2.3.2.4. Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty Philip Entertainment
160
140
120
100
80
60
40
20
0
140
121 | ||||||||
19 24 | ||||||||
0 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Tnhh Mtv Truyền Thông & Giải Trí Philip Entertainment
- Mô Hình 6P Của Philip Entertainment Nhằm Thúc Đẩy Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Quản Trị Fanpage Của Công Ty Trong Thời Gian Qua.
- Kết Quả Phát Triển Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Quản Trị Fanpage Từ Năm 2018 Đến Năm 2020
- Kết Quả Kiểm Định Kmo And Bartlett’S Test Cho Biến Phụ Thuộc
- Thống Kê Và Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Nhóm Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Sử Dụng Dịch Vụ Quản Trị Fanpage Của Công Ty
- Nhóm Giải Pháp Về Nâng Cao Sự Đáp Ứng
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
Internet Đối tác, bạn bè
Banner, poster, tờ rơi,…
Hoạt động xã hội
Nhân viên công ty
Có
Khác
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)
Hình 2. 8: Nguồn thông tin mà Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty Philip Entertainment
Khi cung cấp một sản phẩm/ dịch vụ nào đó, doanh nghiệp cần phải xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu tiếp cận với sản phẩm/dịch vụ qua kênh truyền thông nào nhằm đề xuất chiến lược kinh doanh hiệu quả với chi phí tối ưu nhất. Chính vì vậy trong bảng khảo xác tác giả đã đưa vào câu hỏi khách hàng biết đến dịch vụ Quản trị Fanpage của công ty qua những kênh truyền thông nào, số liệu này cho thấy được đâu là kênh truyền thông hiệu quả nhất để dịch vụ của doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng nhằm có chiến lược kinh doanh cụ thể.
Trên biểu đồ và số liệu điều tra cho thấy, Internet (Facebook, Instargram, Zalo, Website,…) là kênh truyền thông tiếp cận được với khách hàng hiệu quả nhất với 140 khách hàng đạt được 100% sự nhận biết. Có 121 khách hàng biết đến dịch vụ thông qua các đối tác, bạn bè của mình; tiếp theo biết thông qua nhân viên của công ty là 24 khách hàng; 19 khách hàng biết dịch vụ qua các hoạt động xã hội và cuối cùng là có 5 khách hàng biết đến qua các kênh khác.
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty Philip Entertainment
2.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy bằng thang đo Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Thống kê này sẽ cho thấy mối quan tương giữa từng biến và tương quan điểm số của từng biến với toàn bộ điểm số của các biến trong một bảng hỏi. Phương pháp này cho phép phân tích và loại bỏ những biến không phù hợp nhằm hạn chế các biến rác có trong mô hình nghiên cứu. Dưới đây là bảng kiểm định Cronbach’s Alpha của các biến trong mô hình:
Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến độc lập
Tương qua biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Đánh giá về thương hiệu | Cronbach’s Alpha = 0,714 | |
1. Thương hiệu có uy tín trên thị trường | 0,446 | 0,683 |
2. Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp biết đến | 0,565 | 0,611 |
3. Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp tin dùng | 0,549 | 0,621 |
4. Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Quản trị Fanpage chuyên nghiệp | 0,446 | 0,685 |
Đánh giá về giá cả | Cronbach’s Alpha = 0,707 | |
1. Có nhiều gói giá khác nhau phù hợp với khách hàng | 0,434 | 0,678 |
2. Chính sách giá rò ràng | 0,500 | 0,640 |
3. Có chiết khấu, giảm giá phù hợp | 0,541 | 0,613 |
0,500 | 0,640 | |
Đánh giá về chất lượng sản phẩm | Cronbach’s Alpha = 0,687 | |
1. Bố cục vài viết đạt chuẩn, rò ràng và đẩy đủ thông tin | 0,403 | 0,662 |
2. Nội dung bài viết (content) đa dạng, khác biệt | 0,575 | 0,552 |
3. Chất lượng hình ảnh, video đạt chuẩn | 0,582 | 0,544 |
4. Thường xuyên cập nhật nội dung theo xu hướng (theo trend) | 0,334 | 0,705 |
Đánh giá về sự đáp ứng | Cronbach’s Alpha = 0,735 | |
1. Đáp ứng được đa dạng các nội dung bài đăng (hình ảnh, video,gif,…) theo yêu cầu của khách hàng | 0,481 | 0,702 |
2. Đáp ứng đúng thời gian đăng bài | 0,577 | 0,645 |
3. Đáp ứng đúng số lượng bài đăng | 0,705 | 0,565 |
4. Nhân viên nhiệt tình, năng động và chuyên nghiệp trong công việc | 0,361 | 0,758 |
Đánh giá về tính hiệu quả | Cronbach’s Alpha = 0,855 | |
1. Tỷ lệ chuyển đổi từ người tiếp cận bài viết trở thành khách hàng tăng lên | 0,562 | 0,869 |
2. Tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp tăng lên | 0,879 | 0,733 |
3. Số lượt theo dòi Fanpage tăng lên | 0,572 | 0,868 |
4. Giái quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời | 0,806 | 0,772 |
Cronbach’s Alpha = 0,702 | ||
1. Thấy nhiều người sử dụng và có phản hồi tốt | 0,370 | 0,709 |
2. Được người thân, đồng nghiệp hay bạn bè giới thiệu về dịch vụ | 0,580 | 0,582 |
3. Khách hàng thấy thông tin về dịch vụ của công ty xuất hiện dày đặt trên mạng xã hội | 0,635 | 0,544 |
4. Được nhân viên tư vấn giới thiệu về dịch vụ | 0,389 | 0,702 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)
Từ kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha đối với các nhân tố ta thấy được, hệ số Cronbach’s Alpha của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan của 24 biến quan sát độc lập tất cả đều đáp ứng điều kiện lớn hơn 0,3. Chính vì vậy, “Thương hiệu”, “Giá cả”, “Chất lượng sản phẩm”, “Tính hiệu quả”, “Sự đáp ứng”, “Chuẩn chủ quan” đều thỏa mãn điều kiện đáng tin cậy.
Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến phụ thuộc
Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ | Cronbach’s Alpha = 0,726 | |
Tôi sẽ giới thiệu các tổ chức khác lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment trong thời gian tới. | 0,310 | 0,784 |
Tôi chắc chắn sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment trong thời gian tới | 0,571 | 0,635 |
Tôi sẽ cân nhắc việc tiếp tục sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment trong thời gian tới | 0,665 | 0,565 |
Tôi hài lòng với quyết định sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment | 0,565 | 0,646 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)
Từ kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha đối với nhân tố phụ thuộc ta thấy được, hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan của 4 biến quan sát phụ thuộc tất cả đều đáp ứng điều kiện lớn hơn 0,3.
2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.3.3.2.1. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, nghiên cứu cần kiểm định KMO để xem xét việc phân tích này có phù hợp hay không. Việc kiểm định được thực hiện thông qua việc xét hệ số KMO and Bartlett’s Test
Bảng 2. 13: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
0,724 | |
Bartlett's Approx. Chi-Square | 1248,376 |
Test of df | 253 |
Sphericity Sig. | 0,000 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)
Trong bảng kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho thấy KMO = 0,724 thỏa mãn điều kiện KMO > 0,5 nên phân tích nhân tố phù hợp. Giá trị Sig. = 0,000 thỏa mãn điều kiện Sig. < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Trị số Eigenvalue = 1,172 thỏa mãn điều kiện Trị số Eigenvalue > 1. Do đó, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố khám phá EFA là hoàn toàn phù hợp.
Sau kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng kiểm định KMO and Bartlett’s Test, phân tích nhân tố khám phá được tiến hành. Sử dụng phương pháp xoay nhân tố Varimax proceduce xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiếu hóa số lượng các quan sát có hệ số lớn tại cùng một nhân tố giúp tăng cười khả năng giải thích các nhân tố. Các nhân tố có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại ra khỏi mô hình.
Bảng 2. 14: Ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập
Rotated Component Matrixa
Component | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
THQ2 | 0,908 | ||||||
THQ4 | 0,866 | ||||||
THQ1 | 0,740 | ||||||
THQ3 | 0,706 | ||||||
SDU3 | 0,851 | ||||||
SDU2 | 0,708 | ||||||
SDU1 | 0,659 | ||||||
SDU4 | 0,597 | ||||||
TH2 | 0,746 | ||||||
TH3 | 0,735 | ||||||
TH4 | 0,664 |
0,636 | |||||
GC2 | 0,766 | ||||
GC3 | 0,764 | ||||
GC4 | 0,617 | ||||
GC1 | 0,595 | ||||
CLSP2 | 0,810 | ||||
CLSP3 | 0,750 | ||||
CLSP1 | 0,679 | ||||
CCQ2 | 0,774 | ||||
CCQ1 | 0,742 | ||||
CCQ4 | 0,751 | ||||
CCQ3 | 0,657 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)
Kết quả EFA lần thứ nhất cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1,189 và phương sai trích được 63,709% với chỉ số KMO là 0,722. Vì vậy việc phân tích nhân tố là phù hợp. Tuy nhiên, lần xoay thứ nhất này có một biến bị loại do Factor loading nhỏ hơn 0,5 ( Cụ thể là biến “Thường xuyên cập nhật nội dung theo xu hướng (theo trend)”.
Kết quả chạy EFA lần thứ hai cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1,172 và phương sai trích được 65,475% đạt yêu cầu (> 50%) với chỉ số KMO là 0,724. Các biến quan sát đều có Factor Loading từ 0,5 trở lên. Vì vậy việc phân tích EFA là phù hợp và đạt được độ tin cậy.
Cuối cùng, sau hai lần thực hiện xoay tương tự để loại các biến không phù hợp trong mô hình ta có được kết quả EFA cho thấy có 7 thành phần được rút trích từ EFA. Tuy nhiên, trong quá trình điều tra và sau khi chạy EFA thì các biến trong mô hình có sự xáo trộn, cho nên tác giả đã thực hiện việc đổi lại tên cho các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của khách hàng tổ chức như sau:
Bảng 2. 15: Đặt tên cho các thành phần sau khi phân tích nhân tố của quyết định lựa chọn sử dụng
Tiêu chí | |
Tính hiệu quả | Tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp tăng lên |
Giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời | |
Tỷ lệ chuyển đổi từ người tiếp cận bài viết trở thành khách hàng tăng lên | |
Số lượt theo dòi Fanpage tăng lên | |
Sự đáp ứng | Đáp ứng đúng số lượng bài đăng |
Đáp ứng đúng thời gian đăng bài | |
Đáp ứng được đa dạng các nội dung bài đăng (hình ảnh, video, gif,…) theo yêu cầu của khách hàng | |
Nhân viên nhiệt tình, năng động và chuyên nghiệp trong công việc | |
Thương hiệu | Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp biết đến |
Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp tin dùng | |
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Quản trị Fanpage chuyên nghiệp | |
Thương hiệu có uy tín trên thị trường | |
Giá cả | Chính sách giá rò ràng |
Có chiết khấu, giảm giá phù hợp | |
Mức giá cạnh tranh so với các đối thủ khác | |
Có nhiều gói giá khác nhau phù hợp với khách hàng | |
Chất lượng sản phẩm | Nội dung bài viết (content) đa dạng, khác biệt |
Chất lượng hình ảnh, video đạt chuẩn | |
Bố cục bài viết đạt chuẩn, rò ràng và đẩy đủ thông tin | |
Chuẩn chủ quan | Được người thân, đồng nghiệp hay bạn bè giới thiệu về dịch vụ |
Thấy nhiều người sử dụng và có phản hồi tốt | |
Phục vụ | Được nhân viên tư vấn giới thiệu về dịch vụ |
Khách hàng thấy thông tin về dịch vụ của công ty xuất hiện dày đặt trên mạng xã hội |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)