Phụ biểu 21 Tầm quan trọng và mức độ tác động của các yếu tố đến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các doanh nghiệp
Mức độ quan trọng | Mức độ tác động |
Có thể bạn quan tâm!
- Đỗ Thị Nga, Cơ Sở Lý Luận Nghiên Cứu Lợi Thế Cạnh Tranh Sản Phẩm Cà Phê, Tạp Chí Kinh Tế Và Phát Triển, Số 7/2011 (Ii), Trang 2125.
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 26
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 27
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 29
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 30
Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.
1. Năng lực công ty
7,00 | 0,7 | |
Năng lực công nghệ | 6,10 | 1,3 |
Nguồn nhân lực | 6,40 | 1,5 |
Năng lực nghiên cứu và phát triển | 5,30 | 1,4 |
2. Cầu nội địa
3,90 | 0,20 | |
Yêu cầu về chất lượng | 3,70 | 0,20 |
Yêu cầu về giá | 3,30 | 0,30 |
Yêu cầu về chủng loại, mẫu mã, ... | 3,70 | 0,30 |
3. Các hoạt động hỗ trợ
4,80 | 0,20 | |
Cải tiến thủ tục xuất xuất khẩu | 5,30 | 1,20 |
Phát triển chỉ dẫn địa lý | 4,90 | 0,70 |
4. Tổ chức quản lý ngành hàng
4,90 | 0,60 | |
Liên kết các tác nhân trong ngành hàng | 5,10 | 0,00 |
Cung cấp thông tin (thị trường, luật, chính sách) | 5,50 | 0,30 |
Chia sẻ lợi ích và cạnh tranh | 5,60 | 0,60 |
Nguồn: Kết quả khảo sát doanh nghiệp
Phụ biểu 22 Danh sách các công ty kinh doanh, xuất khẩu cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2010
Tên công ty | Tên giao dịch (viết tắt) | Năm thành lập | Lĩnh vực hoạt động | Loại hình doanh nghiệp | |
1 | Công ty CP đầu tư và XNK Tây Nguyên | Vinacafe BMT | 1995 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty cổ phần |
2 | Công ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu 29 Đắk Lắk | Simeco Đắk Lắk | 1993 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty Nhà nước |
3 | Công ty liên doanh chế biến cà phê xuất khẩu Man Buôn Ma Thuột | Dakman | 1995 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty có vốn đầu tư NN |
4 | Công ty TNHH Anh Minh | Anh Minh | 2000 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty TNHH |
5 | Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đắk Lắk | Inexim Đắk Lắk | 1976 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty cổ phần |
6 | Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu INTIMEX | Intimex BMT | 2004 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty cổ phần |
7 | Công ty TNHH cà phê Hà Lan Việt Nam | Nedcoffee | 2008 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty có vốn đầu tư NN |
8 | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu cà phê Đức Nguyên | Duc Nguyen cofexim | 2007 | Chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê | Công ty cổ phần |
9 | Công ty TNHH Một thành viên cà phê Thắng Lợi | Thắng Lợi | 1977 | Sản xuất, chế biến, KD, XK cà phê | Công ty Nhà nước |
Công ty cà phê Phước An | Phước An | 1977 | Sản xuất, chế biến, KD, XK cà phê | Công ty Nhà nước |
Nguồn: Tổng hợp từ các Công ty xuất khẩu cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Ghi chú Chế biến của các Công ty bao gồm chế biến cà phê nhân từ nguyên liệu quả tươi và gia công lại nguyên liệu cà phê nhân xô thông qua các hoạt động phân loại theo cỡ sàng, độ ẩm, tỷ lệ đen vỡ, tạp chất; đánh bóng và đóng gói.
Phụ biểu 23 Khối lượng, giá trị và giá xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Doanh nghiệp | Khối lượng (tấn) | Giá trị (1000 USD) | Tỷ lệ khối lượng so với toàn tỉnh (%) | |
1 | Vinacafe BMT | 109 590 | 164 166 | 32,23 |
2 | Simeco Đắk Lắk | 88 405 | 131 551 | 26,00 |
3 | Đakman | 31 520 | 47 095 | 9,27 |
4 | Anh Minh | 23 121 | 32 369 | 6,80 |
5 | Inexim Đắk Lắk | 22 179 | 31 963 | 6,52 |
6 | Intimex BMT | 22 048 | 32 918 | 6,48 |
7 | Nedcoffee | 19 682 | 28 145 | 5,79 |
8 | Đức Nguyên | 17 093 | 24 821 | 5,03 |
9 | Thắng Lợi | 3 177 | 4 901 | 0,93 |
10 | Phước An | 2 502 | 3 774 | 0,74 |
Tổng số 10 công ty | 339 317 | 501 701 | 99,80 | |
XK của cả tỉnh | 339 998 | 504 249 | 100 |
Nguồn: Tổng hợp từ các Công ty xuất khẩu cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Phụ biểu 24 Khối lượng, giá trị và giá xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Tên công ty | Khối lượng (tấn) | Giá trị (1000 USD) | Giá đơn vị (USD/tấn) | |
1 | Công ty Louis Dreyfus | 34 460 | 52 340 | 1 519 |
2 | Công ty TNHH Vĩnh Hiệp | 4 337 | 6 484 | 1 495 |
3 | Công ty TNHH Trung Hiếu | 4 200 | 6 046 | 1 440 |
4 | Công ty Hoa Trang | 2 025 | 3 100 | 1 531 |
5 | Doanh nghiệp tư nhân Loan Bang | 181 | 234 | 1 290 |
Tổng số | 45 203 | 68 204 | 1 509 | |
Xuất khẩu của cả tỉnh | 45 203 | 68 204 | 1 509 |
Nguồn: Tổng hợp từ các Công ty xuất khẩu cà phê trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Phụ biểu 25 Phân loại chất lượng cà phê theo tiêu chuẩn kỹ thuật
Độ ẩm (%) | Tạp chất (%) | Tỷ lệ đen, vỡ | Cỡ sàng | Tỷ lệ tối thiểu cà phê |
(%) | nhân trên sàng (%) | ||||
R1 S18 | 12,5 | 0,5 | 2 | S18/S16 | 90/10 |
R1 S18 đánh bóng ướt | 12,5 | 0,1 | 0,1 0,3 | S18/S16 | 90/10 |
R1 S16 | 12,5 | 0,5 | 2 | S16/S16 | 90/10 |
R1 S16 đánh bóng ướt | 12,5 | 0,1 | 0,1 0,3 | S16/S16 | 90/10 |
R2A S13 | 12,5 | 0,5 | 3 | S13 | Tối thiểu |
R2B S13 | 13 | 1 | 5 | S13 | 90% trên sàng |
R2C S13 | 12,5 | 0,1 | 0,1 0,3 | S13 | 13 |
Nguồn: Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột
Phụ biểu 26 Phân loại chất lượng cà phê vối theo TCVN 4193 2005
Số lỗi tối đa trong 300g mẫu | Cỡ sàng | Tỷ lệ khối lượng tối thiểu cà phê nhân trên sàng (%) | |
Hạng đặc biệt | 30 | S18/S16 | 90/10 |
Hạng 1 | S16/S13 | 90/10 | |
R1A | 60 | ||
R1B | 90 | ||
Hạng 2 | S13/S12 | 90/10 | |
R2A | 120 | ||
R2B | 150 | ||
R2C | 200 | ||
Hạng 3 | 250 | S12/S10 | 90/10 |
Hạng 4 | Không quy định | S12/S10 | 90/10 |
Nguồn: Trích TCVN 41932005
Phụ biểu 27 Phân loại chất lượng cà phê chè theo TCVN 4193
Số lỗi tối đa trong 300g mẫu | Cỡ sàng | Tỷ lệ khối lượng tối thiểu cà phê nhân trên sàng (%) | |
Hạng đặc biệt | 15 | S18/S16 | 90/10 |
Hạng 1 | 30 | S16/S14 | 90/10 |
Hạng 2 | 60 | S13/S12 | 90/10 |
Hạng 3 | 120 | S12/S10 | 90/10 |
Hạng 4 | 150 | S12/S10 | 90/10 |
Nguồn: Trích TCVN 41932005
Phụ biểu 28 Trị số lỗi quy định cho mỗi loại khuyết tật
Trị số lỗi (lỗi) | Loại khuyết tật | Trị số lỗi (lỗi) | |
1 nhân đen | 1,0 | 1 nhân vỡ (kích thước còn 1/2 đến 3/4) | 0,1 |
1 nhân nâu đậm | 0,25 | 1 nhân vỡ (kích thước còn dưới 1/2 nhân) | 0,2 |
1 quả cà phê khô | 1,0 | 1 mảnh vỏ quả khô lớn (> 3/4 vỏ) | 1,0 |
1 nhân còn vỏ trấu | 0,5 | 1 mảnh vỏ quả khô trung bình (1/2 3/4 vỏ) | 0,5 |
1 nhân bị lên men | 1,0 | 1 mảnh vỏ quả khô nhỏ < 1/2 vỏ) | 0,2 |
1 nhân bị mốc | 1,0 | 1 vỏ trấu lớn (>= 1/2 vỏ | 0,2 |
1 nhân bị mốc 1 phần | 0,5 | 1 vỏ trấu nhỏ (> 1/2 vỏ) | 0,1 |
1 nhân nửa đen | 0,5 | 1 mẩu cành cây to (dài 24 cm) | 5,0 |
1 nhân xanh non | 0,2 | 1 mẩu cành cây trung bình (dài 12 cm) | 2,0 |
1 nhân bị khô trên cây | 0,5 | 1 mẩu cành cây nhỏ (<1 cm) | 1,0 |
1 nhân trắng xốp | 0,2 | 1 cục đất, đá to (trên sàng No20) | 5,0 |
1 nhân rỗng | 0,2 | 1 cục đất, đá trung bình (trên sàng No12, dưới sàng No20) | 2,0 |
1 nhân bị lốm đốm | 0,1 | 1 cục đất, đá nhỏ (trên sàng No10, dưới sàng No12) | 0,5 |
1 nhân bị sâu đục 1 lỗ | 0,1 | Tạp chất khác: Dưới 0,5 g Từ 0,5 đến 1 g Trên 1g, cứ thêm mỗi g tạp chất | 1,0 2,0 3,0 |
1 nhân bị sâu đục 2 lỗ trở lên | 0,2 |
Nguồn: Trích TCVN 41932005
PHỤ LỤC 2A: Kết quả kiểm định TTest sự khác biệt về năng suất cà phê giữa
2 nhóm hộ
áp dụng quy trình sản xuất hoàn toàn theo kinh nghiệm tự
đúc rút
(nhóm 1) và nhóm hộ áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến (nhóm 0)
The SAS System
The TTEST Procedure
Variable: NS2 (NS2)
N | Mean | Std Dev | Std Err | Minimum | Maximum | |
0 | 70 | 2864.8 | 695.3 | 83.1091 | 1153.8 | 5000.0 |
1 | 30 | 2199.4 | 594.8 | 108.6 | 400.0 | 3000.0 |
Diff (12) | 665.3 | 667.2 | 145.6 |
Method | Mean | 95% CL | Mean | Std Dev | 95% CL | Std Dev | |
0 | 2864.8 | 2699.0 | 3030.6 | 695.3 | 596.2 | 834.3 | |
1 | 2199.4 | 1977.3 | 2421.5 | 594.8 | 473.7 | 799.6 | |
Diff (12) | Pooled | 665.3 | 376.4 | 954.3 | 667.2 | 585.4 | 775.7 |
Diff (12) Satterthwaite 665.3 392.1 938.5
Variances | DF | t Value | Pr | > |t| | |
Pooled | Equal | 98 | 4.57 | <.0001 | |
Satterthwaite | Unequal | 63.733 | 4.87 | <.0001 |
Equality of Variances
Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 69 29 1.37 0.3535
Ghi chú: Kết quả kiểm định chỉ ra rằng không có sự khác biệt về phương sai của năng suất đối với 2 nhóm hộ (F = 1.37, P = 0.3535). Tuy nhiên, với độ tin cậy 99%, nhóm hộ áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến có năng suất cao hơn so với nhóm hộ còn lại (t = 4.57, F < 0.0001).