(4) Kiểm soát hợp đồng
Sau khi soạn thảo xong hợp đồng, CBTD chuyển cho TP tín dụng kiểm tra, rà soát lại hồ sơ, hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay của DNTN Sao Việt, rồi ký nháy vào hợp đồng. Việc ký nháy thể hiện rằng TP tín dụng đã kiểm tra những nội dung nằm trong hợp đồng và sẽ chịu trách nhiệm kiểm soát với những phần mà mình đã ký nháy. Điều này không những góp phần giảm thiểu rủi ro khi cho khách hàng vay vốn mà còn giúp tăng tính trách nhiệm của các nhân viên ngân hàng khi làm việc.
TP tín dụng kiểm duyệt xong sẽ chuyển lên cho giám đốc chi nhánh (ông Hoàng Minh Thông) tiếp tục kiểm tra toàn bộ hồ sơ tín dụng, hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (có chữ kí nháy của trưởng phòng tín dụng) rồi thực hiện ký duyệt và đóng dấu ở phần “Đại diện bên A” trên hợp đồng.
Sau khi ký kết hợp đồng, trưởng phòng tín dụng còn phải kiểm tra, kiểm soát việc nhập dữ liệu vào hệ thống IPCAS của CBTD để tiện cho việc theo dõi khoản vay sau này.
Nhận xét: Trong quá trình kiểm soát trước khi cho DNTN Sao Việt vay, CBTD đã phát hiện khách hàng ghi sai hình thức bảo đảm tiền vay trong Giấy đề nghị vay vốn. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình thẩm định và kết luận cho vay. Chính vì vậy mà CBTD đã trao đổi trực tiếp, kỹ lưỡng với khách hàng và xét thấy đây không phải là hành động cố ý mà là do khách hàng lơ đãng, bất cẩn trong quá trình viết Giấy đề nghị vay vốn nên đã yêu cầu khách hàng có sự chỉnh sửa kịp thời. Ở giai đoạn này CBTD Agribank Quảng Trị đã rất chú trọng tới việc kiểm tra hồ sơ tín dụng và nhiệt tình hướng dẫn khách hàng hoàn thành đầy đủ thủ tục, hồ sơ vay vốn. Do vậy, xét về tổng thể thì công tác kiểm soát của Agribank Quảng Trị trước cho vay đối với DNTN Sao Việt đã được thực hiện đúng quy định, đầy đủ các thủ tục kiểm soát cần thiết.
B. Hoạt động kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân cho khách hàng doanh nghiệp
Rủi ro khi thực hiện giải ngân: Cho vay sai đối tượng, thời hạn cho vay bị kéo dài hay phải điều chỉnh số tiền cho vay.
Mục tiêu kiểm soát: giải ngân đúng đối tượng, đúng số tiền, đúng thời hạn
đúng hình thức, đúng quy định như Hợp đồng tín dụng đã ký.
Nội dung kiểm soát: kiểm tra và phê duyệt hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
đảm tiền vay, giấy nhận nợ; giám sát việc nhập dữ liệu giải ngân.
Chủ thể kiểm soát: trưởng phòng tín dụng, giám đốc, CBTD thực hiện giải ngân
Các công việc kiểm soát trong khi giải ngân được thực hiện như sau:
Đối tượng thực hiện | Đối tượng kiểm duyệt | Rủi ro | Kiểm soát | Thời gian thực hiện | |
Giải | CBTD | TP tín | Các chứng từ làm căn cứ | CBTD thực hiện giải | Ngay sau |
ngân | dụng | giải ngân không đầy đủ, | ngân căn cứ trên hợp | khi hợp | |
không đảm bảo cơ sở | đồng tín dụng, hợp đồng | đồng | |||
pháp lý, giải ngân không | bảo đảm tiền vay do | được ký | |||
đúng số tiền. | Trưởng phòng tín dụng | kết | |||
và giám đốc phê duyệt. | |||||
Số tiền CBTD giải ngân | CBTD sẽ đối chiếu giấy | ||||
không đúng với số tiền đã | nhận nợ với các thông | ||||
ghi trong hợp đồng tín | tin có trong hợp đồng để | ||||
dụng. | đảm bảo thực hiện giải | ||||
ngân chính xác cho | |||||
khách hàng. | |||||
Khách hàng thực hiện | Sau khi nhận được tiền | ||||
hành vi gian lận khi đã | vay khách hàng sẽ ký | ||||
nhận tiền giải ngân đã ghi | vào giấy nhận nợ (có ghi | ||||
trong hợp đồng rồi nhưng | số tiền được giải ngân | ||||
vẫn tiếp tục đến ngân | và thời hạn trả nợ) để | ||||
hàng xin giải ngân nữa. | xác nhận là khách hàng | ||||
đã nhận đủ số tiền ngân | |||||
hàng giao và sẽ thực | |||||
hiện trả nợ theo thời | |||||
gian quy định trong giấy | |||||
nhận nợ. | |||||
Sai sót khi nhập dữ liệu | Các thông tin của khách | ||||
khách hàng vào hệ thống | hàng sau khi CBTD | ||||
IPCAS. | nhập vào hệ thống | ||||
IPCAS sẽ được trưởng | |||||
phòng tín dụng kiểm tra, | |||||
rà soát lại trên hệ thống | |||||
IPCAS. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Cho Vay Tại Agribank Quảng Trị Từ Năm 2010 – 2012
- Thực Trạng Hoạt Động Kiểm Soát Nội Bộ Quy Trình Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Agribank Quảng Trị
- Thực Trạng Hoạt Động Kiểm Soát Nội Bộ Quy Trình Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Agribank Quảng Trị
- Nhận Xét Hoạt Động Kiểm Soát Quy Trình Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Agribank Quảng Trị
- 2. Hướng Phát Triển Với Những Đề Tài Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Hệ Thống Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Cbtd Agribank Quảng Trị Qua Thực Tế Đã Phỏng Vấn 3 Cbtd Và Câu Trả Lời Có Ở Số Liệu Thô Kèm Theo
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Ví dụ minh họa: Quy trình kiểm soát trong khi giải ngân cho DNTN Sao Việt
(1) Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hồ sơ
Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra lại nội dung giấy nhận nợ và các chứng từ liên quan, nếu phù hợp các quy định về điều kiện giải ngân trong Hợp đồng tín dụng và các quy định hiện hành của Agribank VN thì đồng ý để CBTD giải ngân cho khách hàng. Đồng thời TP tín dụng cũng sẽ kiểm tra việc nhập giữ liệu giải ngân trên hệ thống IPCAS của CBTD.
Căn cứ vào hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký kết, CBTD kiểm tra các hồ sơ, chứng từ do DNTN Sao Việt cung cấp thấy đã đầy đủ, hợp lệ.
(2) Đưa ra kết luận giải ngân
Các kết luận được đưa ra trong quá trình kiểm soát cho vay trong giai đoạn này là hồ sơ, chứng từ có phù hợp không, có tiến hành giải ngân không? giải ngân bao nhiêu?...Kết luận của phòng tín dụng là hồ sơ tín dụng của DNTN Sao Việt hợp lệ và sẽ tiến hành giải ngân 2.000.000.000 đồng (tương đương 74,9% giá trị TSĐB).
(3) Giải ngân
CBTD thực hiện giải ngân cho DNTN Sao Việt số tiền là 2.000.000.000 đồng và số tiền này sẽ được chuyển vào tài khoản số 3906205044040 tại Agribank Quảng Trị của ông Lê Hoàng Tùng – Giám đốc. Ông Lê Hoàng Tùng đại diện doanh nghiệp ký vào giấy nhận nợ và xác nhận đã nhận đủ số tiền giải ngân.
Nhận xét: Việc kiểm soát hồ sơ của DNTN Sao Việt diễn ra khá linh hoạt, chặt chẽ để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Công tác giải ngân đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký kiểm soát trên hợp đồng do vậy mà CBTD thực hiện giải ngân nhanh chóng, thân thiện giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Giai đoạn kiểm soát này hoàn toàn phù hợp với quy định hiện hành của Agribank Quảng Trị.
C. Hoạt động kiểm soát sau khi thực hiện giải ngân:
Giai đoạn này rủi ro là cao nhất vì lúc này đồng vốn của ngân hàng đã được chuyển cho khách hàng, do vậy đòi hỏi sự giám sát hết sức chặt chẽ của ngân hàng.
Rủi ro sau khi thực hiện giải ngân: vốn vay không được sử dụng đúng mục đích, khách hàng không trả lãi, gốc đúng hạn, khách hàng làm ăn thua lỗ nên phải gia hạn nợ, tài sản đảm bảo giảm giá trị...
Mục tiêu kiểm soát: đảm bảo nguồn vốn cho vay sử dụng đúng mục đích,
khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn.
Nội dung kiểm soát: kiểm tra việc sử dụng vốn vay, kiểm tra tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh, kiểm tra TSĐB, đôn đốc khách hàng trả nợ.
Chủ thể kiểm soát: CBTD, trưởng phòng tín dụng, giám đốc là các chủ thể kiểm soát nội bộ; ngoài ra còn có cán bộ phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ của Agribank Quảng Trị là chủ thể kiểm soát độc lập.
Các công việc kiểm soát sau khi giải ngân được thực hiện như sau:
Đối tượng thực hiện | Đối tượng kiểm duyệt | Rủi ro | Kiểm soát | Thời gian thực hiện | |
Lưu trữ hồ sơ tín dụng | CBTD | Trưởng/Phó phòng tín dụng | Chứng từ tài sản cầm cố, thế chấp bị bị sửa đổi | Chứng từ, tài sản cầm cố, thế chấp đều được niêm phong và cất giữ trong kho quỹ, két sắt có khóa. Khi nhập và xuất chứng từ tài sản cầm cố, thế chấp đều phải lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho có chữ ký của trưởng/phó phòng tín dụng | Sau khi giải ngân cho khách hàng |
Giám sát quá trình sử dụng vốn | CBTD | CBTD, TP tín dụng | Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng vay vốn. | Sau khi thực hiện giải ngân cho khách hàng, CBTD chịu trách nhiệm đến doanh nghiệp kiểm tra chứng từ, sổ sách hoặc kiểm tra thực tế tình hình SXKD của doanh nghiệp theo quy định của Agribank Quàng Trị Định kỳ hàng năm thực hiện rà soát, đánh giá lại hiệu quả dự án đầu tư, hiệu quả việc cấp tín dụng cho khách hàng. Kết thúc mỗi lần kiểm tra, Cán CBTD phải lập Biên bản kiểm tra sau khi cho vay | Sau 2 tuần kể từ khi giải ngân cho khách hàng |
(Theo mẫu số 05/CV - phụ lục 07) do Agribank VN quy định. | |||||
Theo dõi | CBTD | CBTD, | CBTD không theo | CBTD lập Bảng theo dõi nợ | Thực |
thu hồi nợ | trưởng/phó | dõi nợ vay chặt chẽ | vay và tiến hành theo dõi tình | hiện | |
gốc, lãi | phòng tín | trạng khoản vay của khách | hằng | ||
vay | dụng | hàng trên IPCAS để đôn đốc | tháng | ||
khách hàng trả gốc và lãi | |||||
theo quy định. | |||||
Khách hàng trả nợ | Định kỳ hàng tháng, bộ phận | ||||
gốc và lãi không | tín dụng lập thông báo danh | ||||
đúng hạn; khách | sách các khoản nợ đến hạn, | ||||
hàng có ý đồ gian | các khoản vay điều chỉnh lãi | ||||
lận, cố ý không trả nợ | suất để đôn đốc khách hàng | ||||
cho ngân hàng. | trả nợ gốc và lãi đúng hạn. | ||||
CBTD theo dõi diễn biến | |||||
trạng thái các khoản nợ vay, | |||||
phát hiện các dấu hiệu rủi ro | |||||
để để có biện pháp xử lý kịp | |||||
thời. | |||||
Khả năng thanh toán | CBTD xem xét quá trình trả nợ | ||||
của khách hàng sụt | của khách hàng; thực hiện | ||||
giảm | chấm điểm và xếp hạng lại | ||||
khách hàng để phát hiện kịp | |||||
thời sự sụt giảm khả năng | |||||
thanh toán từ đó có biện pháp | |||||
xử lý (ví dụ như: có thể yêu cầu | |||||
khách hàng bổ sung TSBĐ) | |||||
Khách hàng mất khả | Bộ phận tín dụng có thể xem | ||||
năng trả nợ. | xét gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn | ||||
nợ, trường hợp khách hàng | |||||
không có khả năng trả nợ | |||||
ngay cả khi được gia hạn, bộ | |||||
phận tín dụng sẽ thực hiện | |||||
chuyển nợ sang nợ quá hạn. | |||||
Tài sản đảm bảo bị | CBTD đi thực tế kiểm tra | ||||
mất mát, hư hỏng, | tình trạng TSĐB, thực hiện | ||||
giảm giá trị, chuyển | đánh giá lại TSĐB định kỳ | ||||
quyền sở hữu,… | 06 tháng hoặc tối đa 12 tháng |
một lần đối với TSBĐ thông thường và đánh giá lại thường xuyên ít nhất 01 tháng một lần đối với TSBĐ là nguyên nhiên liệu, hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc hàng tồn kho trong trường hợp thế chấp hàng tồn kho. | |||||
Xem xét | CBTD | TP tín | Cơ cấu lại thời hạn | Việc cơ cấu lại thời hạn trả | Khi |
gia hạn, | dụng, Giám | trả nợ không đúng | nợ tại Agribank Quảng Trị | khách | |
cơ cấu lại thời hạn trả nợ | đốc | quy định | phải dựa trên đơn xin cơ cấu thời hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi, các tài liệu chứng minh nguyên nhân không trả nợ đúng hạn và các tài liệu chứng minh khả năng trả nợ trong thời | hàng hoàn thành thủ tục xin gia hạn, cơ cấu thời hạn trả | |
gian xin cơ cấu lại thì mới | nợ | ||||
được ngân hàng chấp | |||||
nhận. | |||||
Thanh lý | CBTD | CBTD, TP | Khách hàng chưa trả | CBTD kiểm tra quá trình | Khi |
hợp đồng | tín dụng | đầy đủ nợ gốc, lãi, | thanh toán của khách hàng | khách đã | |
phí trong thời hạn | trên tất cả các số dư cũng như | trả hết nợ | |||
vay vốn ghi trong | các khoản phải thu trên tài | gốc, lãi, | |||
hợp đồng | khoản khách hàng trên | phi theo | |||
IPCAS để tiến hành tất toán | quy định | ||||
khoản vay | |||||
Giải chấp | CBTD | CBTD, TP | Giấy tờ TSĐB trả lại | CBTD sẽ lập giấy giao nhận | Sau khi |
TSĐB | tín dụng | không đúng hoặc | tài sản (đã có sự phê duyệt | thanh lý | |
CBTD giải chấp tài | của TP tín dụng) đưa cho | hợp | |||
sản sai quy định. | khách hàng kiểm tra, ký và | đồng | |||
sau đó tiến hành chuyển giao | |||||
tài sản và giấy tờ lại cho | |||||
doanh nghiệp. |
Ví dụ minh họa: Quy trình kiểm soát sau khi giải ngân cho DNTN Sao Việt
(1) Kiểm soát việc sử dụng vốn vay, kiểm tra TSĐB và tình hình SXKD
* Khoảng 2 tuần sau khi giải ngân cho khách hàng thì CBTD Agribank Quảng Trị tiến hành kiểm tra thực tế tại DNTN Sao Việt. CBTD tiến hành phân tích đưa ra những đánh giá về mục đích sử dụng vốn vay của DNTN Sao Việt là bổ sung nguồn vốn lưu động giống như đã cam kết; DNTN Sao Việt vẫn thực hiện kinh doanh xuất và nhập khẩu gỗ như bình thường, doanh nghiệp có thêm nhiều đơn đặt hàng và tình hình SXKD diễn ra khá tốt. Đồng thời, CBTD cũng đến kiểm tra đánh giá hiện trạng tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất, nhà ở của ông Lê Hoàng Tùng và nhận thấy vẫn bình thường. Sau đó, CBTD sẽ lập Biên bản kiểm tra sau khi cho vay Mẫu số 05/CV – Phụ lục 07).
(2) Kiểm soát việc trả gốc, lãi
CBTD thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát quá trình trả gốc, lãi vay và gửi thông báo trả lãi, trả gốc cho khách hàng khi đến hạn. Đồng thời kiểm tra toàn diện tình hình tài chính (thực tế hàng tồn kho, các khoản nợ phải thu), tình hình hoạt động kinh doanh và kiểm tra thực trạng tài sản đảm bảo của DNTN Sao Việt.
Trong kỳ, CBTD xem xét quá trình trả nợ của DNTN Sao Việt; thực hiện chấm điểm và xếp hạng lại khách hàng để phát hiện kịp thời sự sụt giảm khả năng thanh toán từ đó có biện pháp xử lý (ví dụ như: có thể yêu cầu khách hàng bổ sung TSĐB). Thực tế DNTN Sao Việt thực hiện việc trả nợ đúng theo cam kết trong hợp đồng; chấm điểm, xếp hạng cho thấy không có sự sụt giảm khả năng thanh toán.
Định kỳ vào cuối tháng, trưởng phòng tín dụng chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kiểm tra, giám sát các khoản cho vay của các CBTD; đôn đốc CBTD lập bảng theo dõi nợ vay về số dư nợ cuối tháng của DNTN Sao Việt. Đồng thời, hằng quý trưởng phòng tín dụng sẽ xem xét việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định (căn cứ vào quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về “Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng”).
Vào cuối năm, cán bộ phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ của Agribank Quảng Trị phối hợp với phòng tín dụng thực hiện đánh giá việc cho vay và tình hình thu hồi vốn của các CBTD trong năm đó như thế nào để từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu giúp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới.
(3) Đưa ra kết luận
Quá trình kiểm soát chỉ kết thúc và được coi là có hiệu quả khi mà ngân hàng đã thu hồi cả gốc và lãi đủ và đúng thời hạn. CBTD sau kiểm tra phân tích đánh giá đưa ra các kết luận: khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích không? Nếu không thì có biện pháp thu hồi lại vốn như thế nào? Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng có thuận lợi không? Nếu không thì tư vấn cho khách hàng hay xử lý khoản vay như thế nào? Tài sản đảm bảo có mất mát, hư hỏng, hay có những biến động về tăng giảm giá trị không? Khách hàng có vi phạm các cam kết của hợp đồng tín dụng không?..
CBTD sau khi kiểm tra DNTN Sao Việt đã đưa ra kết luận như sau: DNTN Sao Việt vay vốn đúng mục đích; tình hình SXKD diễn ra khá tốt; TSĐB vẫn bình thường, không có sự biến động về giá, không có sự thay đổi chủ sở hữu; khách hàng vẫn thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng…
Sau này, khi đến giai đoạn thanh lý hợp đồng, CBTD sẽ kiểm tra quá trình thanh toán của DNTN Sao Việt để xác định khách hàng đã thanh toán đầy đủ vốn vay, lãi vay, các chi phí khác cũng như đã hoàn tất hết các nghĩa vụ đã ghi trong hợp đồng tín dụng hay chưa. Tiếp đến, CBTD sẽ tiến hành tất toán các khoản vay và giải chấp tài sản. Khi giải chấp tài sản, CBTD sẽ lập giấy giao nhận tài sản và tiến hành chuyển giao chứng từ lại cho DNTN Sao Việt.
Nhận xét: Quá trình thực hiện việc kiểm tra, giám sát sau khi cho DNTN Sao Việt vay đã được CBTD Agribank Quảng Trị chú trọng. Việc kiểm soát mục đích vay vốn, tình hình SXKD và tình trạng TSĐB của khách hàng đã được CBTD xuống trực tiếp doanh nghiệp quan sát, đánh giá để đảm bảo khoản vay được sử dụng đúng như cam kết, có hiệu quả và TSĐB vẫn không có sự thay đổi quá lớn. Hằng quý, CBTD đều thực hiện chấm điểm và xếp hạng lại DNTN Sao Việt nhằm phát hiện kịp thời sự sụt giảm khả năng thanh toán (nếu có). Định kỳ khi gần đến ngày trả gốc và lãi, CBTD đã chủ động liên lạc (gọi điện thoại), đôn đốc khách hàng trả để tránh tình trạng nợ quá hạn xảy ra. Vào cuối tháng, TP tín dụng thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng để đảm bảo an toàn cho các khoản vay khi có rủi ro xảy ra. Nhìn chung, quy trình kiểm soát sau khi giải ngân cho khách hàng