DVLT8
Tương tự, các biến quan sát của “Chất lượng CTDL nội địa” cũng được mã hóa nhằm tạo thuận lợi cho quá trình xử lý số liệu.
ảng 2.4. Mã hóa thang đo các thành phần của các iến phụ thuộc
iến quan sát | |
TKCT | Thiết kế chương trình |
HDV | Hướng dẫn viên |
DVAU | Dịch vụ ăn uống |
DVLT | Dịch vụ lưu trú |
DVVC | Dịch vụ vận chuyển |
DTQ | Các điểm tham quan |
CSHT | Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch |
DVPT | Các dịch vụ phụ trợ |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu chất lượng CTDL nội địa của các công ty lữ hành tại tỉnh Đồng Tháp - 5
- Thực Trạng Chất Lượng Chương Trình Du Lịch Nội Địa
- Đặc Điểm Chương Trình Du Lịch Tại Tỉnh Đồng Tháp
- Cung Đường V Thiết Kế Chương Trình
- Cơ Sở Kỹ Thuật V Dịch Vụ Tại Nơi Ưu Trú
- Phân Tích Mức Độ Quan Trọng Và Mức Độ Thể Hiện Của Các Thuộc
Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.
2.2.1.2. Thông tin mẫu nghiên cứu
a. Cỡ mẫu
Theo Hair và cộng sự, để sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), kích thước mẫu tốt khi tỉ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1 [15, tr.398]. Theo lý thuyết, nghiên cứu sử dụng 50 biến đo lường, do đó số mẫu tối thiểu cần lấy là n = 50 x 5 = 250.
Do quy m t ng thể đủ lớn (trên 1,6 triệu) nên đề tài áp dụng c ng thức tính cỡ mẫu:
p.q |
e2 |
Trong đó:
n là cỡ mẫu
z là giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn
p là ước tính tỷ lệ phần trăm trong tập hợp
q = 1 – p
e là sai số cho phép
Với độ tin cậy là 95% (giá trị z tương ứng là 1,96), ước tính % tập hợp p
= 70% và sai số chấp nhận 5% thì quy m mẫu dự kiến:
0,7.(1-0,7 | = 323 |
0,052 |
Như vậy, cỡ mẫu đủ để nghiên cứu trong trường hợp này dao động từ 250 đến 323. Để đảm bảo quy m mẫu, nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp theo cách lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện bằng bảng câu hỏi với 400 du khách nội địa sau khi sử dụng CTDL tại tỉnh Đồng Tháp do các c ng ty tại tỉnh Đồng Tháp t chức. Thời gian lấy mẫu là từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2014. Sau khi sàng lọc loại bỏ các phiếu trả lời kh ng đạt yêu cầu, dữ liệu phân tích còn lại 311 quan sát. Như vậy, số liệu được thu thập đảm bảo thực hiện tốt m hình nghiên cứu.
b. Cơ cấu mẫu
- Giới tính
Trong t ng số 311 mẫu quan sát có 145 nam chiếm tỷ 53,38% và 166 nữ chiếm 46,62%. Tỷ lệ nam nữ tương đối đồng đều kh ng chênh lệnh quá cao. Trên thực tế đa phần khách du lịch qua các đơn vị lữ hành khi về Đồng Tháp đều là những nhóm gia đình, thế nên sự chênh lệch giới tính trong mẫu nghiên cứu là kh ng nhiều.
Nam Nữ
53%
47%
-Độ tuổi
iểu đồ 2.3.Giới tính của đáp viên
(Nguồn: Kết quả th ng kê từ số liệu điều tra)
ảng 2.5.Độ tuổi của đáp viên
Tần số | % | % Cộng dồn | ||
Giá trị | <18 | 11 | 3.5 | 3.5 |
18-<25 | 72 | 23.2 | 26.7 | |
25-<35 | 145 | 46.6 | 73.3 | |
35-<50 | 64 | 20.6 | 93.9 | |
>50 | 19 | 6.1 | 100.0 | |
Total | 311 | 100.0 |
(Nguồn: Kết quả th ng kê từ số liệu điều tra)
Các CTDL tại Đồng Tháp đa phần là những chương trình trải nghiệm thực tế, du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên. Đây là nững loại hình du lịch phù hợp với mẫu người năng động, có sức khỏe, thích khám phá.
Qua thống kê cho thấy du khách chủ yếu ở độ tu i từ 25-50 tu i, trong đó độ tu i từ 25-< 35 chiếm tỷ trọng cao nhất. Các độ tu i khác chiếm tỷ trọng thấp.
- Thu nhập
ảng 2.6.Thu nhập hàng tháng của đáp viên
Tần số | % | % Cộng dồn | ||
Giá trị | <3 triệu | 49 | 15.8 | 15.8 |
3-<5 triệu | 138 | 44.4 | 60.1 | |
5-<10 triệu | 55 | 17.7 | 77.8 | |
>=10 triệu | 69 | 22.2 | 100.0 | |
Total | 311 | 100.0 |
(Nguồn: Kết quả th ng kê từ số liệu điều tra)
Trong t ng số 311 mẫu quan sát có 49 du khách có thu nhập <3 triệu đồng chiếm 15,8%; 138 du khách có thu nhập từ 3 đến <5 triệu đồng chiếm 44,4%; 55 du khách có thu nhập từ 5 đến <10 triệu đồng chiếm 17,7%; 69 du khách có thu nhập từ lớn hơn 10 triệu đồng chiếm 22,2%.
- Nơi cư trú v kinh nghiệm tiêu dùng
Các mẫu nghiên cứu được thu thập từ những thị trường nguồn hướng đến của du lịch Đồng Tháp. Các mẫu nghiên cứu là khách du lịch nội địa phần lớn đến từ thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Nơi cư trú của khách du lịch trong mẫu nghiên cứu này có cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật hiện đại, mức sống tương đối cao so với tại Đồng Tháp. Có sự khác biệt nhiều về điều kiện tự nhiên giữa nơi cư trú đối với điều kiện tự nhiên của Đồng Tháp, đặc biệt là những những khách du lịch đến từ miền Bắc. Khách du lịch trong mẫu nghiên cứu này có thường có nhiều kinh nghiệm tiêu dùng du lịch ở tiêu chu n cao, từng trải nghiệm các CTDL ở các trung tâm du lịch lớn trong nước. Hơn nữa, các CTDL đến Đồng Tháp phần lớn đều liên tuyến từ thành phố Hồ Chí Minh nên đa phần khách du lịch có sự so sánh về chất lượng dịch vụ của Đồng Tháp với thành phố Hồ Chí Minh.
2.2.1.3. Kiểm định thang đo bằng hệ s tin cậy Cronbach A pha
a. Thang đo biến độc lập
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để loại các biến kh ng phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các nhân tố giả khi phân tích EFA. Hệ số Cronbach’Alpha phải đạt từ 0.6 trở lên là sử dụng được.và các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến - t ng trong bảng kết quả < 0.3 sẽ bị loại bỏ.
Khi đưa 50 biến vào kiểm định độ tin cậy của thang đo, kết quả được trình bày ở bảng 2.7.dưới đây:
ảng 2.7. Kết quả đánh giá độ tin cậ của thang đo các iến độc lập
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - t ng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
1. Nhân tố “TKCT”, Cronbach’s Alpha = 0 816 N = 8 | ||||
TKCT1 | 25,3215 | 13,812 | 0,483 | 0,802 |
TKCT2 | 25,3859 | 13,302 | 0,544 | 0,793 |
TKCT3 | 25,3666 | 12,956 | 0,521 | 0,797 |
TKCT4 | 25,4212 | 13,470 | 0,534 | 0,795 |
TKCT5 | 25,2797 | 13,905 | 0,459 | 0,805 |
TKCT6 | 25,3473 | 12,885 | 0,562 | 0,791 |
TKCT7 | 25,2572 | 13,095 | 0,633 | 0,782 |
TKCT8 | 25,2830 | 12,307 | 0,552 | 0,794 |
2. Nhân tố “HDV”, Cronbach’s Alpha = 0 835 N = 7 | ||||
HDV1 | 22,4920 | 10,664 | 0,560 | 0,816 |
HDV2 | 22,5498 | 10,668 | 0,552 | 0,817 |
HDV3 | 22,5595 | 10,034 | 0,588 | 0,812 |
HDV4 | 22,5241 | 10,508 | 0,606 | 0,809 |
HDV5 | 22,4469 | 10,371 | 0,577 | 0,813 |
HDV6 | 22,5788 | 10,103 | 0,573 | 0,815 |
HDV7 | 22,4116 | 10,204 | 0,640 | 0,803 |
3. Nhân tố “DVAU”, Cronbach’s Alpha = 0 744 N = 8 | ||||
DVAU1 | 24,4823 | 12,760 | 0,326 | 0,736 |
DVAU2 | 24,3087 | 12,640 | 0,309 | 0,740 |
DVAU3 | 24,4855 | 11,876 | 0,401 | 0,724 |
DVAU4 | 24,5273 | 12,095 | 0,390 | 0,726 |
DVAU5 | 24,6688 | 11,087 | 0,553 | 0,694 |
DVAU6 | 24,5080 | 11,644 | 0,487 | 0,708 |
DVAU7 | 24,6592 | 10,638 | 0,589 | 0,685 |
DVAU8 | 24,8328 | 11,385 | 0,438 | 0,718 |
4. Nhân tố “DVLT”, Cronbach’s Alpha = 0 753 N = 8 (loại biến DVLT9) |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - t ng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
DVLT1 | 24,0322 | 14,141 | 0,396 | 0,736 |
DVLT2 | 23,8682 | 14,721 | 0,366 | 0,740 |
DVLT3 | 24,1061 | 13,953 | 0,399 | 0,736 |
DVLT4 | 24,2347 | 12,800 | 0,584 | 0,700 |
DVLT5 | 24,0386 | 14,147 | 0,470 | 0,724 |
DVLT6 | 24,1543 | 13,060 | 0,536 | 0,709 |
DVLT7 | 24,2058 | 12,648 | 0,519 | 0,712 |
DVLT8 | 24,2090 | 14,159 | 0,328 | 0,750 |
5. Nhân tố “DVVC” Cronbach’s Alpha = 0 817 N = 4 (loại biến DVVC1 DVVC2) | ||||
DVVC3 | 10,3055 | 4,568 | 0,681 | 0,750 |
DVVC4 | 10,1061 | 5,166 | 0,548 | 0,809 |
DVVC5 | 10,2122 | 4,284 | 0,724 | 0,727 |
DVVC6 | 10,4502 | 4,468 | 0,608 | 0,786 |
6. Nhân tố “Điểm tham quan”, Cronbach’s Alpha = 0 795 N = 5 | ||||
DTQ1 | 13,6302 | 6,802 | 0,656 | 0,729 |
DTQ2 | 13,5563 | 7,996 | 0,550 | 0,767 |
DTQ3 | 13,7042 | 7,261 | 0,625 | 0,741 |
DTQ4 | 13,7524 | 6,245 | 0,751 | 0,693 |
DTQ5 | 13,7042 | 8,035 | 0,344 | 0,832 |
7. Nhân tố “Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch”, Cronbach’s Alpha = 0 727 N = 3 | ||||
CSHT1 | 6,8424 | 1,856 | 0,602 | 0,573 |
CSHT2 | 7,2122 | 1,587 | 0,636 | 0,527 |
CSHT3 | 6,7235 | 2,433 | 0,433 | 0,763 |
8. Nhân tố “Dịch vụ phụ trợ”, Cronbach’s Alpha = 0 760 N = 4 | ||||
DVPT1 | 9,8489 | 4,135 | 0,674 | 0,637 |
DVPT2 | 9,7010 | 5,430 | 0,471 | 0,749 |
DVPT3 | 9,8392 | 4,271 | 0,668 | 0,643 |
DVPT4 | 10,1415 | 4,438 | 0,460 | 0,770 |
Biến
(Nguồn: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha từ số liệu điều tra)
Như vậy, hệ số cronbach’s alpha của các nhân tố lu n nằm trong khoảng từ 0,727 – 0,835 (>0,6) chứng tỏ thang đo lường là tốt và đạt tiêu chu n. Sau khi loại bỏ 03 biến DVLT9, DVVC1 và DVVC2 do có hệ số tương quan biến t ng <0,3 thì 47 biến còn lại thuộc 8 nhân tố đều đạt yêu cầu phục vụ cho phân tích nhân tố khám phá ở bước tiếp theo.
b. Thang đo biến phụ thuộc
Với 8 biến quan sát được đưa vào nghiên cứu, cronbach’s alpha = 0,729 là đạt yêu cầu và có 02 biến bị loại khỏi m hình do kh ng đạt yêu cầu về hệ số tương quan biến t ng nên chỉ còn 06 biến được tiếp tục sử dụng trong phân tích ở bước kế tiếp.
ảng 2.8.Kết quả đánh giá độ tin cậ của thang đo iến phụ thuộc
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến t ng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Nhân tố “Chất lượng CTDL nội địa của các công t lữ hành tại tỉnh Đồng Tháp” Cronbach’s Alpha = 0 729 N = 6 (loại biến HDV DTQ) | ||||
TKCT | 17,3955 | 4,814 | 0,507 | 0,680 |
DVAU | 17,5595 | 5,241 | 0,354 | 0,720 |
DVLT | 17,6817 | 4,831 | 0,476 | 0,688 |
DVVC | 17,5531 | 5,254 | 0,337 | 0,724 |
CSHT | 17,6559 | 3,923 | 0,672 | 0,618 |
DVPT | 17,7653 | 4,296 | 0,456 | 0,699 |
(Nguồn: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha từ số liệu điều tra)
2.2.1.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Để xác định số lượng các nhân tố trong thang đo, phân tích nhân tố khám phá được yêu cầu cho cả các biến độc lập lẫn phụ thuộc.
a. Ph n tích nh n t khám phá với các biến độc ập
Sau khi phân tích nhân tố khám phá thu được kết quả như sau:
ảng 2.9. Hệ số KMO và artlett của các iến độc lập
0,798 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 5432000 |
Df | 820 | |
Sig. | 0,000 |
(Nguồn: Kết quả kiểm định EFA từ số liệu điều tra)
Chỉ số KMO là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp. Với KMO = 0,798 là đủ lớn (thỏa mãn điều kiện 0,5< KMO <1); kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê do Sig. = 0,000 (<0,05) nên các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong t ng thể. Do vậy, có thể kết luận rằng kết quả phân tích nhân tố là thích hợp với tập dữ liệu.
Phân tích nhân tố với 47 biến quan sát được đưa vào phân tích theo tiêu chu n Eigenvalue >1 thì có 09 nhân tố được rút ra và giữ lại trong m hình phân tích cho biết t ng biến thiên của chất lượng CTDL nội địa của các c ng ty lữ hành tại tỉnh Đồng Tháp được giải thích bởi 09 nhân tố trên.
ảng 2.10. Tổng phương sai được giải thích ( iến độc lập)
Giá trị Eigen ban đầu | T ng hệ số tải bình phương | |||||
T ng | % phương sai | % cộng dồn | T ng | % phương sai | % cộng dồn | |
1 | 7,368 | 17,970 | 17,970 | 6,917 | 16,871 | 16,871 |
2 | 3,414 | 8,328 | 26,298 | 2,958 | 7,215 | 24,086 |
3 | 2,885 | 7,036 | 33,334 | 2,421 | 5,904 | 29,990 |
4 | 2,551 | 6,222 | 39,556 | 2,104 | 5,132 | 35,122 |
5 | 2,401 | 5,856 | 45,412 | 1,965 | 4,792 | 39,914 |
6 | 2,088 | 5,092 | 50,505 | 1,636 | 3,991 | 43,905 |
7 | 1,625 | 3,965 | 54,469 | 1,216 | 2,965 | 46,870 |
8 | 1,450 | 3,538 | 58,007 | 0,979 | 2,388 | 49,258 |
9 | 1,333 | 3,251 | 61,258 | 0,843 | 3,677 | 52,935 |
10 | 0,992 | 2,858 | 64,116 | |||
11 | 0,962 | 2,346 | 66,463 | |||
12 | 0,929 | 2,265 | 68,727 | |||
13 | 0,857 | 2,089 | 70,817 | |||
14 | 0,790 | 1,926 | 72,742 | |||
15 | 0,730 | 1,781 | 74,523 | |||
16 | 0,714 | 1,740 | 76,263 | |||
17 | 0,657 | 1,602 | 77,866 | |||
18 | 0,641 | 1,563 | 79,429 | |||
19 | 0,605 | 1,475 | 80,904 | |||
20 | 0,564 | 1,375 | 82,279 | |||
21 | 0,556 | 1,357 | 83,636 |
0,551 | 1,344 | 84,981 | |
23 | 0,516 | 1,258 | 86,239 |
24 | 0,472 | 1,152 | 87,390 |
25 | 0,448 | 1,093 | 88,484 |
26 | 0,418 | 1,019 | 89,503 |
27 | 0,391 | 0,953 | 90,456 |
28 | 0,379 | 0,923 | 91,379 |
29 | 0,372 | 0,907 | 92,286 |
30 | 0,352 | 0,860 | 93,145 |
31 | 0,334 | 0,816 | 93,961 |
32 | 0,311 | 0,758 | 94,719 |
33 | 0,294 | 0,718 | 95,437 |
34 | 0,284 | 0,692 | 96,129 |
35 | 0,266 | 0,649 | 96,778 |
36 | 0,259 | 0,632 | 97,410 |
37 | 0,247 | 0,602 | 98,012 |
38 | 0,220 | 0,536 | 98,548 |
39 | 0,218 | 0,532 | 99,079 |
40 | 0,211 | 0,515 | 99,595 |
41 | 0,166 | 0,405 | 100,000 |