trong khi số lượng các doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp tư nhân tương ứng là
2 và 1 doanh nghiệp; chiếm tỷ lệ rất nhỏ, tương ứng là 0,28 và 0,14 %.
Ngoài số liệu về năm loại hình doanh nghiệp kinh doanh Lữ hành Quốc tế trên địa bàn Hà Nội, dữ liệu còn cung cấp thêm các số liệu về 12 văn phòng đại diện công ty nước ngoài; 3 văn phòng đại diện công ty trong nước có trụ sở chính ngoài Hà Nội; 17 công ty có chi nhánh tại Hà Nội (trụ sở chính đặt ở tỉnh khác ngoài Hà Nội); và 1 đại lý lữ hành.
Bảng 4.2. Số lượng các công ty kinh doanh lữ hành nội địa theo loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
1 | Công ty Trách nhiệm hữu hạn | 71 | 48,3 |
2 | Công ty Cổ phần | 74 | 50,3 |
3 | Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty TNHH Nhà nước một thành viên) | 2 | 1,4 |
4 | Doanh nghiệp tư nhân | 0 | 0 |
5 | Tổng cộng | 147 | 100,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Mối Quan Hệ Hợp Tác Của Công Ty Lữ Hành Với Các Nhà Cung Cấp Trong Chuỗi Cung Ứng Du Lịch (Ký Hiệu Sc)
- Thang Đo Mối Quan Hệ Cá Nhân Của Công Ty Lữ Hành Với Các Nhà Cung Cấp (Ký Hiệu Pr)
- Thống Kê Mô Tả Mẫu Nghiên Cứu Theo Biến Kiểm Soát
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Ứng Dụng Cntt Trong Chuỗi
- Kết Quả Kiểm Định Mô Hình 1 Bằng Phân Tích Cfa
- Kiểm Định Mô Hình Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Nguồn: Số liệu của phòng Quản lý Lữ hành – Sở Du lịch Hà Nội, tháng 1/2017
Theo bảng 4.2, số lượng các công ty cổ phần là 74, chiếm 50,3% tổng số doanh nghiệp kinh doanh Lữ hành Nội địa trên địa bàn Hà Nội; số lượng công ty TNHH là 71, chiếm 48,3%; trong khi số lượng các doanh nghiệp Nhà nước chỉ có 2 doanh nghiệp và chiếm tỷ lệ rất nhỏ tương ứng là 1,4%.
4.1.2. Mô tả mẫu nghiên cứu
Tổng số có 450 bảng hỏi được các cộng tác viên phát đến các CTLH trên địa bàn thành phố Hà Nội, phát trực tiếp cho các doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày từ 1/4/2016 đến 30/4/2016. Số phiếu trả lời nhận lại là 389 phiếu đạt tỷ lệ 86,4%. Sau quá trình kiểm tra, làm sạch dữ liệu còn lại 370 phiếu hợp lệ đạt 95,1% số phiếu thu về. Kết quả thống kê mô tả mẫu điều tra được trình bày trong Bảng 4.3 sau:
Bảng 4.3. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu (N=370)
Tần suất/ Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
Giới tính | Nam | 195 | 52,7 |
Nữ | 175 | 47,3 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Tuổi | < 25 | 6 | 1,6 |
25 – 30 | 76 | 20,5 | |
31 – 40 | 189 | 51,1 | |
> 40 | 99 | 26,8 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Trình độ học vấn | Cao đẳng | 15 | 4,1 |
Đại học | 289 | 78,1 | |
Sau đại học | 66 | 17,8 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Chức danh | Giám đốc | 180 | 48,6 |
Phó Giám đốc | 78 | 21,1 | |
Trưởng các phòng ban | 112 | 30,3 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Số năm kinh nghiệm | < 2 năm | 51 | 13,8 |
Từ 2 - 5 năm | 91 | 24,6 | |
> 5 năm | 228 | 61,6 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Loại hình doanh nghiệp | Công ty TNHH một thành viên | 72 | 19,46 |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên | 115 | 31,08 | |
Công ty cổ phần | 179 | 48,38 | |
Doanh nghiệp tư nhân | 1 | 0,27 | |
Công ty liên doanh | 3 | 0,81 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Phạm vi kinh doanh | Lữ hành nội địa | 118 | 31,9 |
Lữ hành Quốc tế | 252 | 68,1 |
Tần suất/ Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
Tổng | 370 | 100,0 | |
Thời gian thành lập doanh nghiệp | Trước năm 2000 | 36 | 9,7 |
Từ năm 2000 – 2005 | 87 | 23,5 | |
Từ năm 2006 – 2010 | 151 | 40,8 | |
Sau năm 2010 | 96 | 25,9 | |
Tổng | 370 | 100,0 | |
Số nhân viên chính thức | < 15 | 159 | 43,0 |
15 – 24 | 63 | 17,0 | |
25 – 35 | 21 | 5,7 | |
> 35 | 127 | 34,3 | |
Tổng | 370 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Theo kết quả khảo sát về giới tính, số lượng nam là 195 người, chiếm tỷ lệ 52,7% còn số lượng nữ là 175 người, chiếm 47,3% tỷ lệ mẫu. Tỷ lệ nam và nữ giữ các vị trí quản lý của các CTLH khá đồng đều nhau.
Về cơ cấu tuổi của mẫu có thể thấy số người trong độ tuổi từ 31-40 chiếm tỷ lệ cao nhất là 189 người, chiếm tỷ lệ 51,1%, có 99 người từ 40 tuổi trở lên, chiếm tỷ lệ 26,8%. Có thể nói đây là hai nhóm tuổi có kinh nghiệm làm việc lâu dài trong ngành du lịch và thường giữ các vị trí quan trọng trong doanh nghiệp. Do đó, những quyết định mà họ đưa ra sẽ ảnh hưởng lớn đến MQHHT của công ty họ với các nhà cung cấp. Trong khi nhóm độ tuổi từ 25-30 và độ tuổi dưới 25 có số lượng người tương ứng là 76 và 6 người, chiếm tỷ lệ tương ứng là 20,5% và 1,6%.
Về trình độ học vấn, có 289 người có trình độ đại học chiếm tỷ lệ 78,1%. Số người có trình độ sau đại học là 66 người, chiếm 17,8% trong khi số người có trình độ cao đẳng là 15, chiếm 4,1%. Thống kê mẫu cho thấy trình độ học vấn từ đại học trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất 95,9%. Sở dĩ có được kết quả này là do mẫu được chọn đều là những người giữ các vị trí, vai trò quan trọng trong công ty.
Kết quả thống kê mẫu theo chức danh cho thấy, có 180 giám đốc chiếm tỷ lệ 48,6% mẫu; 112 trưởng các phòng ban theo tỷ lệ 30,3% và có 78 phó giám đốc chiếm tỷ lệ tương ứng 21,1%. Nhóm chức danh giám đốc chiếm tỷ lệ cao nhất trong mẫu, họ
là những người lãnh đạo doanh nghiệp và có những hiểu biết sâu sắc nhất về mối quan hệ hợp tác của công ty mình với các nhà cung cấp.
Về thời gian làm việc trong công ty cho thấy, có 228 người có số năm làm việc từ 5 năm trở lên, chiếm tỷ lệ cao nhất là 61,6%, số người có kinh nghiệm làm việc từ 2-5 năm là 91 người, chiếm tỷ lệ 24,6% và có 51 người có số năm làm việc < 2 năm, chiếm tỷ lệ 13,8%. Sở dĩ số người có kinh nghiệm làm việc > 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất bởi vì họ đều là những người giữ các vị trí giám đốc, phó giám đốc và trưởng các phòng ban, và họ đã có thời gian tích lũy kinh nghiệm đủ lâu để có thể đạt được các vị trí quan trọng trong doanh nghiệp.
Theo kết quả thống kê mẫu về loại hình doanh nghiệp, số lượng các công ty cổ phần là 179, chiếm 48,38% tỷ lệ mẫu; số lượng công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên tương ứng là 72 và 115, chiếm 19,46% và 31,08% tỷ lệ mẫu trong khi số lượng công ty liên doanh và Doanh nghiệp tư nhân là 3 và 1, chiếm tỷ lệ mẫu tương ứng là 0,81% và 0,27%.
Theo phạm vi kinh doanh, số lượng các công ty kinh doanh lữ hành nội địa là 118, chiếm tỷ lệ 31,9% của mẫu trong khi các công ty kinh doanh lữ hành quốc tế là 252, chiếm tỷ lệ tương ứng là 68,1%.
Về cơ cấu mẫu theo số năm thành lập doanh nghiệp, có 151 công ty được thành lập trong giai đoạn từ năm 2006 – 2010, chiếm 40,8% tỷ lệ mẫu; số công ty được thành lập trong giai đoạn sau năm 2010 là 96, chiếm tỷ lệ 25,9% trong khi đó số lượng công ty được thành lập trong giai đoạn 2000 – 2005 và trước năm 2000 tương ứng là 87 và 36, chiếm tỷ lệ tương ứng là 23,5% và 9,7%.
Về số nhân viên chính thức, có 159 công ty có số lượng nhân viên < 15, chiếm tỷ lệ cao nhất là 43%, 127 công ty có số lượng nhân viên > 35, chiếm tỷ lệ 34,3% trong khi số lượng nhân viên từ 15 – 24 và 25 – 35 tương ứng là 63 và 21 công ty, chiếm tỷ lệ tương ứng 17% và 5,7%.
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach alpha
Các thang đo cần đánh giá hệ số Cronhach alpha bao gồm: (1) MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong CCƯDL ký hiệu là SC; (2) Niềm tin của CTLH với các nhà cung cấp ký hiệu là TR; (3) Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp ký hiệu là CO; (4) Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp ký hiệu là PR; (5) Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi ký hiệu là IT; (6) Chính sách định hướng khách hàng ký hiệu là CUO; (7) Văn hóa hợp tác trong chuỗi ký hiệu là CC; (8) Tính đặc thù của tài sản ký hiệu là AS; (9) Sự không chắc chắn về hành vi ký hiệu là BU.
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo mối quan hệ hợp tác của công ty lữ hành với các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng du lịch
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá thang đo SC
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng du lịch: SC – Cronbach Alpha = 0,614 | ||||
SC1 | 32,50 | 29,080 | ,557 | ,551 |
SC2 | 32,39 | 28,108 | ,618 | ,537 |
SC3 | 32,28 | 32,846 | -,001 | ,654 |
SC4 | 32,53 | 28,840 | ,540 | ,550 |
SC5 | 32,16 | 32,615 | ,016 | ,650 |
SC6 | 32,14 | 32.394 | ,014 | ,655 |
SC7 | 32,14 | 28,589 | ,540 | ,548 |
SC8 | 32,38 | 29,276 | ,479 | ,560 |
SC9 | 32,06 | 32,159 | ,038 | ,647 |
SC10 | 31,98 | 31,859 | ,051 | ,646 |
SC11 | 32,36 | 28,042 | ,614 | ,536 |
SC12 | 32,42 | 28,369 | ,605 | ,540 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Bảng 4.4 mô tả kết quả đánh giá sơ bộ thang đo của nhân tố MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong CCƯDL (SC). Kết quả cho thấy rằng, hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố SC đạt 0,614 và chỉ có 07 biến quan sát thỏa mãn điều kiện hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Hay nói cách khác, 5 thành phần (SC3, SC5, SC6, SC9, SC10) là biến rác cần được loại bỏ. Sau khi rút bớt các biến rác, kết quả đánh giá lại (bảng 4.5) chứng minh thang đo nhân tố SC là hoàn toàn phù hợp.
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá lại thang đo SC
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng du lịch: SC – Cronbach Alpha = 0,893 | ||||
SC1 | 17,06 | 17,913 | ,651 | ,882 |
SC2 | 16,95 | 16,870 | ,751 | ,870 |
SC4 | 17,09 | 17,464 | ,666 | ,880 |
SC7 | 16,70 | 17,099 | ,686 | ,878 |
SC8 | 16,93 | 17,982 | ,573 | ,891 |
SC11 | 16,92 | 16,698 | ,763 | ,868 |
SC12 | 16,98 | 17,002 | ,751 | ,870 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Niềm tin của công ty lữ hành với các nhà cung cấp
Bảng 4.6. Kết quả đánh giá thang đo TR
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Niềm tin của CTLH với các nhà cung cấp – TR : Cronbach Alpha = 0,756 | ||||
TR1 | 19,60 | 26,669 | ,092 | ,813 |
TR2 | 19,85 | 23,390 | ,622 | ,705 |
TR3 | 19,56 | 26,789 | ,088 | ,812 |
TR4 | 19,27 | 23,391 | ,631 | ,704 |
TR5 | 19,99 | 23,371 | ,613 | ,705 |
TR6 | 19,83 | 22,891 | ,632 | ,700 |
TR7 | 19,75 | 22,549 | ,678 | ,693 |
TR8 | 19,72 | 22,272 | ,707 | ,687 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Dựa vào bảng 4.6 - kết quả đánh giá sơ bộ nhân tố niềm tin của CTLH với các nhà cung cấp (TR), hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,756 và sáu trên tổng số tám biến quan sát thỏa mãn điều kiện hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Sau khi loại bỏ 02 biến rác, kết quả đánh giá lại (bảng 4.7) chứng minh thang đo nhân tố TR là hoàn toàn phù hợp.
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá lại thang đo TR
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Niềm tin của CTLH với các nhà cung cấp – TR : Cronbach Alpha = 0,895 | ||||
TR2 | 13,98 | 17,154 | ,691 | ,881 |
TR4 | 13,41 | 17,277 | ,684 | ,882 |
TR5 | 14,13 | 17,076 | ,690 | ,881 |
TR6 | 13,96 | 16,733 | ,696 | ,881 |
TR7 | 13,89 | 16,296 | ,766 | ,870 |
TR8 | 13,85 | 16,136 | ,784 | ,867 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Sự cam kết của công ty lữ hành với các nhà cung cấp
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá thang đo CO
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp – CO: Cronbach Alpha = 0,646 | ||||
CO1 | 23,18 | 18,422 | ,573 | ,564 |
CO2 | 23,14 | 17,845 | ,656 | ,544 |
CO3 | 23,61 | 21,479 | ,042 | ,705 |
CO4 | 23,09 | 18,219 | ,618 | ,555 |
CO5 | 23,56 | 20,865 | ,065 | ,706 |
CO6 | 23,56 | 20,431 | ,098 | ,696 |
CO7 | 22,90 | 18,337 | ,679 | ,550 |
CO8 | 23,25 | 18,174 | ,595 | ,557 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Số liệu bảng 4.8 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp (CO) là 0,646 và hệ số tương quan biến tổng của ba biến quan sát (CO3, CO5, CO6) không thỏa mãn điều kiện lớn hơn 0,3. Do đó, đây là những biến rác cần được loại bỏ khỏi thang đo. Kết quả đánh giá lại (bảng 4.9) chứng minh thang đo nhân tố CO là hoàn toàn phù hợp.
Bảng 4.9. Kết quả đánh giá lại thang đo CO
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp – CO: Cronbach Alpha = 0,899 | ||||
CO1 | 14,06 | 9,963 | ,690 | ,889 |
CO2 | 14,03 | 9,471 | ,795 | ,866 |
CO4 | 13,98 | 9,666 | ,773 | ,871 |
CO7 | 13,79 | 10,024 | ,792 | ,869 |
CO8 | 14,14 | 9,820 | ,704 | ,887 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Mối quan hệ cá nhân của công ty lữ hành với các nhà cung cấp
Bảng 4.10. Kết quả đánh giá thang đo PR
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp – PR: Cronbach Alpha = 0,580 | ||||
PR1 | 17,34 | 9,478 | ,577 | ,451 |
PR2 | 17,34 | 9,624 | ,536 | ,464 |
PR3 | 17,45 | 9,505 | ,572 | ,453 |
PR4 | 18,19 | 10,743 | ,028 | ,700 |
PR5 | 17,43 | 9,319 | ,600 | ,440 |
PR6 | 18,06 | 9,964 | ,099 | ,673 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016