Nguồn Thông Tin Mà Khách Hàng Biết Đến Dịch Vụ Quản Trị Fanpage Của Công Ty Philip Entertainment


2.3.2.4. Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty Philip Entertainment

160

140

120

100

80

60

40

20

0


140




121
















19 24



0




5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của khách hàng tổ chức tại Công ty Philip Entertainment trên địa bàn Thành phố Huế - 10

Internet Đối tác, bạn bè


Banner, poster, tờ rơi,…


Hoạt động xã hội


Nhân viên công ty



Khác


(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Hình 2. 8: Nguồn thông tin mà Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty Philip Entertainment

Khi cung cấp một sản phẩm/ dịch vụ nào đó, doanh nghiệp cần phải xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu tiếp cận với sản phẩm/dịch vụ qua kênh truyền thông nào nhằm đề xuất chiến lược kinh doanh hiệu quả với chi phí tối ưu nhất. Chính vì vậy trong bảng khảo xác tác giả đã đưa vào câu hỏi khách hàng biết đến dịch vụ Quản trị Fanpage của công ty qua những kênh truyền thông nào, số liệu này cho thấy được đâu là kênh truyền thông hiệu quả nhất để dịch vụ của doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng nhằm có chiến lược kinh doanh cụ thể.

Trên biểu đồ và số liệu điều tra cho thấy, Internet (Facebook, Instargram, Zalo, Website,…) là kênh truyền thông tiếp cận được với khách hàng hiệu quả nhất với 140 khách hàng đạt được 100% sự nhận biết. Có 121 khách hàng biết đến dịch vụ thông qua các đối tác, bạn bè của mình; tiếp theo biết thông qua nhân viên của công ty là 24 khách hàng; 19 khách hàng biết dịch vụ qua các hoạt động xã hội và cuối cùng là có 5 khách hàng biết đến qua các kênh khác.


2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty Philip Entertainment

2.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy bằng thang đo Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Thống kê này sẽ cho thấy mối quan tương giữa từng biến và tương quan điểm số của từng biến với toàn bộ điểm số của các biến trong một bảng hỏi. Phương pháp này cho phép phân tích và loại bỏ những biến không phù hợp nhằm hạn chế các biến rác có trong mô hình nghiên cứu. Dưới đây là bảng kiểm định Cronbach’s Alpha của các biến trong mô hình:

Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến độc lập



Nhân tố


Tương qua biến tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến

Đánh giá về thương hiệu

Cronbach’s Alpha = 0,714

1. Thương hiệu có uy tín trên thị trường

0,446

0,683

2. Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp biết đến

0,565

0,611

3. Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp tin dùng

0,549

0,621

4. Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Quản trị Fanpage chuyên nghiệp

0,446

0,685

Đánh giá về giá cả

Cronbach’s Alpha = 0,707

1. Có nhiều gói giá khác nhau phù hợp với khách hàng

0,434

0,678

2. Chính sách giá rò ràng

0,500

0,640

3. Có chiết khấu, giảm giá phù hợp

0,541

0,613


4. Mức giá cạnh tranh so với các đối thủ khác

0,500

0,640

Đánh giá về chất lượng sản phẩm

Cronbach’s Alpha = 0,687

1. Bố cục vài viết đạt chuẩn, rò ràng và đẩy đủ thông tin

0,403

0,662

2. Nội dung bài viết (content) đa dạng, khác biệt

0,575

0,552

3. Chất lượng hình ảnh, video đạt chuẩn

0,582

0,544

4. Thường xuyên cập nhật nội dung theo xu

hướng (theo trend)

0,334

0,705

Đánh giá về sự đáp ứng

Cronbach’s Alpha = 0,735

1. Đáp ứng được đa dạng các nội dung bài đăng (hình ảnh, video,gif,…) theo yêu cầu của khách hàng

0,481

0,702

2. Đáp ứng đúng thời gian đăng bài

0,577

0,645

3. Đáp ứng đúng số lượng bài đăng

0,705

0,565

4. Nhân viên nhiệt tình, năng động và chuyên nghiệp trong công việc

0,361

0,758

Đánh giá về tính hiệu quả

Cronbach’s Alpha = 0,855

1. Tỷ lệ chuyển đổi từ người tiếp cận bài viết trở thành khách hàng tăng lên

0,562

0,869

2. Tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp tăng lên

0,879

0,733

3. Số lượt theo dòi Fanpage tăng lên

0,572

0,868

4. Giái quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời

0,806

0,772


Đánh giá về chuẩn chủ quan

Cronbach’s Alpha = 0,702

1. Thấy nhiều người sử dụng và có phản hồi tốt

0,370

0,709

2. Được người thân, đồng nghiệp hay bạn bè giới thiệu về dịch vụ

0,580

0,582

3. Khách hàng thấy thông tin về dịch vụ của công ty xuất hiện dày đặt trên mạng xã hội

0,635

0,544

4. Được nhân viên tư vấn giới thiệu về dịch vụ

0,389

0,702

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Từ kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha đối với các nhân tố ta thấy được, hệ số Cronbach’s Alpha của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan của 24 biến quan sát độc lập tất cả đều đáp ứng điều kiện lớn hơn 0,3. Chính vì vậy, “Thương hiệu”, “Giá cả”, “Chất lượng sản phẩm”, “Tính hiệu quả”, “Sự đáp ứng”, “Chuẩn chủ quan” đều thỏa mãn điều kiện đáng tin cậy.


Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến phụ thuộc



Nhân tố


Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến

Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ

Cronbach’s Alpha = 0,726

Tôi sẽ giới thiệu các tổ chức khác lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment trong thời gian tới.

0,310

0,784

Tôi chắc chắn sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment trong thời gian tới

0,571

0,635

Tôi sẽ cân nhắc việc tiếp tục sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment trong thời gian tới

0,665

0,565

Tôi hài lòng với quyết định sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của Công ty TNHH MTV Truyền thông & Giải trí Philip Entertainment

0,565

0,646

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Từ kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha đối với nhân tố phụ thuộc ta thấy được, hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan của 4 biến quan sát phụ thuộc tất cả đều đáp ứng điều kiện lớn hơn 0,3.

2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

2.3.3.2.1. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập

Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, nghiên cứu cần kiểm định KMO để xem xét việc phân tích này có phù hợp hay không. Việc kiểm định được thực hiện thông qua việc xét hệ số KMO and Bartlett’s Test


Bảng 2. 13: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,724

Bartlett's Approx. Chi-Square

1248,376

Test of df

253

Sphericity Sig.

0,000

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Trong bảng kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho thấy KMO = 0,724 thỏa mãn điều kiện KMO > 0,5 nên phân tích nhân tố phù hợp. Giá trị Sig. = 0,000 thỏa mãn điều kiện Sig. < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Trị số Eigenvalue = 1,172 thỏa mãn điều kiện Trị số Eigenvalue > 1. Do đó, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố khám phá EFA là hoàn toàn phù hợp.

Sau kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng kiểm định KMO and Bartlett’s Test, phân tích nhân tố khám phá được tiến hành. Sử dụng phương pháp xoay nhân tố Varimax proceduce xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiếu hóa số lượng các quan sát có hệ số lớn tại cùng một nhân tố giúp tăng cười khả năng giải thích các nhân tố. Các nhân tố có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại ra khỏi mô hình.

Bảng 2. 14: Ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập

Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

7

THQ2

0,908







THQ4

0,866



THQ1

0,740



THQ3

0,706



SDU3


0,851


SDU2


0,708


SDU1


0,659


SDU4


0,597


TH2



0,746

TH3



0,735

TH4



0,664


TH1



0,636





GC2


0,766




GC3


0,764




GC4


0,617




GC1


0,595




CLSP2



0,810



CLSP3



0,750



CLSP1



0,679



CCQ2




0,774


CCQ1




0,742


CCQ4





0,751

CCQ3





0,657

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Kết quả EFA lần thứ nhất cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1,189 và phương sai trích được 63,709% với chỉ số KMO là 0,722. Vì vậy việc phân tích nhân tố là phù hợp. Tuy nhiên, lần xoay thứ nhất này có một biến bị loại do Factor loading nhỏ hơn 0,5 ( Cụ thể là biến “Thường xuyên cập nhật nội dung theo xu hướng (theo trend)”.

Kết quả chạy EFA lần thứ hai cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1,172 và phương sai trích được 65,475% đạt yêu cầu (> 50%) với chỉ số KMO là 0,724. Các biến quan sát đều có Factor Loading từ 0,5 trở lên. Vì vậy việc phân tích EFA là phù hợp và đạt được độ tin cậy.

Cuối cùng, sau hai lần thực hiện xoay tương tự để loại các biến không phù hợp trong mô hình ta có được kết quả EFA cho thấy có 7 thành phần được rút trích từ EFA. Tuy nhiên, trong quá trình điều tra và sau khi chạy EFA thì các biến trong mô hình có sự xáo trộn, cho nên tác giả đã thực hiện việc đổi lại tên cho các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage của khách hàng tổ chức như sau:


Bảng 2. 15: Đặt tên cho các thành phần sau khi phân tích nhân tố của quyết định lựa chọn sử dụng


Yếu tố

Tiêu chí


Tính hiệu quả

Tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp tăng lên

Giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và

kịp thời

Tỷ lệ chuyển đổi từ người tiếp cận bài viết trở thành khách hàng

tăng lên

Số lượt theo dòi Fanpage tăng lên


Sự đáp ứng

Đáp ứng đúng số lượng bài đăng

Đáp ứng đúng thời gian đăng bài

Đáp ứng được đa dạng các nội dung bài đăng (hình ảnh, video,

gif,…) theo yêu cầu của khách hàng

Nhân viên nhiệt tình, năng động và chuyên nghiệp trong công việc


Thương hiệu

Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp biết đến

Thương hiệu được nhiều tổ chức, doanh nghiệp tin dùng

Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Quản trị Fanpage chuyên

nghiệp

Thương hiệu có uy tín trên thị trường


Giá cả

Chính sách giá rò ràng

Có chiết khấu, giảm giá phù hợp

Mức giá cạnh tranh so với các đối thủ khác

Có nhiều gói giá khác nhau phù hợp với khách hàng


Chất lượng sản phẩm

Nội dung bài viết (content) đa dạng, khác biệt

Chất lượng hình ảnh, video đạt chuẩn

Bố cục bài viết đạt chuẩn, rò ràng và đẩy đủ thông tin


Chuẩn chủ quan

Được người thân, đồng nghiệp hay bạn bè giới thiệu về dịch vụ

Thấy nhiều người sử dụng và có phản hồi tốt


Phục vụ

Được nhân viên tư vấn giới thiệu về dịch vụ

Khách hàng thấy thông tin về dịch vụ của công ty xuất hiện dày

đặt trên mạng xã hội

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Xem tất cả 152 trang.

Ngày đăng: 30/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí