DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUA ĐẾN LUẬN ÁN
1. Đỗ Thị Nga, Cơ sở lý luận nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 7/2011 (II), trang 2125.
2. Đỗ Thị Nga, Phạm Vân Đình, Nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê ở một số nước trên thế giới Những kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 7/2011, trang 6872.
3. Đỗ Thị Nga, Vận dụng phương pháp luận cho nghiên cứu lợi thế cạnh
tranh sản phẩm cà phê nhân của tỉnh ĐăkLăk, Tạp chí Kinh tế triển, Số 6/2011, trang 4752.
và Phát
4. Đỗ Thị Nga, Phạm Vân Đình, Dương Thị Ái Nhi, Nguyễn Văn Minh, Phát triển cà phê bền vững theo hướng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi ở các nông hộ huyện Ea Kar – Đắk Lắk, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tây Nguyên, số 7/2010, trang 4048.
5. Đỗ Thị Nga, Nghiên cứu chuỗi thị trường sản phẩm cà phê ở Đắk Lắk,
Có thể bạn quan tâm!
- + 87 Kg Đạm Urê 46% Hoặc 190 Kg Đạm Sa 21% + 34 Kg Kali 50%) ...
- Nâng Cao Năng Lực Và Khả Năng Cung Ứng Của Các Ngành Hỗ Trợ Và Đầu Tư Công
- Hoàn Thiện Hệ Thống Tổ Chức Quản Lý Ngành Hàng Cà Phê
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 26
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 27
- Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk - 28
Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tây Nguyên, số 6/2010, trang 104 111.
Tiếng Việt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Ngọc Báu (2007), Hiện trạng sản xuất và giải pháp phát triển bền vững ngành cà phê, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.
2. Hoàng Thúy Bằng và CS. (2004), Nâng cao cạnh tranh của ngành cà phê
Robusta Việt Nam, Trung tâm Tin học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2010), Quy hoạch phát triển ngành cà phê Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Hoàng Thị Chỉnh, Nguyễn Phú Tụ, Nguyễn Hữu Lộc (2005), Giáo trình kinh tế học quốc tế, NXB Thống kê.
5. Công ty Cafecontrol (2009), Chất lượng cà phê Việt Nam, Hội nghị nâng cao
chất lượng cà phê Việt Nam tại thành phố nghiệp và Phát triển nông thôn.
Buôn Ma Thuột, Bộ
Nông
6. Công ty Simeco Đăk Lăk (2010), Hướng dẫn trồng, chăm sóc và chế biến cà phê vối theo hướng bền vững.
7. Cục Chế biến nông, lâm sản và Nghề muối (2005), Điều tra, đánh giá năng lực công nghệ chế biến nông sản, đề xuất loại hình phát triển đến năm 2010 và các giải pháp thực hiện.
8. Cục Chế biến Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối (2009), Nâng cao chất lượng, hiệu quả cà phê Việt Nam, Hội nghị nâng cao chất lượng cà phê Việt Nam tại thành phố Buôn Ma Thuột, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Cục Thống kê Đắk Lắk (2011), Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk năm 2010.
10. Cục Thống kê Gia Lai (2010), Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2009.
11. Cục Trồng trọt (2009), Một số giải pháp nâng cao chất lượng trong sản xuất
cà phê, Hội nghị nâng cao chất lượng cà phê Việt Nam tại thành phố
Buôn Ma Thuột, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
12. Lê Đăng Doanh (2006), Phát triển, cải cách kinh tế và năng lực cạnh tranh ở
Việt nam Triển vọng và thách thức.
13. Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức (1999), Phương pháp phân tích ngành hàng nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
14. Phạm Vân Đình (chủ biên) và tập thể tác giả (2008), Chính sách nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
15. Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (2007), Cà phê Việt Nam trên đường hội nhập và phát triển, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
16. Nguyễn Trọng Hoài, Bùi Văn, Trương Quang Hùng (2007), Từ lợi thế so
sánh đến lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, trường Đại học Kinh tế TP. HCM.
17. Trần Việt Hùng (2011), Tình hình bảo hộ và phát triển thương hiệu cho nông sản Việt Nam, Hội thảo phát triển cà phê Buôn Ma Thuột bền vững, ngày 13 tháng 3 năm 2011.
18. Trần Ngọc Hưng (2002), Lợi thế cạnh tranh của cà phê Việt Nam, Tạp chí Phát triển kinh tế, tháng 6 năm 2002, tr. 2325.
19. Kotler & Amstrong, Tạo lợi thế cạnh tranh, Chương trình giảng dạy kinh tế
Fulbright năm 2007, bản dịch của Lê Việt Anh, trường Đại học Kinh tế TP. HCM.
20. Krugman P. R. & Obstfeld M. (1991), Kinh tế học quốc tế Lý thuyết và chính sách, Bản dịch của Bùi Thanh Sơn và CS năm 1996, NXB Chính trị quốc gia.
21. Vũ Trọng Lâm (2006), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia.
22. Nguyễn Võ Linh (2008), Nghiên cứu những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến các ngành sản xuất trọng điểm ở nông thôn và các cộng đồng dân cư tỉnh Đắk Lắk, Báo cáo tổng hợp đề tài khoa học công nghệ,
Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Hà Nội.
23. Ngô Trí Long, Cao Thị Hòa, Trần Trâm Anh, Nguyễn Ngọc Bảo (2006),
Nghiên cứu lợi thế so sánh sản phẩm cà phê ở vùng Tây Nguyên, Dự án Tăng cường năng lực nghiên cứu kinh tế nông nghiệp ở các trường đại học nông nghiệp Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
24. Nguyễn Đình Long (2007), Hiệp hội ngành hàng nông sản xuất khẩu ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
25. Markets and Agriculture Linkages for Cities in Asia (CIRAD/VAAS/ IPSARD) (2006), Làm cho chuỗi giá trị hoạt động tốt hơn vì người nghèo. Sách hướng dẫn thực hành phân tích về chuỗi giá trị.
26. Lê Thành Nghiệp, Agnes C. Rola (2005), Phương pháp nghiên cứu kinh tế
trong nông nghiệp, NXB Nông nghiệp. Bản dịch của Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Thị Minh Hiền, Nguyễn Văn Song, Nguyễn Tuấn Sơn.
27. Porter M. E. (1985), Lợi thế cạnh tranh. Bản dịch của Nguyễn Phúc Hoàng năm 2008, NXB Trẻ.
28. Porter M. E. (1990), Lợi thế cạnh tranh quốc gia. Bản dịch của Nguyễn Ngọc Toàn, Lương Ngọc Hà, Nguyễn Quế Nga, Lê Thanh Hải năm 2008, NXB Trẻ.
29. Nguyễn Sa (2006), Cạnh tranh của ngành cà phê Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
30. Sette J. (2011), Toàn cảnh thị trường cà phê toàn cầu, Hội thảo phát triển cà phê Buôn Ma Thuột bền vững, ngày 13 tháng 3 năm 2011.
31. Sở Công Thương Đắk Lắk, Báo cáo tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu các năm từ 2001 đến 2010.
32. Sở Công Thương Gia Lai, Báo cáo tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu các năm từ 2001 đến 2010.
33. Sở Nông nghiệp & PTNT Đắk Lắk (2010), Báo cáo kết quả phát triển nông nghiệp nông thôn Đắk Lắk giai đoạn 2005 – 2010.
34. Đặng Kim Sơn, Trần Thị Quỳnh Chi (2011), Chiến lược phát triển cà phê Việt Nam, Hội thảo ”Phát triển cà phê Buôn Ma Thuột bền vững”, ngày 13 tháng 3 năm 2011.
35. Nguyễn Tuấn Sơn, Trần Đình Thao và CS (2005), Nghiên cứu khả năng cạnh
tranh của một số
ngành sản xuất nguyên liệu chế
biến thức ăn chăn
nuôi (ngô, đậu tương) ở Việt Nam, Báo cáo khoa học, Quỹ Nghiên cứu IAEMISPA.
36. Trần Sửu (2005), Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong
điều kiện toàn cầu hóa, NXB Lao động.
37. Trần Đình Thao (2005), Đánh giá khả năng cạnh tranh của một số loại nông sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng, Báo cáo tổng kết đề tài, mã số B2004 32 83, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
38. Phan Văn Thăng, Nguyễn Văn Hiến (2010), Xác định vị trí của Lotteria trong tâm trí khách hàng mục tiêu cạnh tranh với KFC, Báo cáo đề tài nghiên cứu, trường Đại học Kinh tế TP. HCM.
39. Nguyễn Hữu Thắng chủ
biên (2009),
Năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, NXB Chính trị quốc gia.
40. Huỳnh Quốc Thích (2010) Giới thiệu chuỗi giá trị ngành cà phê Đắk Lắk, Hội thảo chuỗi giá trị nông sản của Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2010.
41. Nguyễn Duy Thịnh (2009), Một số giải pháp để nâng cao giá trị gia tăng của
cà phê Việt Nam, Hội nghị nâng cao chất lượng cà phê Việt Nam tại
Thành phố Buôn Ma Thuột, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
42. Hoàng Thanh Tiệm (2004), Nâng cao sức cạnh tranh cho cà phê VIệt Nam, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.
43. Tỉnh ủy Đắk Lắk (2008), Nghị quyết về phát triển cà phê bền vững thời kỳ mới (Nghị quyết số 08 – NQ/TU ngày 3 tháng 5 năm 2008.
44. Tỉnh ủy Đắk Lắk (2010), Dự thảo Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu
Đảng bộ Tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010 – 2015.
45. Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột (2011), Vai trò của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột trong quá trình phát triển bền vững thị trường cà phê Việt Nam, Hội thảo phát triển cà phê Buôn Ma Thuột bền vững, ngày 13 tháng 3 năm 2011.
46. Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia (2007), Các giải pháp phát
triển cà phê bền vững, Diễn đàn khuyến nông và công nghệ Lắk.
tại Đắk
47. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Đắk Lắk (2011), Báo cáo kết quả thực hiện
công tác khuyến nông tại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2005 – 2010.
48. Trung tâm Thông tin Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Oxfam Anh và Oxfam Hồng Kông (2002), Ảnh hưởng của thương mại cà phê toàn cầu đến người trồng cà phê tỉnh Đắk Lắk: phân tích và khuyến nghị chính sách.
49. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, Nguyễn Đức Lộc (2009), Phân tích thị hiếu tiêu dùng cà phê Việt Nam. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp
– nông thôn.
50. Nguyễn Minh Tuấn (2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp nhà nước trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.
51. Trần Đức Tụng (2007),
Tổng quan cà phê Giải pháp nào để
cà phê phát
triển bền vững, Vụ Kế hoạch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
52. Nguyễn Thị Tuyết (2007), Ghép cải tạo vườn cà phê vối kém hiệu quả bằng các giòng vô tính chọn lọc, Diễn đàn khuyến nông và công nghệ lần thứ 10, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
53. UBND tỉnh Đắk Lắk (2008), Quyết định về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (QĐ số 41/2008/QĐUBND ngày 17 tháng 11 năm 2008).
54. Văn phòng 4C Việt Nam tại Buôn Ma Thuột (2011), Báo cáo kết quả thực
hiện chương trình phát triển cà phê chứng chỉ 4C ở Việt Nam.
55. Văn phòng UTZ certified & Solidaridad Việt Nam tại Buôn Ma Thuột (2011), Báo cáo kết quả thực hiện chương trình phát triển cà phê chứng nhận UTZ certified ở Việt Nam.
56. Viện khoa học Kỹ
thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên (2009),
Kết quả
nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ trong trồng trọt để nâng cao chất lượng cà phê, Hội nghị nâng cao chất lượng cà phê Việt Nam, Buôn Ma Thuột tháng 4 năm 2009.
Internet tiếng Việt
57. Phan Anh (2005), Tiêu thụ nội địa của cà phê Việt Nam còn quá ít. Dẫn theo trang web http://vietbao.vn/Kinhte/TieuthunoidiacuacapheViet Namconquait/10930597/87
58. Hội Nông dân Việt Nam (2010), Xuất khẩu cà phê của Indonesia sang Trung
Quốc có thể đạt 50.000 tấn. Dẫn theo trang web
http://www.hoinongdan.org.vn/ channel.aspx?Code=NEWS&NewsID=30780 &c=58
59. Hoàng Ngân (2007), Mô hình tổ chức ngành hàng cà phê Brazil: kinh nghiệm cho Việt Nam. Dẫn theo trang web http://www.saga.vn/Chuoigiatri/nghiencuuvaphattrien/6431.saga
60. NH. (2010), Colombia thúc đẩy tiêu dùng cà phê nội địa. Dẫn theo trang web http://www.tinkinhte.com/nd5/detail/congnghiep/checaphe cacao/colombiathucdaytieudungcaphenoidia/102713.136236.html
61. Đoàn Triệu Nhạn (2009), Cà phê Brazil ngành cà phê đứng đầu thế giới,
Tạp chí Thương gia và thị trường. Dẫn theo trang web
http://www.bnm.vn/a/news?t=9&id=783765
62. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2009), Việt Nam mới chỉ có khoảng 15.000 ha cà phê đạt chuẩn 4C. Dẫn theo trang web http://chongbanphagia.vn/beta/diemtin/20091209/vietnammoichico khoang15000hacaphedatchuan4c
63. Pizano D. (2009), Mô hình Cà phê Côlômbia, Hội thảo tại Đà Lạt ngày 3 tháng 12 năm 2009. Dẫn theo trang web http://www.slideshare.net/phamthaihung/presentacindalatpizanovivn
64. Tạp chí Thương gia và thị trường (2009), Châu Mỹ Lục địa sản xuất cà phê trên 60% lượng cà phê toàn cầu. Dẫn theo trang web http://www.bnm.vn/a/news?t=9&id=783895
65.Tất Thắng (2002), Biểu tượng cà phê Colombia. Dẫn theo trang web