cho du lịch Đồng Tháp bởi đa phần các khách sạn, nhà nghĩ tại Đồng Tháp thuộc tiêu chu n xếp hạng thấp. Thế nhưng đúng như tình hình thực trạng về dịch vụ vận chuyển và lưu trú tại tỉnh được du khách đánh giá chất lượng ở mức thấp (kh ng đồng ý) chiếm tỷ lệ cao ở các biến như DVVC6 (người điều khiển phương tiện vui vẻ) có 80 đánh giá chiếm 25,7% cho thấy đội ngũ tài xế (lái xe) và tài c ng (lái tàu) còn chưa có thái độ hòa nhã vui vẻ với du khách làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng dịch vụ. DVLT8 (cơ sở lưu trú có vị trí tiện lợi trong quá trình tham quan) có 65 đánh giá chiếm 20,9% điều này thể hiệ thực tế các CTDL tại Đồng Tháp có rất ít cơ sở lưu trú trong phạm vi gần điểm tham quan, đa phần du khách phải quay lại trung tâm Tỉnh để lưu trú. DVVC3 và DVVC5 (Có các thiết bị bảo đảm an toàn hoạt động tốt và người điều khiển phương tiện có kinh nghiệm, đảm bảo an toàn) đều có đánh giá thấp (kh ng đồng ý) ở số lượng đ ng lần lượt là 51 và 53 đánh giá. Nhìn chung trong nhóm các thuộc tính này có khá nhiều đánh chất lượng ở mức thấp, thậm chí còn có cả những đánh giá mức hoàn toàn kh ng đồng ý ở hai biến biến quan sát là DVLT8 và DVVC6. Điều này thể hiện thực chất vị trí của các cơ sở lưu trú và DVVC tại Đồng Tháp chưa phù hợp và đạt chất lượng tốt.
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
DVLT8 3
65
89
131
23
DVVC6 3
80
85
125
18
DVVC5
DVVC4 DVVC3
0
50
100
150
200
250
300
350
53 87 140 31
23 118 135 35
51 112 125 23
iểu đồ 2.6. Số lượng các đánh giá của những iến quan sát thuộc nhóm vị trí lưu trú và dịch vụ vận chu ển
(Nguồn: Kết quả thống kê m tả từ số liệu điều tra)
2.2.2.4. Dịch vụ ăn u ng
Đồng Tháp là một địa phương có văn hóa m thực khá phong phú và đa dạng, thế nên đó cũng là một trong thế mạnh của ngành du lịch Đồng Tháp với các loại đặc sản mùa nước n i, m thực đồng quê, m thực Sen...
Trong các đánh giá về về các thuộc tính chất lượng dịch vụ trong nhóm DVAU, đa phần du khách đều đánh giá đồng ý với chất lượng các thuộc tính ở mức 4 (đồng ý) thể hiện chất lượng dịch vụ ở mức tốt. Điều này thể hiện rõ thế mạnh của m thực Đồng Tháp có sự hấp dẫn và đáp ứng được nhu cầu m thực của du khách, phần đ ng thứ hai thuộc về đánh giá là trung bình – mức 3.
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
DVAU8 3
70
106
115
17
DVAU7
DVAU6 DVAU5
0
50
100
150
200
250
300
350
59 91 136 25
22 126 130 33
49 109 133 20
iểu đồ 2.7. Số lượng các đánh giá của những iến quan sát thuộc nhóm dịch vụ ăn uống
(Nguồn: Kết quả thống kê m tả từ số liệu điều tra)
Thế nhưng vẫn có những đánh giá chất lượng dịch vụ ăn uống ở mức thấp (kh ng đồng ý) trong dó có DVAU8, DVAU7 và DVAU5 lần lượt có 70, 59 và 49 lượt đánh giá là kh ng đồng ý; biến quan sát DVAU8 (Nhân viên phục vụ ăn uống chu đáo, kịp thời) có đến 3 đánh giá ở mức thấp nhất - hoàn toàn kh ng đồng ý. Điều này thể hiện rằng: mặc dù m thực Đồng Tháp phong phú đa dạng, hấp dẫn nhưng khi chuyển thành sản ph m du lịch lại chưa phát huy được hết lợi thế bởi những hạn chế về trình độ và phong cách phục vụ của nhân viên tại các nhà hàng và khu m thực của tỉnh Đồng Tháp.
2.2.2.5. Cơ sở kỹ thuật v dịch vụ tại nơi ưu trú
Các đánh giá thuộc về nhóm cơ sở kỹ thuật và dịch vụ tại nơi lưu trú, đa phần du khách đều đánh giá đồng ý với chất lượng các thuộc tính ở mức mức 4 (đồng ý) thể hiện chất lượng dịch vụ ở mức tốt. Điều này có thoạt nhìn có vẽ ngược lại so với thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của và dịch vụ lưu trú tại các điểm tham quan du lịch, tuy nhiên đó lại là đánh giá thể hiện du khách đến Đồng Tháp đã định hình sẵn cảm nhận một nơi có cơ sở kyc thuật và dịch vụ kh ng cao nên họ dễ dàng chấp nhận và đánh giá tốt các dịch vụ lưu trú tại đây dẫu nó nằm ở mức tiêu chu n chất lượng trung bình
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
DVLT7 3
70
93
107
38
DVLT6
DVLT5
DVLT4
0
50
100
150
200
250
300
350
58 99 127 27
22 131 135 23
64 109 114 24
iểu đồ 2.8. Số lượng các đánh giá của những iến quan sát thuộc nhóm cơ sở kỹ thuật và dịch vụ tại nơi lưu trú
(Nguồn: Kết quả thống kê m tả từ số liệu điều tra)
Hơn thế, chất lượng thực chất của cơ sở kỹ thuật và dịch vụ lưu trú được thể hiện qua số du khách đánh giá chất lượng ở mức thấp (kh ng đồng ý) chiếm tỷ lệ cao ở các biến như DVLT7 (lu n có hệ thống wifi truy cập internet hoạt động tốt) có 70 đánh giá chiếm 22.5% cho thấy tại các cơ sở lưu trú còn thiếu và yếu trong việc trang bị hệ thống kết nối internet kh ng dây cho du khách, DVLT4 và DVLT6 (Trang thiết bị trong phòng đáp ứng được các yêu cầu của du khách và Nhân viên phục vụ tại cơ sở lưu trú chu đáo) lần lượt có số đánh
giá ở mức kh ng đồng ý là 64 và 58 chiếm tỷ trọng khá cao là 22,5% và 18,6%. Nhìn chung trong nhóm các thuộc tính này có khá nhiều đánh giá chất lượng ở mức thấp, thậm chí còn có cả những đánh giá mức hoàn toàn kh ng đồng ý ở biến quan sát là DVLT7. Cho thấy cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như dịch vụ tại nơi lưu trú của Đồng Tháp còn nhiều hạn chế cần được khắc phục để phục vụ du khách tốt hơn.
2.2.2.6. Dịch vụ phụ trợ
Nhìn chung trong đánh giá về các thuộc tính chất lượng dịch vụ trong nhóm dịch vụ phụ trợ, đa phần du khách đều đánh giá đồng ý với chất lượng các thuộc tính ở mức 4 (đồng ý) thể hiện chất lượng dịch vụ ở mức tốt. Tuy nhiên, phần đánh giá là trung bình và đánh giá chất lượng ở mức thấp (kh ng đồng ý) chiếm tỷ tương đối lớn. Trong đó đáng chú ý là các dịch vụ mua sắm đặc sản và giải trí về đêm. Tại Đồng Tháp hầu như chưa có các hoạt động hoặc dịch vụ đặc trưng phục vụ du khách, điều này gây nhàm chán và buồn tẻ cho du khách khi lưu trú lại Đồng Tháp qua đêm. Phương hướng của làm dịch vụ là thỏa mãn nhu cầu của khách ngày càng tốt hơn, do đó sự tồn tại của các đánh giá kh ng đồng ý về chất lượng các dịch vụ phụ trợ là c ng việc cần phải chú ý khắc phục.
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
DVPT3
DVPT2
DVPT1
0
50
100
150
200
250
300
350
68 90 133 20
21 141 129 20
71 94 119 27
iểu đồ 2.9. Số lượng các đánh giá của những iến quan sát thuộc nhóm dịch vụ phụ trợ
(Nguồn: Kết quả thống kê m tả từ số liệu điều tra)
2.2.2.7. Điều kiện cơ bản tại nơi ưu trú
Nhóm yếu tố này thuộc về các thuộc tính tiêu chu n vệ sinh, an ninh và độ rộng thoáng mát tại các cơ sở lưu trú. Về mặt an ninh thì đảm bảo, tuy nhiên các yếu tố vệ sinh thì chưa đáp ứng tốt nhu cầu của du khách bởi mức độ chuyên nghiệp chưa cao. Trong các đánh giá về các thuộc tính chất lượng dịch vụ trong nhóm điều kiện cơ bản tại nơi lưu trú, đa phần du khách đều đánh giá đồng ý với chất lượng các thuộc tính ở mức 4 (đồng ý) thể hiện chất lượng dịch vụ ở mức tốt; đánh giá là trung bình – mức 3 cũng chiếm số đ ng tiếp theo; số du khách đánh giá chất lượng ở mức thấp (kh ng đồng ý) chiếm tỷ lệ kh ng cao ở các biến như DVLT3 (phòng rộng rãi, thoáng mát) có 51 đánh giá chiếm 16,4% cho thấy cơ sở vật chất tại nơi lưu trú còn nhiều hạn chế làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng dịch vụ. Nhìn chung trong nhóm các thuộc tính này có nhiều đánh chất lượng ở mức tích cực đồng ý. Tuy nhiên, còn có những đánh giá mức hoàn toàn kh ng đồng ý với biến quan sát là DVLT1 thuộc về yếu tố vệ sinh với 5 đánh giá.
29 100 154 23
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
DVLT3
51
98
135
27
DVLT2 19
90
173
29
DVLT1 5
0
50
100
150
200
250
300
350
iểu đồ 2.10. Số lượng các đánh giá của những iến quan sát thuộc nhóm điều kiện cơ ản tại nơi lưu trú
(Nguồn: Kết quả thống kê m tả từ số liệu điều tra)
2.2.2.8. Món ăn
Như đã trình bày ở phần 2.2.2.4. m thực là một thế mạnh của du lịch Đồng Tháp với các món ăn đặc sản theo mùa, các đặc sản chế biến từ các sản vật địa phương như cá, chuột đ ng, rắn, lúa, sen,…cùng cách chế biến phong phú và đa dạng tạo nên điểm hấp dẫn du khách khi đến Đồng Tháp. Qua đó đa phần du khách đều đánh giá đồng ý với chất lượng các thuộc tính ở mức 4 (đồng ý) thể hiện chất lượng dịch vụ ở mức tốt; đánh giá là trung bình – mức 3 cũng chiếm số đ ng tiếp theo.
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
DVAU3 36
89
155
31
DVAU2 18
78
176
39
0
50
100
150
200
250
300
350
iểu đồ 2.11. Số lượng các đánh giá của những iến quan sát thuộc nhóm món ăn
(Nguồn: Kết quả thống kê m tả từ số liệu điều tra)
Số du khách đánh giá chất lượng ở mức thấp (kh ng đồng ý) chiếm tỷ lệ kh ng cao ở các biến như DVAU3 (món ăn phù hợp với kh u vị của anh/chị) có 36 đánh giá chiếm 11,6% cho thấy món ăn địa phương có kh u vị kh ng phù hợp với du khách. Lý do là đa phần du khách từ các vùng miền khác kh ng quen với kh u vị chế biến theo vị ngọt và cách chế biến dân dã của Đồng Tháp đặc biệt là du khách đến từ miền Bắc hay miền Trung. Nhìn chung, trong nhóm các thuộc tính này có nhiều đánh chất lượng ở mức tích cực đồng ý kh ng có đánh giá mức hoàn toàn kh ng đồng ý.
Th ng qua các số liệu thống kê và các đánh giá trên hầu hết các thuộc tính của chất lượng CTDL được khách du lịch đánh giá là tốt, cho thấy các CTDL tại Đồng Tháp được đa phần du khách đánh giá cao. Tuy nhiên, điều mà các doanh nghiệp cần hướng tới là mức đánh giá “hoàn toàn đồng ý” về các
thuộc tính chất lượng CTDL. Hơn nữa, cần phải xác định các thuộc tính của chất lượng CTDL thuộc về các vấn đề cần tiếp tục duy trì hay giảm sự đầu tư để đem lại hiệu quả kinh tế nhất cho các doanh nghiệp lữ hành. Điều đó sẽ được phân tích trong phần tiếp theo với kỹ thuật phân tích “mức độ quan trọng” và “chất lượng thực hiện” gọi tắt là IPA.
2.2.3. Phân tích IPA
Trong kỹ thuật này, các thuộc tính sẽ được xem xét trên phương diện đánh giá là “mức độ thực hiện” các thuộc tính chất lượng CTDL mà du khách đã sử dụng dịch vụ và “mức độ quan trong” của các thuộc tính này trong cảm nghĩ của du khách. Các kết quả này sẽ được thể hiện lên đồ thị IPA. Từ những phân tích đó nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp phù hợp để đạt kết quả tốt nhất trong việc nâng cao chất lượng CTDL.
ảng 2.15. Sự khác nhau của tầm quan trọng và mức độ thực hiện của các thuộc tính trong đánh giá chất lượng CTDL nội địa
Mức độ quan trọng | Mức độ thưc hiện | MD | Thống kê t | Sig. | |||
M | SD | M | SD | ||||
Cung đường v TKCT (X1) | |||||||
TKCT2 | 4,33 | 0,871 | 3,57 | 0,746 | -0,76 | -11,943 | 0,000 |
TKCT3 | 3,98 | 1,005 | 3,59 | 0,842 | -0,39 | -5,624 | 0,000 |
TKCT4 | 3,89 | 0,986 | 3,53 | 0,722 | -0,36 | -5,559 | 0,000 |
TKCT5 | 3,92 | 0,994 | 3,67 | 0,706 | -0,25 | -3,719 | 0,000 |
TKCT6 | 3,99 | 0,993 | 3,61 | 0,812 | -0,38 | -5,078 | 0,000 |
TKCT7 | 4,02 | 0,982 | 3,7 | 0,705 | -0,32 | -4,874 | 0,000 |
TKCT8 | 4,02 | 1,09 | 3,67 | 0,938 | -0,35 | -4,336 | 0,000 |
CSHT1 | 4,32 | 0,671 | 3,55 | 0,821 | -0,77 | -12,511 | 0,000 |
CSHT2 | 4,04 | 0,8 | 3,18 | 0,911 | -0,86 | -12,410 | 0,000 |
HDV (X2) | |||||||
HDV1 | 3,93 | 1,037 | 3,77 | 0,703 | -0,16 | -2,244 | 0,026 |
HDV2 | 4,23 | 1,051 | 3,71 | 0,709 | -0,52 | -7,294 | 0,000 |
HDV3 | 4,28 | 1,057 | 3,7 | 0,814 | -0,58 | -7,868 | 0,000 |
HDV4 | 4,19 | 1,07 | 3,74 | 0,697 | -0,45 | -6,334 | 0,000 |
HDV5 | 4,38 | 1,061 | 3,81 | 0,75 | -0,57 | -8,017 | 0,000 |
HDV6 | 4,33 | 1,073 | 3,68 | 0,814 | -0,65 | -8,487 | 0,000 |
HDV7 | 4,3 | 1,086 | 3,85 | 0,732 | -0,45 | -6,052 | 0,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Chương Trình Du Lịch Tại Tỉnh Đồng Tháp
- Kiểm Định Thang Đo Bằng Hệ S Tin Cậy Cronbach A Pha
- Cung Đường V Thiết Kế Chương Trình
- Phân Tích Mức Độ Quan Trọng Và Mức Độ Thể Hiện Của Các Thuộc
- Những Thành C Ng Và Hạn Chế Của Chất Lượng Chương Trình Du Lịch Nội Địa Của Đồng Tháp
- Xác Định Hướng Đón Khách Trong Các Chương Trình Du Ịch
Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.
4,26 | 0,897 | 3,39 | 0,846 | -0,87 | -12,262 | 0,000 | |
DVVC4 | 4,24 | 0,927 | 3,59 | 0,786 | -0,65 | -9,613 | 0,000 |
DVVC5 | 4,43 | 0,954 | 3,48 | 0,89 | -0,95 | -13,001 | 0,000 |
DVVC6 | 4,15 | 0,885 | 3,24 | 0,935 | -0,91 | -12,698 | 0,000 |
DVLT8 | 4,17 | 0,837 | 3,34 | 0,923 | -0,83 | -11,377 | 0,000 |
DVAU (X5) | |||||||
DVAU5 | 3,92 | 0,833 | 3,4 | 0,828 | -0,52 | -8,152 | 0,000 |
DVAU6 | 4,4 | 0,862 | 3,56 | 0,776 | -0,84 | -12,596 | 0,000 |
DVAU7 | 3,9 | 0,865 | 3,41 | 0,886 | -0,49 | -7,003 | 0,000 |
DVAU8 | 4,22 | 0,737 | 3,24 | 0,894 | -0,98 | -15,461 | 0,000 |
Cơ sở kỹ thuật v dịch vụ tại nơi ưu trú (X6) | |||||||
DVLT4 | 3,89 | 0,869 | 3,32 | 0,886 | -0,57 | -8,520 | 0,000 |
DVLT5 | 3,87 | 0,9 | 3,51 | 0,736 | -0,36 | -5,333 | 0,000 |
DVLT6 | 4,11 | 0,958 | 3,4 | 0,888 | -0,71 | -9,819 | 0,000 |
DVLT7 | 4,11 | 0,848 | 3,34 | 0,991 | -0,77 | -10,809 | 0,000 |
Dịch vụ phụ trợ (X7) | |||||||
DVPT1 | 3,91 | 0,848 | 3,33 | 0,924 | -0,58 | -8,247 | 0,000 |
DVPT2 | 4,14 | 0,773 | 3,48 | 0,718 | -0,66 | -10,757 | 0,000 |
DVPT3 | 4,04 | 0,944 | 3,35 | 0,888 | -0,69 | -9,585 | 0,000 |
Điều kiện cơ bản tại nơi ưu trú (X8) | |||||||
DVLT1 | 4,17 | 0,922 | 3,52 | 0,826 | -0,65 | -9,584 | 0,000 |
DVLT2 | 4,41 | 0,921 | 3,68 | 0,726 | -0,73 | -10,658 | 0,000 |
DVLT3 | 3,9 | 0,805 | 3,44 | 0,867 | -0,46 | -6,923 | 0,000 |
Món ăn (X9) | |||||||
DVAU2 | 4,05 | 0,821 | 3,76 | 0,743 | -0,29 | -4,813 | 0,000 |
DVAU3 | 4,1 | 0,869 | 3,58 | 0,822 | -0,52 | -7,701 | 0,000 |
Ghi chú: M = Trung bình; SD = Độ ệch chuẩn; MD = Khác biệt trung bình |
Vị trí ưu trú v DVVC (X3)
(Nguồn: Kết quả kiểm định Paired samples t test từ số liệu điều tra)
Một khám phá trong việc nghiên cứu chất lượng CTDL nội địa của các c ng ty lữ hành tại tỉnh Đồng Tháp là tất cả các thuộc tính chất lượng CTDL đều nằm ở vùng B (xem hình 2.2) thuộc vùng các thuộc tính cần tiếp tục duy trì. Điều này cho thấy mặc dù tất cả các thuộc tính có ý nghĩa nghiên cứu đều được khách du lịch đánh giá tốt, tuy nhiên đó cũng là các thuộc tính được khách du lịch xem là mức quan trọng cao trong các thuộc tính về chất lượng CTDL mà họ sử dụng. Thế nhưng, tất cả các giá trị khác biệt trung bình (MD) đều mang giá trị âm và đều có ý nghĩa do sig. = 0,000, nghĩa là tất cả các thuộc tính chất lượng CTDL mà khách du lịch cảm nhận sau khi sử dụng dịch vụ đều kh ng đạt