phủ, ngày 14/1/2003 Hội đồng quản trị NHCSXH đã ra Quyết định số 19/QĐ-HĐQT về việc thành lập Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh là đại diện pháp nhân, có con dấu riêng, hoạt động theo điều lệ, quy chế về tổ chức và hoạt động của NHCSXH.
Tính đến nay chi nhánh đã hoạt động được 13 năm và có những đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo của ngân hàng chính sách xã hội. Chi nhánh có trụ sở chính tại: số 02- đường Phù Đổng Thiên Vương, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế, Ngân hàng đã không ngừng cải tiến và hoàn thiện bộ máy hoạt động nhằm nâng cao công tác điều hành. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng được trình bày theo sơ đồ sau:
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Kế toán - Ngân quỹ
Phòng giao dịch số 1
Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ
Phòng giao dịch số 2
Phòng Hành chính - Tổ chức
Phòng giao dịch số 3
Phòng Công nghệ thông tin
Phòng giao dịch số 4
Phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ
Phòng giao dịch số 5
Phòng giao dịch số 6
Phòng giao dịch số 7
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức NHCSXH tỉnh Bắc Ninh.
(Nguồn: Phòng Hành chính tổ chức NHCSXH tỉnh Bắc Ninh)
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh là đơn vị trực thuộc Hội sở chính, đại diện pháp nhân theo uỷ quyền của Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động
của NHCSXH trên địa bàn.
Điều hành chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh là Giám đốc chi nhánh, giúp việc Giám đốc có 2 Phó giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ.
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh có 5 phòng: Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, Kế toán - Ngân quỹ, Hành chính Tổ chức, Kiểm tra Kiểm toán nội bộ và Tin học với số cán bộ định biên từ 25 - 30 người.
Các phòng giao dịch trực thuộc cấp huyện: 7 phòng phân công theo vị trí địa lý, gồm phòng giao dịch huyện Quế Võ, phòng giao dịch huyện Tiên Du, phòng giao dịch huyện Gia Bình, phòng giao dịch huyện Yên Phong, phòng giao dịch huyện Lương Tài, phòng giao dịch thị xã Từ Sơn, phòng giao dịch huyện Thuận Thành. Điều hành Phòng giao dịch huyện là Giám đốc, giúp việc Giám đốc gồm các Phó giám đốc và các Tổ trưởng nghiệp vụ, mỗi phòng giao dịch có biên chế từ 7 - 11 người.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản
NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh có chức năng và nhiệm vụ cơ bản như sau:
-Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo.
- Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành cho chương trình tín dụng xoá đói giảm nghèo và các chương trình khác.
- Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương trình dự án.
Từ chức năng, nhiệm vụ được giao cho thấy, NHCSXH là ngân hàng đặc thù của Chính phủ, hoạt động trong lĩnh vực xoá đói giảm nghèo, có nhiều điểm khác biệt so với các Ngân hàng thương mại.
2.1.4. Thực trạng hoạt động của chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2016
2.1.4.1. Thực trạng nguồn vốn cho vay của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
Nguồn vốn cho vay của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh huy động từ nhiều
nguồn khác nhau: vốn được TW cấp, địa phương cấp và một phần huy động từ dân cư, tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị: Triệu đồng
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | |
1. Vốn được cấp | 1.506.679 | 1.569.700 | 1.567.557 | 1.633.806 | 1.609.900 |
Trung ương chuyển về | 1.481.959 | 1.541.980 | 1.536.837 | 1.598.086 | 1.563.980 |
Địa phương cấp | 24.720 | 27.720 | 30.720 | 35.720 | 45.920 |
2. Vốn huy động được cấp bù | 34.753 | 42.849 | 79.016 | 89.879 | 90.457 |
Trong đó: Tiết kiệm qua tổ TK&VV | 28.930 | 31.669 | 34.049 | 42.412 | 45.907 |
3. Vốn khác | 99.824 | 95.307 | 106.911 | 135.922 | 250.096 |
Tổng | 1.641.256 | 1.707.856 | 1.753.484 | 1.859.607 | 1.950.453 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cho Vay Hộ Nghèo Trên Địa Bàn Các Huyện Nghèo Theo Nghị Quyết 30A/2008/nq-Cp Ngày 27/12/2008.
- Các Tiêu Chí Đánh Giá Hiệu Quả Cho Vay Hộ Nghèo
- Kinh Nghiệm Của Các Nước Về Cho Vay Hộ Nghèo Và Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Hộ Nghèo
- Doanh Số Cho Vay Hộ Nghèo Giai Đoạn 2012 - 2016
- Tỷ Lệ Nợ Khoanh Cho Vay Hộ Nghèo Giai Đoạn 2012-2016
- Định Hướng Và Mục Tiêu Hoạt Động Của Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tỉnh Bắc Ninh
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012 đến 2016)
Qua bảng 2.1, ta có thể thấy nguồn vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh chủ yếu là từ trung ương chuyển về, còn những kênh huy động vốn khác tỉ lệ còn thấp. Nguồn vốn được trung ương chuyển về chiếm khoảng 80-90% cơ cấu nguồn vốn. Nguồn vốn được địa phương hỗ trợ đã có sự tăng dần theo các năm, từ 24.720 triệu đồng năm 2012 lên 45.920 năm 2016 thể hiện sự quan tâm của địa phương vào công tác xóa đói giảm nghèo của ngân hàng chính sách. Tuy nhiên có một điểm hạn chế là tỉ lệ huy động tiết kiệm qua tổ tiết kiệm và vay vốn còn thấp, chưa cao.
2.1.4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
Hiện nay NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh cho vay tổng cộng 9 chương trình bao gồm: Cho vay hộ nghèo, cho vay hộ cận nghèo, cho vay hộ thoát nghèo, cho vay quỹ quốc gia về việc làm, cho vay đối tượng chính sách đi lao động xuất khẩu nước ngoài, cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cho vay nước sạch vệ sinh môi trường, cho vay hỗ trợ nghèo về nhà ở, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa với tổng dư nợ là 1.945.616 triệu đồng tính đến 31/12/2016
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |
Cho vay hộ nghèo | 460.830 | 443.495 | 451.080 | 353.214 | 357.213 |
Cho vay hộ cận nghèo | 0 | 109.870 | 193.088 | 375.635 | 446.133 |
Cho vay hộ nghèo về nhà ở | 13.326 | 13.302 | 13.268 | 12.900 | 19.077 |
Cho vay hộ thoát nghèo | 0 | 0 | 0 | 69.744 | 119.086 |
Cho vay HSSV | 654.643 | 628.435 | 526.479 | 391.493 | 273.106 |
Cho vay NS&VSMT | 417.389 | 429.223 | 485.761 | 586.766 | 654.064 |
Cho vay XKLĐ | 5.496 | 5.558 | 4.621 | 3.340 | 1.848 |
Cho vay GQVL | 55.959 | 56.891 | 57.147 | 56.928 | 66.589 |
Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ | 8.500 | 8.500 | 8.500 | 8.500 | 8.500 |
Tổng cộng | 1.616.142 | 1.695.273 | 1.739.943 | 1.858.520 | 1.945.616 |
(Nguồn: Báo cáo NHCSXH tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012 đến 2016)
700000
600000
500000
400000
300000
200000
100000
0
Cho vay Cho vay
hộ nghèo hộ cận
nghèo
Cho vay Cho vay
hộ nghèo hộ thoát về nhà ở nghèo
Cho vay Cho vay Cho vay
HSSV NS&VSMT
XKLĐ
Cho vay
GQVL
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hình 2.2 Biểu đồ kết quả cho vay của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2016
Qua bảng 2.2 và biểu đồ 2.2 ta thấy một số kết quả sau:
- Chương trình cho vay hộ nghèo đang có dấu hiệu giảm dư nợ từ 460.830 triệu đồng năm 2012 xuống còn 357.213 triệu đồng. Tuy nhiên chương trình cho vay hộ nghèo vẫn có dư nợ cao thứ 3 trong cơ cấu cho vay của chi nhánh.
- Chương trình cho vay hộ cận nghèo bắt đầu có từ năm 2013 và đang có xu hướng tăng dần dư nợ cho vay. Năm 2012 dư nợ cho vay là 109.803 triệu đồng thì đến năm 2016 dư nợ cho vay là 446.133, tăng lên khoảng 4 lần so với năm 2013.
- Chương trình cho vay hộ nghèo về nhà ở được chính phủ thực hiện theo giai đoạn. Giai đoạn 1 theo quyết định 167/2008/QĐ-Ttg, mỗi hộ vay thuộc đối tượng được vay 8 triệu đồng/ 1 hộ gia đình do vậy dư nợ cho vay của chương trình này từ năm 2012-2015 không có sự tăng dư nợ. Đến năm 2016 thực hiện quyết định mới thực hiện giai đoạn 2 của chương trình theo quyết định 33/2015/QĐ-Ttg nên dư nợ cho vay chương trình này đến 2016 tăng lên 19.077 triệu đồng.
- Chương trình cho vay hộ thoát nghèo mới triển khai từ năm 2015 và có dư nợ tăng dần do đối tượng thuộc diện thoát nghèo và cận nghèo những năm trước có nhiều đối tượng, dư nợ chương trình này tăng từ 69.744 triệu đồng năm 2015 lên
119.086 triệu đồng.
- Chương trình cho vay HSSV đang có dấu hiệu giảm dư nợ nhanh, từ 654.643 triệu năm 2012 xuống còn 273.106 triệu đồng năm 2016, giảm khoảng 3 lần.
- Chương trình cho vay nước.sạch và vệ.sinh môi trường có dấu hiệu tăng nhanh chóng dư nợ, và chiếm vị trí thứ nhất trong cơ cấu.
- Chương trình cho vay xuất khẩu lao động cũng giảm dần dư nợ, từ 5.496 triệu đồng năm 2012 còn 1.848 triệu đồng năm 2016.
- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ không thay đổi theo các năm.
- Cho vay giải quyết việc làm có tăng dư nợ tuy nhiên tăng ít, không đáng kể.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh
Đơn vị: Triệu đồng, hộ, %, triệu đồng/hộ
Đơn vị tính | NĂM 2012 | NĂM 2013 | NĂM 2014 | NĂM 2015 | NĂM 2016 | ||
1. Doanh số cho vay | Triệu đồng | 523.544 | 549.342 | 537.266 | 546.544 | 569.353 | |
2. Số lượt hộ được vay | Hộ | 28.459 | 27.464 | 26.353 | 26.432 | 24.732 | |
3. Doanh số thu nợ | Triệu đồng | 428.542 | 493.432 | 418.675 | 459.189 | 469.433 | |
4. Tổng dư nợ | Triệu đồng | 1.616.142 | 1.695.273 | 1.739.943 | 1.858.520 | 1.945.616 | |
5. Số hộ có dư nợ | Hộ | 109.043 | 110.321 | 108.364 | 107.725 | 103.299 | |
6. Dư nợ bình quân/Hộ | Triệu đồng | 14,82 | 15,36 | 16,07 | 17,25 | 18,83 | |
7.Nợ quá hạn | Số tuyệt đối | Triệu đồng | 2.839,19 | 2.849,65 | 2.848,82 | 2.803,06 | 2.816,52 |
Số tương đối | % | 0,18 | 0,17 | 0,16 | 0,15 | 0,14 | |
8.Nợ Khoanh | Số tuyệt đối | Triệu đồng | 29,32 | 28,45 | 29,28 | 12,48 | 11,91 |
Số tương đối | % | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Chi nhánh NHCSXH Tỉnh Bắc Ninh các năm 2012 đến 2016)
Trong quá trình thực hiện chủ trương xoá đói giảm nghèo, mức cho vay đối với hộ nghèo đã có những thay đổi theo từng thời kỳ. Ở những năm 2003, 2004 mức vay tối đa cho hộ nghèo là 5 - 10 triệu đồng/1món vay, sau đó tăng lên 10 triệu đồng… và đến năm 2016 mức vay tối đa là 50 triệu đồng (đối với hộ chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lâu năm và cho vay làng nghề). Đến cuối năm 2012 tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh có 109.043 hộ đang vay nguồn vốn ngân hàng chính sách, với tổng dư nợ 1.616.142 triệu đồng, tính bình quân mỗi hộ được vay 14,82 triệu đồng/món vay. Đến năm 2016 dư nợ cho vay đối với hộ thuộc đối tượng vay tăng lên 1.945.616 triệu đồng, số hộ nghèo còn dư nợ cũng giảm còn 103.299 hộ, tính bình quân mỗi hộ được vay 18,83 triệu đồng, số hộ vay mức từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng/1 món vay đã tăng lên rất nhiều so với trước.
2.1.4.3. Báo cáo kết quả tài chính của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
Bảng 2.4: Kết quả tài chính của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |
I. Tổng thu | 98.245,70 | 103.158,50 | 116.545,50 | 132.520,90 | 144.496,30 |
Thu nhập từ hoạt động tín dụng | 97.744,83 | 101.722,14 | 11.623,07 | 130.641,71 | 142.977,80 |
Thu hoạt động dịch vụ | 398,87 | 1.248,36 | 104.823,43 | 1.741,19 | 1.429,50 |
Thu khác | 102,00 | 188,00 | 99,00 | 138,00 | 89,00 |
II. Tổng chi | 51.627,50 | 49.258,70 | 48.124,40 | 55.600,80 | 60.233,50 |
Chi hoạt động tín dụng | 11.358,05 | 12.314,68 | 12.512,34 | 5.708,08 | 18.672,39 |
Chi phí dịch vụ | 10.637,25 | 8.393,23 | 6.471,69 | 4.275,66 | 12.584,84 |
Chi cho nhân viên | 11.874,33 | 11.822,09 | 12.793,33 | 6.115,80 | 17.467,72 |
Chi phí quản lý | 6.412,72 | 5.313,74 | 5.662,72 | 2.242,46 | 6.290,78 |
Chi tài sản | 9.352,59 | 11.244,12 | 10.469,65 | 1.954,00 | 4.988,68 |
Chi dự phòng | 1.945,81 | 121,80 | 171,16 | 71,00 | 156,63 |
Chi nộp thuế và lệ phí | 33,84 | 34,26 | 34,81 | 13,00 | 32,73 |
Chi khác | 12,91 | 14,78 | 8,70 | 6,00 | 39,74 |
III. Chênh lệch | 46.618,20 | 53.899,80 | 68.421,10 | 76.920,10 | 84.262,80 |
(Nguồn: Báo cáo NHCSXH tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012 đến 2016) NHCSXH tỉnh Bắc Ninh là một đơn vị hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, được Chính phủ cấp bù phí quản lý và chênh lệch lãi suất nhưng đơn vị luôn quan tâm đến kết quả thu chi tài chính, qua các năm thực hiện cơ chế khoán tài chính đều có chênh lệch thu chi tài chính đạt chỉ số dương. Kết quả thu chi tài chính của chi nhánh NHCSXH từ 2012 đến năm 2016 tăng dần qua các năm, Ngân hàng hoạt
động có hiệu quả.
2.2. Thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh
2.2.1. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh
Căn cứ theo tiêu chuẩn hộ nghèo được chính phủ quy định theo từng thời kì, giai đoạn. Hiện nay căn cứ trên tiêu chí xác định hộ nghèo thì số lượng hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thể hiện dưới bảng 2.1 sau:
Bảng 2.5: Tổng hợp số liệu hộ nghèo giai đoạn 2012-2016
Đơn vị: Hộ, %
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | |
Tổng số hộ | 284.216 | 291.023 | 296.148 | 308.697 | 319.151 |
Hộ nghèo | 12.136 | 9.953 | 7.611 | 10.897 | 8.266 |
Tỷ lệ | 4,27% | 3,42% | 2,57% | 3,53% | 2,59% |
(Nguồn: Bộ lao động thương binh và xã hội)
Hiện nay, mặc dù dân số tỉnh Bắc Ninh ngày càng có xu hướng tăng tuy nhiên số hộ nghèo trên địa bàn Bắc Ninh có tỷ lệ nhỏ và đang ngày càng có xu hướng giảm. Giai đoạn 2012-2014 nhờ sự tích cực của chính quyền địa phương cũng như NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Ninh mà tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn giảm đáng kể. Đến năm 2015 khi nhà nước chuyển sang xét diện hộ nghèo theo tiêu chuẩn mới thì số lượng hộ nghèo rà soát lại mới tăng lên cả về số lượng và tỷ lệ. Đến năm 2016 số lượng hộ nghèo trên địa bàn tỉnh lại giảm xuống còn 2,59%.
Doanh số cho vay hộ nghèo là chỉ tiêu mang tính chất thời kỳ, thể hiện quy mô hoạt động của ngân hàng trong cả năm.