề | 10đ |
III | Tư thế | 10đ |
1 | Sử dụng đúng 4 tư thế (đứng, ngồi, quỳ nằm) | 5đ |
2 | Thực hiện các động tác đúng với tư thế thể dục phát triển chung (lườn, vặn mình, bụng, lưng…) | 5đ |
IV | Tổ chức | 20đ |
1 | Xếp hàng ngay ngắn, giữ gìn trật tự trong suốt quá trình kiểm tra | 5đ |
2 | Diễu hành: Khối đi đều thể thao đúng kỹ thuật và đầy đủ | 10đ |
3 | Đội ngũ: Trong quá trình đi diễu hành giữ đúng hàng ngũ, cự ly và giãn cách | 5đ |
V | Thực hiện đồng đều | 20đ |
1 | Tốt | 17 - 20đ |
2 | Khá | 13 - 16đ |
3 | Trung bình | 10 - 12đ |
4 | Dưới trung bình | 1 – 9đ |
5 | Mỗi lỗi sinh viên sai trừ từ 1-2 điểm | 1 – 2đ |
VI | Khả năng biểu diễn | 10đ |
1 | Tốt | 9 – 10đ |
2 | Khá | 7 – 8đ |
3 | Trung bình | 5 – 6đ |
4 | Dưới trung bình | 1 – 4đ |
5 | Mỗi lỗi sinh viên sai trừ từ 1-2 điểm | 1 – 2đ |
Tổng điểm | 100đ |
PL 57
Chú ý: Giáo viên quan sát bài thi của sinh viên và chấm theo thang điểm trên
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN KIÊU VŨ THỂ THAO
Hình thức thi kết thúc học phần: Lý thuyết + Thực hành.
1. Lý thuyết thi viết: Lịch sử phát triển Khiêu vũ thể thao, nguyên lý kỹ thuật, luật thi đấu
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ: Thang điểm 10, cụ thể như sau:
2. Thực hành bài Khiêu vũ Thể thao:
NỘI DUNG | ĐIỂM | |
1 | Âm nhạc | 3 |
1.1 | Bước chân sai nhạc; sau 3 khung nhạc không di chuyển; mỗi lần sai | - 0,3 |
2 | Kỹ thuật bước | 3 |
2.1 | Chuyển sai trọng tâm của cơ thể khi bước | - 0,3 |
2.2 | Sai góc độ: đầu gối, mũi – gót chân | - 0,3 |
2.3 | Giữ vai không đúng với quy định, mỗi lần sai | - 03 |
3 | Phong cách trình diễn | 2 |
3.1 | Phối hợp không tốt với bạn diễn, thực hiện thiếu tự tin, mỗi lần sai | - 0,2 |
4 | Trang phục: gọn gang lịch sự, phù hợp với nội dung biểu diễn | 1,0 |
5 | Hình thể: cân xứng giữa đôi bạn diễn | 1,0 |
II. QUY ĐỊNH MIỄN GIẢM
Người học bị khuyết tật hoặc sức khỏe không đủ điều kiện học các nội dung trong chương trình quy định thì được xem xét miễn, giảm những nội dung không phù hợp với sức khỏe. Thi vấn đáp, hoặc thi viết các nội dung đã học lý thuyết.
Khoa Thể dục thể thao tổ chức thi các học phần môn GDTC, điểm thi lưu tại Bộ môn Thể dục thể thao, văn phòng khoa và nộp điểm cho các khoa có sinh viên, phòng Đào tạo.
Nhà trường yêu cầu các Trưởng khoa, đơn vị có liên quan phổ biến đầy đủ cho cán bộ, giảng viên và sinh viên thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy định này.
PL 58
PHỤ LỤC 9
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày tháng năm 2014 |
PHIẾU PHỎNG VẤN
THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG GDTC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA
(Dành cho cán bộ Giáo viên, các nhà quản lý và các chuyên gia)
Kính gửi:......................................................
Đơn vị:.........................................................
Nhằm tìm hiểu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động GDTC tại trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa, mong đồng chí nghiên cứu kỹ những câu hỏi dưới đây của chúng tôi, và cho cách trả lời bằng cách tích vào ô cho là quan trọng, bỏ trống ô không cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc định hướng lựa chọn nội dung dạy học môn học GDTC cho sinh viên, nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC.
Xin trân trọng cảm ơn!
Mong các đồng chí cho biết sơ lược về bản thân.
Họ và tên: ................................................Tuổi:…............ …………………………..
Trình độ chuyên môn: ............................Học hàm:.....Học vị:…...Chức vụ:...............
Đơn vị công tác:...........................................................Thâm niên làm công tác..........
Câu hỏi 1: Nhận thức về vị trí, vai trò của GDTC đối với cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên?
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 2: Trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học môn GDTC?
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 3: Chất lượng và số lượng đội ngũ giáo viên thể dục?
PL 59
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 4: Chế độ, chính sách dành cho những người làm công tác GDTC trong nhà trường.
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 5: Cải tiến sửa đổi nội dung, chương trình môn học GDTC
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 6: Công tác nghiên cứu khoa học phục vụ cho GDTC
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 7: Hướng dẫn ngoại khoá các môn thể thao cho sinh viên
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Rất quan trọng | | Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 8: Sự quan tâm đầu tư của phụ huynh sinh viên cho phát triển thể chất tại trường
Câu hỏi 9: Kinh phí dành cho tập luyện và thi đấu các giải TDTT phong trào
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 10: Ý thức học tập, nhu cầu thái độ của sinh viên
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 11: Đặc điểm vùng miền, vị trí địa lý, khi hậu
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Câu hỏi 12: Đặc điểm đối tượng sinh viên đặc thù nghệ thuật
| Quan trọng | | Không quan trọng | |
Ý kiến khác:………………………………………………………………………..… Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của các đồng chí!
Người phỏng vấn Trịnh Ngọc Trung | Người được phỏng vấn (Ký tên ghi rõ họ tên) |
PL 60
PHỤ LỤC 10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày tháng năm 2014 |
PHIẾU PHỎNG VẤN SỐ 1
LỰA CHỌN NỘI DUNG MÔN HỌC GDTC CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA
(Dành cho cán bộ Giáo viên, các nhà quản lý và các chuyên gia)
Kính gửi:......................................................
Đơn vị:.........................................................
Nhằm tìm hiểu nội dung môn GDTC cho sinh viên trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa, mong đồng chí nghiên cứu kỹ những câu hỏi dưới đây của chúng tôi, và cho cách trả lời bằng cách tích vào ô cho là phù hợp, bỏ trống ô không cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc lựa chọn nội dung dạy học môn học GDTC cho sinh viên trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể chất. Xin trân trọng cảm ơn!
Mong các đồng chí cho biết sơ lược về bản thân.
Họ và tên: ................................................Tuổi:............... …………………………..
Trình độ chuyên môn: ..............Học hàm:.........Học vị:.........Chức vụ:.......................
Đơn vị công tác:...............................................Thâm niên làm công tác......................
Câu hỏi 1: Theo đồng chí có nên lựa chọn nội dung môn học GDTC cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của trường không?
| - Phù hợp | | - Không phù hợp | |
Ý kiến khác………………………………………………………………………
Câu hỏi 2: Theo đồng chí thời gian học tập 2.5 năm học, học 5 kỳ, 5 học phần mỗi học phần 30 tiết = 150 tiết có phù hợp không?
| - Phù hợp | | - Không phù hợp | |
Ý kiến khác………………………………………………………………………
Câu hỏi 3: Theo đồng chí nội dung môn học GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn có phù hợp không?
PL 61