2 | Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT | 5.796.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - 9
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - 10
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - 11
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - 13
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - 14
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - 15
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng TN&MT huyện Thanh Trì)
Bảng 2.7. Trích đơn giá một số loại công trình nhà tạm vật kiến trúc
Nhà tạm | |||
1 | Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu | m2 | 1.619.000 |
2 | Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá | m2 | 362.000 |
II | Sân, đường | ||
1 | Lát gạch đất nung đỏ 30x30 | m2 | 232.000 |
2 | Lát gạch bê tông xi măng | m2 | 165.000 |
3 | Lát gạch xi măng hoa | m2 | 236.000 |
III | Tường rào | ||
1 | Tường gạch chỉ 110 có bổ trụ | m2 | 691.000 |
2 | Tường gạch chỉ 220 có bổ trụ | m2 | 1.005.000 |
IV | Mái vẩy | ||
1 | Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (đã bao gồm cả hệ khung thép đỡ) | m2 | 218.000 |
2 | Ngói hoặc tôn (đã bao gồm cả hệ khung thép đỡ) | m2 | 340.000 |
V | Các công trình khác | ||
1 | Bể nước | m3 | 1.465.000 |
2 | Bể phốt | m3 | 1.782.000 |
3 | Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá | m sâu | 737.000 |
4 | Giếng khoan sâu ≤ 25m | 1 giếng | 2.100.000 |
5 | Giếng khoan sâu > 25m | 1 giếng | 2.594.000 |
(Nguồn: Phòng TN&MT huyện Thanh Trì)
Ngoài ra các hộ xem thêm đơn giá công trình nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khác tại Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.
* Hỗ trợ di chuyển (Theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của UBND thành phố Hà Nội):
- Đối với hộ gia đình, cá nhân.
+ Hỗ trợ di chuyển chỗ ở: Chủ sử dụng nhà ở, đất ở thực tế đang ăn ở tại nơi thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ: 3.000.000đ/chủ sử dụng nhà ở, đất ở đối với trường hợp di chuyển chỗ ở trong phạm vi thành phố; 5.000.000đ/chủ sử dụng nhà ở, đất ở đối với trường hợp di chuyển chỗ ở về tỉnh, thành phố khác.
Trường hợp đủ điều kiện được bố trí tái định cư mà tự nguyện bàn giao mặt bằng và tự lo nơi ở tạm cư thì còn được bổ sung hỗ trợ di chuyển chỗ ở tạm 3.000.000đ/chủ sử dụng nhà ở, đất ở.
* Hỗ trợ thuê nhà tạm cư: Chủ sử dụng nhà ở, đất ở bị thu hồi được tiêu chuẩn tái định cư nhưng chủ đầu tư chưa kịp bố trí vào khu tái định cư theo quy định hoặc vào quỹ nhà tạm cư trung chuyển của Thành phố, nếu tự nguyện bàn giao mặt bằng đúng tiến độ và tự lo tạm cư thì được hỗ trợ tiền thuê nhà tạm cư 500.000đ/nhân khẩu thực tế ăn ở tại nơi thu hồi đất/tháng hoặc 1.000.000đ/ hộ độc thân/tháng, nhưng mức hỗ trợ không quá 3.000.000đ/hộ gia đình/tháng.
Thời gian hỗ trợ tính từ khi bàn giao mặt bằng đến khi có thông báo nhận nhà tái định cư (trường hợp được mua nhà tái định cư); tính từ khi bàn giao mặt bằng đến khi có thông báo nhận đất tái định cư cộng thêm 06 tháng để xây nhà (trường hợp được giao đất tái định cư).
Trường hợp bị thu hồi một phần đất ở mà chủ sử dụng nhà ở, đất ở không được tiêu chuẩn tái định cư nhưng thực tế bị phá dỡ toàn bộ hoặc một phần nhà ở, nếu bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì cũng được hỗ trợ tiền thuê nhà tạm theo mức trên trong 06 tháng (đối với trường hợp bị phá dỡ toàn bộ nhà ở) và 03 tháng (đối với trường hợp bị phá dỡ một phần nhà ở).
* Thưởng tiến độ bàn giao mặt bằng (theo Điều 43 Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND thành phố Hà Nội): Đối với Chủ sử dụng nhà ở, đất ở hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
- Trường hợp bị thu hồi toàn bộ hoặc thu hồi một phần đất nhưng phải phá dỡ toàn bộ nhà ở hoặc toàn bộ nhà xưởng công trình phục vụ sản xuất kinh doanh thì được thưởng như sau:
+ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đối với trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định từ 16 ngày trở lên;
+ 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng) đối với trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định trong phạm vi 15 ngày;
+ 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đối với trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng đúng ngày quy định;
- Trường hợp chủ sử dụng nhà đất bị thu hồi một phần đất thì được hỗ trợ theo quy định sau:
+ 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đối với trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định từ 16 ngày trở lên;
+ 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) đối với trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định trong phạm vi 15 ngày;
+ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) đối với trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng đúng ngày quy định;
* Nguyên tắc về bố trí nhà tái định cư
Khu nhà tái định cư phục vụ cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện thu hồi đất giải phóng mặt với mục tiêu đảm bảo ổn định cuộc sống khi di dời bàn giao mặt bằng để thực hiện dự án.
Do diện tích, kích thước quy định của nhà tái định cư, để đảm bảo phù hợp giữa diện tích đất thu hồi và diện tích nhà tái định cư: các căn hộ diện tích sàn 67,25m2, diện tích sử dụng là 63,13m2 để bố trí cho các hộ gia đình có diện tích thu hồi từ 288,2m2 đến 154,9m2 (5 hộ), các căn hộ có diện tích sàn 54,39m2, diện tích sử dụng là 52,43m2 để bố trí cho các hộ gia đình có diện tích thu hồi từ 115,6m2 đến 89,9m2 (5 hộ), các căn hộ có diện tích sàn 52,84m2, diện tích sử dụng là 50,92m2 để bố trí cho các hộ còn lại được mua căn hộ tái định cư.
Việc bốc thăm các căn hộ tái định cư được thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng, dân chủ, công khai. Phiếu bốc thăm được in sẵn, có đánh số vị trí và diện tích căn hộ, phiếu đựng trong phong bì có niêm phong dấu của Ban QLDA thoát nước Hà Nội được đảm bảo tuyệt đối bí mật.
- Số phiếu bốc thăm tương ứng với số lượng hộ dân và số căn hộ hiện có.
- Tiến hành bốc thăm theo 2 bước:
+ Bước 1: Bốc thăm số thứ tự.
+ Bước 2: Bốc thăm để nhận căn hộ.
- Hộ gia đình được xét duyệt mua nhà tái định cư phải trực tiếp đến bốc thăm và trước khi bốc thăm phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân. Trường hợp chủ hộ không tự đến bốc thăm có thể ủy quyền cho người khác nhưng phải có giấy ủy quyền được UBND xã xác nhận và phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân của người được ủy quyền.
- Hộ dân sau khi bốc thăm căn hộ được mua, ký tên xác nhận vào biên bản kết quả bốc thăm.
- Căn cứ kết quả bốc thăm, ban QLDA thoát nước Hà Nội trình Sở xây dựng, UBND thành phố quyết định bán nhà, hướng dẫn các thủ tục nộp tiền và bàn giao căn hộ cho các hộ dân.
* Vị trí, diện tích căn hộ được bồi thường, tái định cư.
Căn hộ tái định cư cho 33 hộ dân xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì thuộc diện di dời GPMB để thực hiện dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội thuộc khu di dân Đồng Tầu, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai.
Theo văn bản bố trí căn hộ của Sở Xây Dựng và phương án đền bù thiệt hại và hỗ trợ của các hộ dân xã Thanh Liệt đã được UBND huyện Thanh Trì phân ra thành 3 nhóm như sau:
- Nhóm 1: Gồm có 05 căn hộ nhà N10 có diện tích sàn 67,25m2, diện tích sử dụng là 63,13m2: căn hộ số 202, 203, 302, 602, 603 để bố trí cho các hộ gia đình có diện tích thu hồi từ 288,2m2 đến 154,9m2.
- Nhóm 2: Gồm có 05 căn hộ nhà N10 có diện tích sàn 54,39m2, diện tích sử dụng là 52,43m2: căn hộ số 207, 307, 707, 907, 908 để bố trí cho các hộ gia đình có diện tích thu hồi từ 115,6m2 đến 89,9m2.
- Nhóm 3: Gồm có 23 căn hộ nhà N10 có diện tích sàn 52,84m2, diện tích sử dụng là 50,92m2: căn hộ số 201, 204, 209, 301, 304, 305, 401, 406, 504, 505, 604,
706, 804, 805, 904, 205, 206, 404, 405, 605, 606, 704, 705 để bố trí cho các hộ còn
lại được mua căn hộ tái định cư.
Hình 2.3. Khu tái định cư dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội
- Giá bán nhà tái định cư đối với từng tầng tại các khối nhà cao tầng 1,2,3,4,5,6,7,9,10 khu di dân Đồng Tầu, quận Hoàng Mai do Ban quản lý dự án thoát nước Hà Nội xây dựng phục vụ công tác GPMB thực hiện dự án đầu tư công trình thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội:
+ Đối với Khu nhà 2,3,4,5,6,7,9,10 (khối nhà 9 tầng): Tầng 2: 6.734.000 đồng/m2 sàn căn hộ.
Tầng 3: 6.785.000 đồng/m2 sàn căn hộ.
Tầng 4: 6.836.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 5: 6.887.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 6: 6.887.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 7: 6.937.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 8: 6.988.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 9: 7.039.000 đồng/m2 sàn căn hộ.
+ Đối với Khu nhà 1(khối nhà 11 tầng): Tầng 2: 6.684.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 3: 6.734.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 4: 6.785.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 5: 6.836.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 6: 6.887.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 7: 6.887.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 8: 6.937.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 9: 6.988.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 10: 7.039.000 đồng/m2 sàn căn hộ. Tầng 11: 7.090.000 đồng/m2 sàn căn hộ.
2.4.2.4. Kết quả thực hiện dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên dịa bàn huyện Thanh Trì
Theo kết quả điều tra, thu thập cho thấy. Diện tích đất thu hồi: 16313 m2. Trong đó:
- Đất nông nghiệp là: 10666,66 m2 tương đương 65,39% tổng diện tích thu hồi.
- Đất ở là: 5646,34m2 tương đương 34,61% tổng diện tích thu hồi.
34,61%
65,39%
Đất ở
Đất nông nghiệp
Hình 2.4. Cơ cấu diện tích đất thu hồi theo loại đất dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì
Đến nay dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì đã thực hiện xong công tác giải phóng mặt bằng, kết quả như sau:
Bảng 2.8. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì
Số lượng p/án | Loại đất, diện tích (m2) | Tổng số tiền phương án BT-HT&TĐC | Tái định cư | ||||||
Tổng số | Đất ở | Đất nông nghiệp | Số hộ | Diện tích | Số tiền TĐC phải nộp | Số tiền TĐC đã nộp | |||
2009 | 85 | 6023.96 | 0 | 6023.96 | 21,168,930,000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2010 | 26 | 2662.7 | 0 | 2662.7 | 7,520,534,000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2011 | 31 | 1980 | 0 | 1258.2 | 9,273,662,000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2012 | 34 | 3720.44 | 3720.44 | 0 | 48,976,735,000 | 18 | 970,18 | 6,324,743,230 | 6,324,743,230 |
2014 | 15 | 1,925.90 | 1,925.90 | 0 | 36,770,185,000 | 15 | 853,34 | 5,464,056,980 | |
191 | 16,313.00 | 8,683.00 | 7,202.00 | 123,710,046,000 | 33 | 1823,52 | 11,788,800,210 |
(Nguồn: Phòng TN&MT huyện Thanh Trì, 2016)
Tổng số hộ đã nhận tiền hỗ trợ và bàn giao mặt bằng là 191 hộ. Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ: 123.710.046.000 đồng.
- Tổng số hộ được bố trí tái định cư : 33 hộ.
- Tổng diện tích căn hộ bố trí tái định cư: 1823,52m2.
Đến nay dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì đã thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư được kết quả như sau:
- Tổng diện tích đất đã thực hiện GPMB: 16313m2 đất (142 hộ đất nông nghiệp, 49 hộ đất ở)
- Tổng số hộ đã nhận căn hộ tái định cư và bàn giao mặt bằng: 33/33 hộ.
- Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ: 123.710.046.000 đồng.
- Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ đã chi trả: 123.710.046.000 đồng tương đương 100% tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ.
Toàn bộ 191 hộ bị thu hồi đất đã bàn giao mặt bằng cho dự án.
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về BTHT dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì
Nội dung đánh giá | Phiếu điều tra | Đánh giá | ||||||
Số phiếu phát ra | Số phiếu thu về | Tỷ lệ % | Số hộ cho là hợp lý | Tỷ lệ % | Số phiếu cho là chưa hợp lý | Tỷ lệ % | ||
1 | Giá đất bồi thường | 63 | 60 | 95,23 | 10 | 15,87 | 50 | 84,13 |
2 | Giá bồi thường tài sản trên đất | 47 | 78,33 | 13 | 21,67 | |||
3 | Hỗ trợ ổn định đời sống | 52 | 86,67 | 8 | 13,33 | |||
4 | Thưởng bàn giao mặt bằng đúng tiến độ | 39 | 65 | 11 | 35 | |||
5 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm | 37 | 61,67 | 23 | 38,33 |
(Nguồn: Phiếu điều tra của học viên, 2016)
Kết quả điều tra, thu thập của học viên
- Kết quả điều tra 60 hộ gia đình cho thấy chỉ có 10 hộ chiếm 15,87% cho rằng mức giá đất bồi thường là phù hợp tại thời điểm thu hồi, còn lại 50 hộ gia đình chiếm 84,13% cho rằng giá đất bồi thường là chưa hợp lý. Đối với tài sản trên đất (công trình vật kiến trúc, cây - hoa màu) phần lớn các hộ gia đình được phỏng vấn cho là mức giá bồi thường chấp nhận được, có 13 hộ chiếm 21,67% cho rằng chưa hợp lý. Về chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và thưởng bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì 65% các hộ gia đình cho là hợp lý, chấp nhận được còn 35% cho là không hợp lý vì phần lớn hộ gia đình sống bằng nghề kinh doanh phi nông nghiệp (cho thuê nhà hoặc kinh doanh tại nhà)..