Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai thành công giải pháp quản trị quan hệ khách hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 26


Phụ lục 8. Đánh giá thang đo triển khai thành công eCRM

Bảng 1. Bảng số liệu đánh giá thang đo giải pháp eCRM thành công


KMO and Bartlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,804


Bartlett’s Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

495,304

df

6

Sig.

,000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 221 trang tài liệu này.


Total Variance Explained


Factor

Initial Eigenvalues

Extraction Sums

of Squared Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

2,714

67,849

67,849

2,308

57,704

57,704

2

,560

14,008

81,858




3

,409

10,231

92,089




4

,316

7,911

100,000




Extraction Method: Principal Axis Factoring.


Factor Matrixa


Factor

1

TC2

,856

TC1

,801

TC4

,686

TC3

,681

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. 1 factors extracted. 8 iterations required.

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu nghiên cứu của tác giả


Phụ lục 9. Đánh giá thang đo hiệu quả quan hệ khách hàng Bảng 1. Bảng số liệu đánh giá thang đo Hiệu quả quan hệ khách hàng

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,806


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

536,583

df

10

Sig.

,000


Total Variance Explained


Componen t


Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings


Total

% of Variance

Cumulative

%


Total

% of Variance

Cumulative

%

1

2,934

58,683

58,683

2,934

58,683

58,683

2

,780

15,596

74,279




3

,503

10,057

84,336




4

,456

9,119

93,455




5

,327

6,545

100,000




Extraction Method: Principal Component Analysis.


Component Matrixa


Component

1

HQ1

,860

HQ3

,762

HQ2

,760

HQ5

,722

HQ4

,717

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu nghiên cứu của tác giả


Phụ lục 10. Phân tích nhân tố khẳng định Bảng 1. Các trọng số chưa chuẩn hoá CFA




Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

HT4

<---

HT

1,000





HT1

<---

HT

,993

,045

21,872

***


HT3

<---

HT

,769

,046

16,855

***


HT2

<---

HT

,758

,045

16,684

***


HQ1

<---

HQ

1,000





HQ3

<---

HQ

,763

,063

12,026

***


HQ2

<---

HQ

,764

,065

11,838

***


HQ4

<---

HQ

,694

,063

11,076

***


TV2

<---

TV

1,000





TV3

<---

TV

,807

,057

14,083

***


TV5

<---

TV

,945

,065

14,522

***


TV1

<---

TV

,770

,058

13,273

***


CL1

<---

CL

1,000





CL4

<---

CL

,944

,059

15,936

***


CL3

<---

CL

,816

,056

14,608

***


CL2

<---

CL

,499

,056

8,924

***


CK1

<---

CK

1,000





CK3

<---

CK

1,119

,060

18,806

***


CK2

<---

CK

,757

,047

15,961

***


VH1

<---

VH

1,000





VH4

<---

VH

,878

,059

14,932

***


VH2

<---

VH

,769

,056

13,651

***


TC2

<---

TC

1,000





TC1

<---

TC

1,034

,068

15,312

***


TC4

<---

TC

,858

,068

12,635

***


TC3

<---

TC

,745

,058

12,949

***


DA1

<---

DA

1,000





DA4

<---

DA

,693

,071

9,741

***


DA3

<---

DA

,636

,064

9,902

***


DL1

<---

DL

1,000





DL2

<---

DL

1,056

,112

9,437

***


DL3

<---

DL

,925

,102

9,070

***


HQ5

<---

HQ

,655

,058

11,195

***



Bảng 2. Các trọng số chuẩn hoá CFA





Estimate

HT4

<---

HT

,892

HT1

<---

HT

,902

HT3

<---

HT

,772

HT2

<---

HT

,767

HQ1

<---

HQ

,841

HQ3

<---

HQ

,686

HQ2

<---

HQ

,676

HQ4

<---

HQ

,637

TV2

<---

TV

,864

TV3

<---

TV

,744

TV5

<---

TV

,763

TV1

<---

TV

,709

CL1

<---

CL

,883

CL4

<---

CL

,808

CL3

<---

CL

,751

CL2

<---

CL

,504

CK1

<---

CK

,865

CK3

<---

CK

,909

CK2

<---

CK

,774

VH1

<---

VH

,882

VH4

<---

VH

,819

VH2

<---

VH

,737

TC2

<---

TC

,838

TC1

<---

TC

,804

TC4

<---

TC

,687

TC3

<---

TC

,700

DA1

<---

DA

,889

DA4

<---

DA

,636

DA3

<---

DA

,650

DL1

<---

DL

,712

DL2

<---

DL

,747

DL3

<---

DL

,661

HQ5

<---

HQ

,643

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu nghiên cứu của tác giả


Bảng 3. Giá trị phân biệt



n=308


r

r2

SE=SQRT ((1-r2)/(n-2))

CR=(1-r)/SE

TDIST (|CR|,n-2,2)

HT

<-->

HQ

0,183

0,033489

0,056200825

14,53715326

9,12403E-37

HT

<-->

TV

0,299

0,089401

0,054551019

12,85035563

1,61591E-30

HT

<-->

CL

0,286

0,081796

0,054778341

13,03434869

3,43689E-31

HT

<-->

CK

0,074

0,005476

0,057009459

16,24291853

3,23876E-43

HT

<-->

VH

0,192

0,036864

0,056102614

14,40218104

2,9252E-36

HT

<-->

TC

0,359

0,128881

0,053355357

12,01378899

1,68989E-27

HT

<-->

DA

0,265

0,070225

0,055122413

13,33395914

2,72874E-32

HT

<-->

DL

0,224

0,050176

0,055713553

13,92838828

1,71822E-34

HQ

<-->

TV

0,24

0,0576

0,055495392

13,69483067

1,26616E-33

HQ

<-->

CL

0,161

0,025921

0,056420428

14,87050043

5,09529E-38

HQ

<-->

CK

0,22

0,0484

0,055765616

13,98711351

1,03867E-34

HQ

<-->

VH

0,098

0,009604

0,056891021

15,85487462

9,6495E-42

HQ

<-->

TC

0,382

0,145924

0,052830844

11,69771212

2,24279E-26

HQ

<-->

DA

0,162

0,026244

0,056411073

14,85523952

5,8161E-38

HQ

<-->

DL

0,225

0,050625

0,055700383

13,91372835

1,94814E-34

TV

<-->

CL

0,243

0,059049

0,055452712

13,65127101

1,83611E-33

TV

<-->

CK

0,165

0,027225

0,05638265

14,8095202

8,64426E-38

TV

<-->

VH

0,057

0,003249

0,057073253

16,52262575

2,79448E-44

TV

<-->

TC

0,4

0,16

0,052393683

11,45176219

1,64791E-25

TV

<-->

DA

0,271

0,073441

0,055026999

13,24804218

5,65107E-32

TV

<-->

DL

0,387

0,149769

0,052711789

11,62927713

3,91277E-26

CL

<-->

CK

0,245

0,060025

0,055423945

13,62227092

2,35122E-33

CL

<-->

VH

0,242

0,058564

0,055467001

13,66578293

1,62233E-33

CL

<-->

TC

0,513

0,263169

0,049070811

9,924433587

2,62401E-20

CL

<-->

DA

0,317

0,100489

0,054217879

12,59732047

1,34396E-29

CL

<-->

DL

0,233

0,054289

0,055592795

13,79675197

5,30109E-34

CK

<-->

VH

0,036

0,001296

0,057129139

16,87405081

1,28278E-45

CK

<-->

TC

0,391

0,152881

0,052615233

11,57459475

6,09858E-26

CK

<-->

DA

0,276

0,076176

0,054945725

13,17663935

1,03391E-31

CK

<-->

DL

0,122

0,014884

0,056739169

15,4743189

2,67317E-40

VH

<-->

TC

0,228

0,051984

0,055660502

13,8697994

2,83777E-34

VH

<-->

DA

0,069

0,004761

0,057029949

16,32475609

1,58183E-43

VH

<-->

DL

0,029

0,000841

0,057142152

16,99270981

4,53014E-46

TC

<-->

DA

0,451

0,203401

0,051022198

10,76002249

4,10514E-23

TC

<-->

DL

0,403

0,162409

0,0523185

11,41087751

2,2921E-25

DA

<-->

DL

0,187

0,034969

0,056157778

14,47706841

1,53296E-36

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu nghiên cứu của tác giả


Phụ lục 11. Một số giải pháp quản trị quan hệ khách hàng điện tử lớn trên thế giới

Quản trị quan hệ khách hàng là một lĩnh vực rộng, được nhiều học giả và các nhà quản trị quan tâm, nghiên cứu và phát triển. CNTT và truyền thông phát triển, mạng Internet và công nghệ Web 2.0 ra đời tạo tiền đề tốt cho thương mại điện tử phát triển. CRM hiện tại đã phát triển thành eCRM trên nền tảng công nghệ web, điện toán đám mây, mạng xã hội...Theo kết quả khảo sát mới nhất của SmartInsights (2014) với các lãnh đạo cao cấp của các doanh nghiệp trong năm 2013 và 2014, ba mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp hiện nay là phát triển hoạt động kinh doanh, nâng cao sự hài lòng của khách hàng và đáp ứng với sự thay đổi nhu cầu của khách hàng. Điều đó chứng tỏ nhu cầu về eCRM vẫn luôn tăng trưởng cao. Theo báo cáo thường niên của Gartner Group (2014), thị trường các giải pháp eCRM tăng trưởng mạnh lên tới 36.5 tỷ USD vào năm 2017, tốc độ tăng trưởng khoảng 15,1% trong giai đoạn 2010-2017, trong đó 4 nhà cung cấp hàng đầu của thị trường giải pháp eCRM là Salesforce, SAP, Oracle và Microsoft. Các giải pháp eCRM hàng đầu đều có các giải pháp dành riêng cho các ngân hàng.

1. Giải pháp của Salesforce

Salesforce CRM là sự kết hợp của “công cụ để chiến thắng – CRM” và công nghệ hiện đại Cloud Computing – xu hướng công nghệ đang dẫn đầu thế giới. Salesforce CRM chính là công cụ tuyệt vời để giúp các doanh nghiệp đổi mới và phát triển đột phá dựa trên định hướng “tối ưu hóa mối quan hệ khách hàng”.

Salesforce CRM hiện được tin dùng bởi hơn 93.000 doanh nghiệp trên thế giới, với hơn 3 triệu thuê bao đang sử dụng online trên hệ thống của Salesforce.com. Đó là các tập đoàn toàn cầu như: Dell, Synmantec, City Group và hàng chục công ty hàng đầu tại Việt Nam như Capitaland, ANZ, Prudential…


2 Giải pháp của Oracle Oracle dẫn đầu trong danh sách các nhà cung cấp giải pháp 1


2. Giải pháp của Oracle

Oracle dẫn đầu trong danh sách các nhà cung cấp giải pháp eCRM do mới xác nhập thêm 2 thương hiệu hàng đầu khác là Siebel Systems và PeopleSoft với giải pháp CRM on Demand. Giải pháp Oracle CRM on Demand phiên bản dành cho các dịch vụ tài chính – bảo hiểm (Financial Services Edition). Giải pháp giúp ngân hàng có thể tối đa hóa trải nghiệm của khách hàng trên tất cả các kênh giao dịch, cá nhân hóa các dịch vụ cung cấp một cách thống nhất trên tất cả các kênh giao dịch, đồng thời hỗ trợ thu thập dữ liệu hành vi khách hàng để tiếp tục tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.


3 Giải pháp của SAP Giải pháp CRM của SAP cung cấp một số các module tích hợp 2

3. Giải pháp của SAP

Giải pháp CRM của SAP cung cấp một số các module tích hợp SAP CRM Sales, SAP CRM Marketing, SAP dịch vụ CRM, trung tâm tương tác SAP CRM, SAP CRM Web Channel (với E-Marketing, E- Dịch vụ và Thương mại điện tử) và SAP CRM quản lý kênh đối tác. SAP cũng phát hành giải pháp SAP on Demand là mở rộng giải pháp CRM của mình trên nền điện toán đám mây, SAP Business ByDesign là giải pháp tổng thể bao gồm cả ERP và CRM trên nền điện toán đám mây.


4 Giải pháp của Microsoft Microsoft ở vị trí số bốn trong số các nhà cung cấp 3


4. Giải pháp của Microsoft

Microsoft ở vị trí số bốn trong số các nhà cung cấp giải pháp lớn của thị trường giải pháp CRM. Microsoft Dynamics CRM 2011 là phiên bản phát hành thứ 5 cho các phần mềm quản lý quan hệ khách hàng. Dynamics CRM cũng có cung cấp theo gói phần mềm dịch vụ (SaaS). Giải pháp CRM của Microsoft được phát triển kết hợp với nền tảng điện toán đám mây công cộng Azure. Giải pháp của Microsoft tích hợp chặt chẽ với Outlook, Office SharePoint, tự động hóa việc cấu hình quy trình công việc; kết hợp kinh doanh thông minh (BI) và phân tích; và một bộ công cụ mạnh mẽ cho công nghệ tích hợp và tùy biến hệ thống.


Và một bộ công cụ mạnh mẽ cho công nghệ tích hợp và tùy biến hệ thống 4

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/05/2023