công nghiệp, cây ăn quả ngắn ngày hoặc cây nông nghiệp trong những năm đầu.
Sau 4 năm thực hiện dự án, để phù hợp hơn với thực tế áp dụng dự án tại địa phương và phù hợp với các văn bản hướng dẫn mới của Bộ NN&PTNT, ngày 18/3/2003 UBND tỉnh Hòa Bình tiếp tục có Quyết định số 11/2003/QĐ-UB về việc điều chỉnh cơ cấu cây trồng, mức và dự toán đầu tư cho các công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Hòa Bình. Về cơ cấu cây trồng và các mô hình lâm sinh áp dụng cũng giống như trong Quyết định số 13/2000/ QĐ-UB (đã nêu ở trên). Tuy nhiên, có một số nét mới như sau:
* Cây trồng chính được quy định là cây bản địa, cây gỗ lớn dài ngày chứ không nhất thiết phải là cây bản địa thân gỗ dài ngày có giá trị kinh tế đang mọc tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
* Cây trồng phù trợ là cây lâm nghiệp được điều chỉnh xuống có chu kỳ kinh doanh dưới 20 năm (trước đây là 30 năm).
* Mô hình trồng hỗn giao luồng với cây bản địa được thay thế bằng mô hình trồng hỗn giao luồng với cây phù trợ thân gỗ.
* Trong các mô hình được áp dụng tất cả các phương thức hỗn giao: Hỗn giao theo hàng, theo băng, theo đám, theo cây.
Như vậy, bằng các Quyết định số 13/2000/QĐ-UB và 11/2003/QĐ-UB tỉnh Hoà Bình đã có hướng dẫn khá cụ thể về loài cây, mật độ cũng như phương thức, phương pháp trồng rừng. Đặc biệt, trong các quy định trên đã rất chú ý đến phát triển trồng rừng bằng cây bản địa, cây ăn quả, cây đa tác dụng như luồng đồng thời đã kết hợp giữa cây lâm nghiệp với các cây trồng nông nghiệp,... Đây là cơ sở rất quan trọng để Ban quản lý dự án 661 tỉnh cũng như các Ban quản lý dự án 661 cơ sở lựa chọn loài cây và các mô hình trồng rừng.
4.2.3. Tình hình áp dụng các hướng dẫn kỹ thuật tại tỉnh Hòa Bình
Kết quả làm việc với Chi cục Lâm nghiệp, các Ban quản lý dự án cơ sở tại tỉnh Hòa Bình cho thấy, dự án 661 tại tỉnh Hòa Bình áp dụng các kỹ thuật sau:
* Loài cây: Rừng trồng phòng hộ chỉ gồm 2 loại: Cây trồng phòng hộ chính: Luồng, Lát hoa, Lim xanh, Lim xẹt, Trám, Sấu, Mỡ và cây phù trợ là Keo tai tượng, Keo lá tràm, Luồng.
* Phương thức trồng:
- Mô hình Luồng + cây bản địa (hoặc Keo tai tượng): Hỗn giao theo hàng: 1 hàng cây Bản địa (Keo tai tượng) + 1 hàng Luồng, hoặc trồng hỗn giao theo cây trên hàng (2 cây Bản địa + 1 hom Luồng).
- Mô hình hỗn giao cây bản địa + cây phù trợ: Hỗn giao theo cây: 1 cây bản địa xen 2 cây Keo (hoặc hỗn giao theo băng, mỗi băng 3 hàng)
* Phương pháp trồng: Trồng bằng cây con có bầu, cây rễ trần, cây
ghép.
* Các mô hình trồng rừng áp dụng: Trên địa bàn tỉnh Hòa Bình có 14
mô hình trồng rừng hỗn giao chủ yếu áp dụng cho trồng rừng phòng hộ. Thông tin chi tiết về các mô hình được thể hiện qua bảng 4.5:
* Công thức trồng:
- Mô hình cây bản địa (hoặc Keo Tai tượng) + Luồng: 400 cây Bản địa (Keo tai tượng) + 200 cây luồng.
- Mô hình hỗn giao cây bản địa với cây phù trợ: 1000 cây phù trợ + 600 cây bản địa.
* Mật độ trồng:
- Mô hình: Luồng + cây bản địa (Keo tai tượng): 600 cây/ha.
- Mô hình : cây bản địa + cây phù trợ: 1600 cây/ha.
Bảng 4.5: Các mô hình lâm sinh áp dụng trong dự án 661 tỉnh Hòa Bình
Mô hình | Thông số kỹ thuật | Ghi chú | |
1 | 200 luồng + 400 lát | Mật độ 600 cây/ha, hỗn giao theo hàng. Cự li hàng cách hàng 5m, cây Luồng cách nhau 5m, Lát cách nhau 2,5m | Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Đà |
2 | 100 luồng + 500 lát hoa | Mật độ 600 cây/ha, hỗn giao đều, luồng trồng cự li hàng cách hàng, cây cách cây 10mx10m; cây gỗ lớn trồng cự ly hàng cách hàng, cây cách cây 5m x 5m (kể cả trồng xen vào hàng luồng) | |
3 | 200 luồng + 400 Keo tai tượng | Mật độ 600 cây/ha, hỗn giao theo hàng: hàng cách hàng 5m; cây luồng cách nhau 5m, keo cách nhau 2,5m | |
4 | 200 Luồng + 400 Lim xanh | Mật độ 600 cây/ha, hỗn giao theo hàng: hàng cách hàng 5m; cây luồng cách nhau 5m, Lim xanh cách nhau 2,5m | Huyện Lạc Sơn |
5 | 1000 Keo tai tượng + 600 Lim xanh | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây keo trồng 1 cây lim. Cự ly Lim xanh cách Keo 2m, Keo cách Keo 1,6m. | Huyện Tân Lạc, huyện Lạc sơn. |
6 | 1000 Keo tai tượng + 600 Lát hoa | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây keo trồng 1 cây lát hoa. Cự li Lát hoa cách Keo 2m, Keo cách Keo 1,6m. | Huyện Mai Châu, BQLRPH Sông Đà |
7 | 1000 Keo tai tượng + | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây keo trồng 1 cây | Huyện Tân Lạc, Kim Bôi |
Có thể bạn quan tâm!
- Thu Thập Các Thông Tin, Số Liệu, Kết Quả Nghiên Cứu Đã Có
- Thủy Điện Sông Đà Và Khu Vực Phòng Hộ Sông Đà
- Cơ Cấu Nguồn Vốn Sử Dụng Cho Việc Xây Dựng Và Phát Triển Rừng Giai Đoạn 1999 - 2008
- Đánh giá kết quả trồng rừng phòng hộ đầu nguồn Dự án 661 giai đoạn 1999 - 2008 tại tỉnh Hoà Bình - 8
- Tổng Kết Và Đánh Giá Hệ Thống Các Cơ Chế Chính Sách, Suất Đầu Tư Trồng Rừng Trong Dự Án 661 Tỉnh Hoà Bình
- Phân Tích Các Khoảng Trống Về Kỹ Thuật Và Chính Sách Dự Án 661 Áp Dụng Ở Tỉnh Hòa Bình
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
600 Muồng đen | Muồng đen. Cự ly Muồng đen cách Keo 2m, Keo cách Keo 1,6m. | ||
8 | 1000 Keo tai tượng + 600 Lim xẹt | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây keo trồng 1 cây Lim xẹt. Cự ly Lim xẹt cách Keo 2m, Keo cách Keo 1,6m. | Huyện Tân Lạc |
9 | 1000 Keo tai tượng + 600 Sấu, Trám trắng | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây keo trồng 1 cây Sấu, (Trám). Cự ly Sấu, (Trám) cách Keo 2m, Keo cách Keo 1,6m. | Tân Lạc, Yên Thủy |
10 | 1000 Keo tai tượng + 600 Sấu, Trám trắng | Mật độ 1600 cây/ha. Hỗn giao theo băng, mỗi băng trồng 3 hàng, hàng cách hàng 3m, băng cách băng 3m. Băng cây sấu, trám cây cách cây 2,8m, keo cách keo 1,7m. | BQLRPH Sông Đà |
11 | 600 Lát hoa + 1000 Mỡ | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây Mỡ trồng 1 cây Lát. Cự ly Lát cách Mỡ 2m, Mỡ cách Mỡ 1,6m. | Mường Chiềng |
12 | 1000 Keo chịu hạn + 600 Lim xanh | Mật độ 1600 cây/ha. Trồng hỗn giao theo cây, hàng cách hàng 3m, trên hàng cứ 2 cây keo trồng 1 cây Lim xẹt. Cự ly Lim xẹt cách Keo 2m, Keo cách Keo 1,6m. | Tân Lạc |
13 | Nhãn trồng thuần loài + cây nông nghiệp | Mật độ 500 - 600 cây Nhãn/ha | Mai Châu, Mường Chiềng |
14 | 100 Luồng + 500 Muồng | Bố trí hỗn giao đều, luồng trồng cự li hàng cách hàng 10mx10m, muồng hàng cách hàng, cây cách cây 5mx5m (kể cả trồng xen vào hàng luồng) | BQLRPH Sông Đà |
* Tiêu chuẩn cây con đem trồng
- Cây Luồng > 8 tháng tuổi có ít nhất 1 thế hệ măng, toả đủ lá, đủ rễ (đã chuyển màu thẫm). Không sâu bệnh.
- Cây Bản địa (Keo) > 6 tháng tuổi: HVN > 35 cm, D00 > 1,5 cm với cây bản địa, > 2,5 cm với Keo tai tượng. Cây sinh trưởng bình thường, không sâu bệnh, không cụt ngọn.
* Thời vụ trồng: Mùa trồng rừng được xác định là thích hợp nhất vào vụ hè thu, từ tháng 5 - 8, vào những ngày thời tiết dâm mát, có mưa đất đủ ẩm.
* Xử lý thực bì: Áp dụng phương thức phát dọn thực bì toàn diện. Phương pháp dùng dao phát, phát sát gốc (chiều cao gốc không quá 10 cm) và băm dập thành những đoạn ngắn, thực bì phát dọn phải xếp gọn theo đường đồng mức. Thời gian xử lý trước khi trồng 20 ngày.
* Làm đất: Dự án 661 tỉnh Hòa Bình áp dụng phương thức làm đất cục bộ theo hố, với phương pháp cuốc hố thủ công bố trí hố kiểu nanh sấu, sau đó rẫy cỏ quanh miệng hố (rẫy cỏ và xăm đất đáy hố), phơi ải đất để diệt sâu hại. Kích thước hố cây bản địa hoặc Keo 40x40x40 cm, hố luồng: 60x60x50cm (hoặc 50x50x50 cm). Thời gian lấp hố trước khi trồng 10 - 15 ngày.
* Chăm sóc rừng trồng: Tiến hành trong 4 năm, kết hợp với bảo vệ, ngăn ngừa mọi hình thức phá hại, cháy rừng.
* Bảo vệ nuôi dưỡng rừng (thời gian 5 năm): Cấm chăn thả trâu bò, thường xuyên kiểm tra phát hiện sâu bệnh, có biện pháp phòng chống kịp thời. Thực hiện các biện pháp nuôi dưỡng chặt tỉa thưa theo phương thức chặt dần để đảm bảo cho rừng sinh trưởng, phát triển theo thiết kế cụ thể.
(Tổng hợp các biện pháp thiết kế trồng rừng được thể hiện ở phụ biểu 02).
5m
----------------------------------------------- Hàng Luồng
5m 2,5m
*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---* Hàng cây KTT
5m 5m
----------------------------------------------- Hàng Luồng
2,5m 5m
*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---*---* Hàng cây KTT
Ghi chú: : Cây Luồng
*: Cây bản địa hoặc cây Keo tai tượng
Hình 4.1: Sơ đồ bố trí cây trồng mô hình 200 Luồng + 400 cây KTT
2m 1,6m
----------------------------------------------------
3m 2m 1,6m
----------------------------------------------------
2m 1,6m 3m
----------------------------------------------------
Ghi chú: : Cây bản địa
: Cây Keo
Hình 4.2: Sơ đồ bố trí cây trồng mô hình 600 cây bản địa + 1000 cây Keo
4.3. Đánh giá tình hình sinh trưởng rừng trồng phòng hộ đầu nguồn dự án 661 giai đọan 1999 - 2008 tại tỉnh Hòa Bình
Kết quả khảo sát 14 mô hình lâm sinh trong Dự án 661 giai đoạn 1999 - 2008 tại tỉnh Hòa Bình được thể hiện ở bảng 4.6.
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát các mô hình lâm sinh áp dụng tại tỉnh Hoà Bình
Địa điểm | Mô hình | Loài cây | Tuổi rừng | Tỷ lệ sống | Tăng trưởng bình quân hàng năm | Ghi chú | |||||
D1,3 | Hvn | Dt | D khóm | N/khóm | |||||||
1 | Xóm Cang 1, xã Hoà Bình, TX Hoà Bình | 200 Luồng + 400 Lát hoa | Lát | 4 | 50 | 0,8 | 1,3 | 0,33 | Sinh trưởng chậm, bị luồng lấn át, nằm dưới tán luồng | ||
Luồng* | 100 | 7,2* | 13,6* | 6,4* | 0,4 | 4 | Sinh trưởng trung bình, một số bị chổi sể | ||||
2 | Xóm Cang 1, xã Hoà Bình, TX Hoà Bình | 200 Luồng + 400 Keo tai tượng | Keo | 6 | 60 | 2,9 | 3 | 1,1 | Sinh trưởng trung bình | ||
Luồng* | 98 | 8* | 13,5* | 7,6* | 0,8 | 3 | Sinh trưởng kém, không đều, một số bị bệnh chổi sể. | ||||
3 | Xóm Cang 2, xã Hoà Bình, TX Hoà Bình | 200 Luồng + 400 Keo tai tượng | Keo | 7 | 90 | 3 | 2,7 | 1 | Sinh trưởng tốt | ||
Luồng* | 98 | 8,2* | 14* | 8,1* | 0,6 | 3 | Sinh trưởng trung bình, một số bị chổi sể | ||||
4 | Xóm Các, Tử Nê, Tân Lạc, Hoà Bình | 200 Luồng + 400 Lim xanh | Lim xanh | 5 | 90 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | Sinh trưởng tốt, nhiều thân | ||
Luồng | 98 | 6,5* | 12,5* | 6,2* | 0,4 | 2 | Sinh trưởng kém do không phù hợp với đất |
Xóm Tam, Thanh Hối, Tân Lạc | 1000 Keo chịu hạn + 600 Lim xanh | Lim xanh | 7 | 95 | 1,2 | 1,1 | 0,7 | Sinh trưởng tốt, đều, mật độ hơi cao | |||
Keo chịu hạn | 5 | 1,1 | 1,1 | 0,5 | Sinh trưởng TB, hiện bị dân chặt hết chỉ còn 5%, một số cây đang cạnh tranh với Lim xanh | ||||||
6 | Xóm Tam, Thanh Hối, Tân Lạc | 1000 (Keo tai tượng + Keo lá tràm) + 600 Lim xẹt | Keo tai tượng | 7 | 85 | 2,6 | 2,9 | 0,8 | Sinh trưởng tốt. Mô hình trồng Keo tai tượng nhưng do chết nên dân bổ sung thêm Keo lá tràm | ||
Keo lá tràm | 85 | 1,6 | 2,3 | 0,6 | Sinh trưởng trung bình | ||||||
Lim xẹt | 80 | 1,2 | 1,4 | 0,6 | Sinh trưởng tốt, đang nằm dưới tán Keo | ||||||
7 | Xóm Tam, Thanh Hối, Tân Lạc | 1000 Keo tai tượng + 600 Trám trắng | Keo | 8 | 50 | 3,2 | 2,9 | 0,8 | Sinh trưởng rất tốt, bị dân chặt rất nhiều | ||
Trám | 5 | 0,7 | 1,4 | 0,6 | Sinh trưởng tốt, bị chết nhiều do chăm sóc kém, ý thức bảo vệ chưa cao và chết do khai thác Keo trong mô hình |