PHẦN V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Tương ứng với đánh giá của mình về công tác thẩm định tài chính dự án, Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đánh giá của mình về chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư theo các mức sau:
1- Hoàn toàn không đồng ý 2- Không đồng ý
3- Trung lập hoặc không có ý kiến rõ ràng 4- Đồng ý
5- Hoàn toàn đồng ý
Câu nhận định | Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Chất lượng thâm định | Công tác thẩm định đạt hiệu quả cao | | | | | |
Dự án cho vay mang lại hiệu quả cao | | | | | |
Có thể bạn quan tâm!
- Soạn Thảo Cẩm Nang Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư
- Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư (2009), Chuyên Đề Lập Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư.
- Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam) - 22
- Số Lượng Hành Khách Lên Tàu Thực Tế Và Dự Báo Đến Năm 2020
- Thẩm Định Phương Án Tổ Chức Quản Lý Khai Thác Và Sử Dụng Lao Động
- Bảng Tính Lãi Và Gốc Phải Trả Ngân Hàng Hàng Năm
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
PHẦN V: Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đóng góp cá nhân của mình về công tác thẩm định tài chính dự án của ngân hàng trong thời gian tới.
1.Nguồn thông tin phục vụ thẩm định:
2. Tổ chức công tác thẩm định:
3.Quy trình, chỉ tiêu, phương pháp, phương tiện thẩm định:
4.Cán bộ thẩm định:
Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian thực hiện cuộc khảo sát này. Xin được kính chúc Quý Ông/Bà luôn có được sức khỏe, thành công trong công việc.
PHỤ LỤC 2
PHIẾU ĐIỀU TRA
PHIẾU SỐ 2: DÀNH CHO CÁN BỘ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính chào Quý Ông/Bà. Tôi là:
Hiện nay đang là nghiên cứu sinh khóa 32 tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Trong nghiên cứu của mình về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, tôi đang cần thu thập các thông tin đánh giá của Quý Ông/Bà về các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tài chính dự án, bao gồm các nôi dung chi tiết được trình bày trong bảng khảo sát dưới đây. Rất mong Quý Ông/Bà dành thời gian, trả lời các câu hỏi, nhằm mục đích hỗ trợ tôi trong công việc nghiên cứu, cũng như giúp ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có được những thông tin khách quan, xác thực về công tác thẩm định tài chính dự án mà ngân hàng đang thực hiện!
Những thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp chỉ được sử dụng với mục đích nghiên cứu, không sử dụng trong bất kỳ mục đích thương mại hay cá nhân nào. Tất cả các phiếu hỏi sẽ được xử lý theo nguyên tắc khuyết danh (không có tên người trả lời)
Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía Quý Ông/Bà.
Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian điền phiếu điều tra.
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
A. Về Ngân hàng
1.Tên chi nhánh Ngân hàng .....................................................................................
2. Địa chỉ ..........................................................................................................
3. Số điện thoại ......................................................................................................
4. Fax.....................................................................................................................
5. Email .................................................................................................................
B. Về cá nhân
6. Giới tính của Quý Ông/Bà....................................................................................
7. Kinh nghiệm làm việc của Quý Ông/Bà ...............................................................
8. Trình độ học vấn của Quý Ông/Bà .......................................................................
9. Thu nhập của quý Ông/Bà....................................................................................
10. Số điện thoại:………………….. Email ..............................................................
PHẦN II: NHỮNG CÂU HỎI VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Xin Quý Ông/Bà cho biết các thông tin về dự án:
…………………………………………………………………………………
Gồm các thông tin chi tiết như sau:
1. Chủ đầu tư dự án .............................................................................................................
2. Mức cho vay dự án ..........................................................................................................
3. Thời hạn cho vay dự án ...................................................................................................
4. Thời gian thẩm định dự án:………………………………… ngày.
5. Số lượng cán bộ tham gia thẩm định:…………………người.
6. Phương pháp thẩm định được áp dụng:
- Phương so sánh chỉ tiêu Phương pháp phân tích độ nhạy
7. Chỉ tiêu sử dụng khi thẩm định dự án:
- Chỉ tiêu tỷ lệ chiết khấu (DR)
- Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV)
- Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
- Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh (MIRR)
- Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP)
- Chỉ tiêu chỉ số doanh lợi (PI)
PHẦN III: NHỮNG CÂU HỎI VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Xin Quý Ông/Bà cho biết các thông tin đánh giá về công tác thẩm định tài chính của dự án, theo mức lựa chọn tương ứng với ý kiến đánh giá như sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập hoặc không có ý kiến rõ ràng
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Các nhận định | Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Nguồn thông tin phục vụ thẩm định | Ngân hàng có sự chủ động trong việc tìm kiếm và khai thác nguồn thông tin dự án | | | | | |
Ngân hàng được cung cấp các thông tin có độ chính xác cao, đáng tin cậy. | | | | | | |
Ngân hàng được cung cấp thông tin một cách đầy đủ | | | | | | |
Ngân hàng được cung cấp thông tin mang tính chuyên nghiệp | | | | | | |
Tổ chức công tác thẩm định | Sự phối hợp giữa các cán bộ thẩm định là hài hòa | | | | | |
Sự bố trí cán bộ thẩm định và phân công công việc hợp lý | | | | | | |
Có sự chuyên môn hóa cao công việc | | | | | | |
Số lượng cán bộ thẩm định là đảm bảo yêu cầu công việc thẩm định | | | | | | |
Quy trình thẩm định | Quy trình thẩm định được quy định thống nhất trong toàn hệ thống Ngân hàng. | | | | | |
Quy trình thẩm định được xây dựng một cách khoa học, hợp lý. | | | | | | |
Chỉ tiêu thẩm định | Các chỉ tiêu thẩm định được tính toán chính xác | | | | | |
Các chỉ tiêu thẩm định được sử dụng một cách nhất quán | | | | | | |
Phương pháp thẩm định | Phương pháp thẩm định là hiện đại, mang tính công nghệ cao. | | | | | |
Phương pháp thẩm định được áp dụng mang lại hiệu quả cao. | | | | | |
Phương tiện hỗ trợ công tác thẩm định là đẩy đủ | | | | | |
Phương tiện hỗ trợ công tác thẩm định là hiện đại | | | | | |
PHẦN V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Tương ứng với đánh giá của mình về công tác thẩm định tài chính dự án, Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đánh giá của mình về chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư theo các mức sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập hoặc không có ý kiến rõ ràng
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Câu nhận định | Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Chất lượng thâm định | Công tác thẩm định đạt hiệu quả cao | | | | | |
Dự án cho vay mang lại hiệu quả cao | | | | | |
PHẦN V: Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đóng góp cá nhân của mình về công tác thẩm định tài chính dự án của ngân hàng trong thời gian tới.
1. Nguồn thông tin phục vụ thẩm định:
2. Tổ chức công tác thẩm định:
3. Quy trình, chỉ tiêu, phương pháp, phương tiện thẩm định:
4. Cán bộ thẩm định:
Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian thực hiện cuộc khảo sát này. Xin được kính chúc Quý Ông/Bà luôn có được sức khỏe, thành công trong công việc
PHỤ LỤC 3:
CÁC DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH
Dự án 1 “Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo của tổng công ty đường sắt Việt Nam” do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tái thẩm định.
Khái quát về dự án:
Chủ đầu tư : Tổng công ty đường sắt Việt Nam
Địa chỉ : 118 đường Lê Duẩn – Hà Nội Tel : (84 – 4) 3.9425972
Fax : (84-4) 3.9422866
Email: vanphong@dsvn.com.vnWebsite: http://www.vr.com.vn
Tên dự án : Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư
Tổng vốn đầu tư được duyệt: 255 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn tự có của tổng công ty đường sắt VN: 28,2 tỷ đồng
- Vốn vay NHTMCP Công thương VN : 226,8 tỷ đồng
Căn cứ vào hồ sơ và các tài liệu khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã tiến hành thẩm định như sau:
A/ THẨM ĐỊNH VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
1. Tư cách pháp lý
Tổng công ty đường sắt Việt Nam là Tổng công ty Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 34/2003/QĐ-TTg ngày 4/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp Đường sắt Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo mô hình Tổng Công ty Nhà nước.
Tổng công ty do ông Nguyễn Hữu Bằng làm tổng giám đốc, ủy viên Hội đồng quản trị theo Quyết định số 616/QĐTT ngày 10/06/2003 của Thủ tướng Chính phủ và ông Nguyễn Phú Cường làm trưởng ban tài chính kế toán theo Quyết định số 23/QĐ –ĐS- TCCBLĐ ngày 11/07/2003 của Tổng công ty đường sắt Việt Nam.
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng công ty đường sắt Việt Nam (trước đây là liên hiệp đường sắt Việt Nam) được thành lập ngày 4/03/2003 theo quyết định số 34/2003/QĐTT của Thủ tướng Chính phủ với nhiệm vụ: Kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế; quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; điều hành giao thông vận tải đướng sắt quốc gia; đại lý và dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy, đường hàng không; tư vấn, khảo sát, thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa chữa các phương tiện, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí.
Tổng công ty có nhiều đơn vị thành viên:
1- Công ty con hạch toán độc lập : 1 thành viên
2- Công ty TNHH 1 thành viên : 20 thành viên
3- Công ty TNHH 2 thành viên : 1 thành viên
4- Công ty cổ phần : 8 thành viên
5- Đơn vị sự nghiệp : 8 thành viên
6- Văn phòng đại diện : 2 thành viên 7- Công ty cổ phần có vốn góp của tổng công ty : 3 thành viên 8- Công ty liên doanh : 20 thành viên
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành đường sắt đã không ngừng phát triển, nâng cấp cơ sở hạ tầng và năng lực vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển thị phần đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, cũng như phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Tình hình SXKD và tài chính
Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về SXKD và tài chính của Tổng công ty đường sắt VN
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | 2001 | 2002 | 2003 | |
I | TÌNH HÌNH SXKD | |||
1 | Doanh thu thuần. Trong đó | 1.597.555 | 1.814.820 | 1.490.867 |
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh vận tải | 1.281.556 | 1.460.931 | 1.232.865 | |
2 | Lợi nhuận sau thuế. Tong đó | 12.01.0 | 10.562 | 26.629 |
Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động KD vận tải | 5.861 | 5.244 | 21.461 | |
II | TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH | |||
1 | Tài sản | 2.185.973 | 2.929.404 | 3.363.499 |
- | Tài sản ngắn hạn | 870.864 | 1.270.812 | 1.412.291 |
+ Các khoản phải thu | 598.513 | 934.153 | 1.045.175 |
+ Hàng tồn kho | 113.689 | 181.433 | 213.501 | |
- | Tài sản dài hạn | 1.315.109 | 1.658.493 | 1.951.208 |
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 69.935 | 198.453 | 290.167 | |
2 | Nguồn vốn | 2.185.973 | 2.929.404 | 3.363.499 |
- | Nợ phải trả | 1.081.483 | 1.844.620 | 2.208.102 |
+ Nợ ngắn hạn | 647.776 | 1.188.052 | 1.249.742 | |
+ Nợ dài hạn | 433.329 | 655.751 | 945.459 | |
- | Nguồn vốn chủ sở hữu | 1.104.490 | 1.084.685 | 1.155.397 |
III | CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH | |||
1 | Khả năng thanh toán | |||
Hệ số thanh toán ngắn hạn | 1,34 lần | 1,07 lần | 1,13 lần | |
Hệ số thanh toán nhanh | 1,14 lần | 0,9 lần | 0,95 lần | |
Hệ số thanh toán dài hạn | 1,21 lần | 1,05 lần | 1,18 lần | |
2 | Hệ số nợ | |||
Tỷ lệ nợ/tài sản | 0,49 lần | 0,63 lần | 0,67 lần | |
Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu | 0,98 lần | 1,7 lần | 1,91 lần | |
3 | Năng lực hoạt động | |||
Vòng quay hàng tồn kho | 9 vòng | 7,7 vòng | 7,88 vòng | |
Chu kỳ vòng quay hàng tồn kho | 40 ngày | 47 ngày | 34,3 ngày | |
Kỳ thu tiền bình quân | 154 ngày | 189 ngày | 179,23 ng | |
Hiệu suất sử dụng tài sản | 0,59 lần | 1,15 lần | 0,44 lần | |
Vòng quay vốn lưu động | 1,61 vòng | 1,36 vòng | 1,12 vòng | |
4 | Tỷ suất lợi nhuận | |||
Thu nhập trước thuế/Doanh thu | 0,46% | 0,55% | 1,91% | |
Thu nhập trước thuế/Tài sản | 0,3% | 0,26% | 0,85% | |
Thu nhập trước thuế/Vốn chủ sở hữu | 0,53% | 0,71% | 2,47% |
Nguồn: Tổng công ty đường sắt Việt Nam – Quyết toán năm 2001,2002,2003