Một Số Chỉ Tiêu Về Sxkd Và Tài Chính Của Tổng Công Ty Đường Sắt Vn

PHẦN V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM TÀI CHÍNH DỰ ÁN


Tương ứng với đánh giá của mình về công tác thẩm định tài chính dự án, Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đánh giá của mình về chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư theo các mức sau:


1- Hoàn toàn không đồng ý 2- Không đồng ý

3- Trung lập hoặc không có ý kiến rõ ràng 4- Đồng ý

5- Hoàn toàn đồng ý

Yếu tố

Câu nhận định

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5


Chất lượng thâm định

Công tác thẩm định đạt hiệu quả cao

Dự án cho vay mang lại hiệu quả cao

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.

Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam) - 23


PHẦN V: Ý KIẾN ĐÓNG GÓP


Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đóng góp cá nhân của mình về công tác thẩm định tài chính dự án của ngân hàng trong thời gian tới.


1.Nguồn thông tin phục vụ thẩm định:


2. Tổ chức công tác thẩm định:


3.Quy trình, chỉ tiêu, phương pháp, phương tiện thẩm định:


4.Cán bộ thẩm định:


Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian thực hiện cuộc khảo sát này. Xin được kính chúc Quý Ông/Bà luôn có được sức khỏe, thành công trong công việc.

PHỤ LỤC 2


PHIẾU ĐIỀU TRA


PHIẾU SỐ 2: DÀNH CHO CÁN BỘ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Kính chào Quý Ông/Bà. Tôi là:

Hiện nay đang là nghiên cứu sinh khóa 32 tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Trong nghiên cứu của mình về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, tôi đang cần thu thập các thông tin đánh giá của Quý Ông/Bà về các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tài chính dự án, bao gồm các nôi dung chi tiết được trình bày trong bảng khảo sát dưới đây. Rất mong Quý Ông/Bà dành thời gian, trả lời các câu hỏi, nhằm mục đích hỗ trợ tôi trong công việc nghiên cứu, cũng như giúp ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có được những thông tin khách quan, xác thực về công tác thẩm định tài chính dự án mà ngân hàng đang thực hiện!


Những thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp chỉ được sử dụng với mục đích nghiên cứu, không sử dụng trong bất kỳ mục đích thương mại hay cá nhân nào. Tất cả các phiếu hỏi sẽ được xử lý theo nguyên tắc khuyết danh (không có tên người trả lời)


Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía Quý Ông/Bà.


Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian điền phiếu điều tra.


PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG

A. Về Ngân hàng

1.Tên chi nhánh Ngân hàng .....................................................................................


2. Địa chỉ ..........................................................................................................

3. Số điện thoại ......................................................................................................


4. Fax.....................................................................................................................


5. Email .................................................................................................................


B. Về cá nhân


6. Giới tính của Quý Ông/Bà....................................................................................


7. Kinh nghiệm làm việc của Quý Ông/Bà ...............................................................


8. Trình độ học vấn của Quý Ông/Bà .......................................................................


9. Thu nhập của quý Ông/Bà....................................................................................

10. Số điện thoại:………………….. Email ..............................................................


PHẦN II: NHỮNG CÂU HỎI VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Xin Quý Ông/Bà cho biết các thông tin về dự án:


…………………………………………………………………………………


Gồm các thông tin chi tiết như sau:


1. Chủ đầu tư dự án .............................................................................................................


2. Mức cho vay dự án ..........................................................................................................


3. Thời hạn cho vay dự án ...................................................................................................


4. Thời gian thẩm định dự án:………………………………… ngày.


5. Số lượng cán bộ tham gia thẩm định:…………………người.


6. Phương pháp thẩm định được áp dụng:


- Phương so sánh chỉ tiêu Phương pháp phân tích độ nhạy


7. Chỉ tiêu sử dụng khi thẩm định dự án:


- Chỉ tiêu tỷ lệ chiết khấu (DR)


- Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV)


- Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)


- Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh (MIRR)


- Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP)


- Chỉ tiêu chỉ số doanh lợi (PI)


PHẦN III: NHỮNG CÂU HỎI VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN


Xin Quý Ông/Bà cho biết các thông tin đánh giá về công tác thẩm định tài chính của dự án, theo mức lựa chọn tương ứng với ý kiến đánh giá như sau:


1. Hoàn toàn không đồng ý

2. Không đồng ý

3. Trung lập hoặc không có ý kiến rõ ràng

4. Đồng ý

5. Hoàn toàn đồng ý



Yếu tố


Các nhận định

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5


Nguồn thông tin phục vụ thẩm định

Ngân hàng có sự chủ động trong việc tìm kiếm và khai thác nguồn thông tin dự án






Ngân hàng được cung cấp các thông tin có

độ chính xác cao, đáng tin cậy.






Ngân hàng được cung cấp thông tin một cách đầy đủ






Ngân hàng được cung cấp thông tin mang tính chuyên nghiệp







Tổ chức công tác thẩm định

Sự phối hợp giữa các cán bộ thẩm định là hài hòa






Sự bố trí cán bộ thẩm định và phân công công việc hợp lý






Có sự chuyên môn hóa cao công việc

Số lượng cán bộ thẩm định là đảm bảo yêu cầu công việc thẩm định







Quy trình thẩm định

Quy trình thẩm định được quy định thống nhất trong toàn hệ thống Ngân hàng.






Quy trình thẩm định được xây dựng một cách khoa học, hợp lý.







Chỉ tiêu thẩm định

Các chỉ tiêu thẩm định được tính toán chính xác






Các chỉ tiêu thẩm định được sử dụng một cách nhất quán







Phương pháp thẩm định

Phương pháp thẩm định là hiện đại, mang tính công nghệ cao.






Phương pháp thẩm định được áp dụng mang lại hiệu quả cao.








Phương tiện thẩm định

Phương tiện hỗ trợ công tác thẩm định là

đẩy đủ






Phương tiện hỗ trợ công tác thẩm định là hiện đại







PHẦN V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM TÀI CHÍNH DỰ ÁN

Tương ứng với đánh giá của mình về công tác thẩm định tài chính dự án, Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đánh giá của mình về chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư theo các mức sau:


1. Hoàn toàn không đồng ý

2. Không đồng ý

3. Trung lập hoặc không có ý kiến rõ ràng

4. Đồng ý

5. Hoàn toàn đồng ý

Yếu tố

Câu nhận định

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5


Chất lượng thâm định

Công tác thẩm định đạt hiệu quả cao


Dự án cho vay mang lại hiệu quả cao







PHẦN V: Ý KIẾN ĐÓNG GÓP


Quý Ông/Bà hãy cho biết ý kiến đóng góp cá nhân của mình về công tác thẩm định tài chính dự án của ngân hàng trong thời gian tới.


1. Nguồn thông tin phục vụ thẩm định:


2. Tổ chức công tác thẩm định:


3. Quy trình, chỉ tiêu, phương pháp, phương tiện thẩm định:


4. Cán bộ thẩm định:


Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian thực hiện cuộc khảo sát này. Xin được kính chúc Quý Ông/Bà luôn có được sức khỏe, thành công trong công việc

PHỤ LỤC 3:


CÁC DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH


Dự án 1 “Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo của tổng công ty đường sắt Việt Nam” do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tái thẩm định.

Khái quát về dự án:


Chủ đầu tư : Tổng công ty đường sắt Việt Nam


Địa chỉ : 118 đường Lê Duẩn – Hà Nội Tel : (84 – 4) 3.9425972

Fax : (84-4) 3.9422866


Email: vanphong@dsvn.com.vnWebsite: http://www.vr.com.vn

Tên dự án : Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư

Tổng vốn đầu tư được duyệt: 255 tỷ đồng. Trong đó:


- Vốn tự có của tổng công ty đường sắt VN: 28,2 tỷ đồng

- Vốn vay NHTMCP Công thương VN : 226,8 tỷ đồng


Căn cứ vào hồ sơ và các tài liệu khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã tiến hành thẩm định như sau:

A/ THẨM ĐỊNH VỀ CHỦ ĐẦU TƯ

1. Tư cách pháp lý


Tổng công ty đường sắt Việt Nam là Tổng công ty Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 34/2003/QĐ-TTg ngày 4/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp Đường sắt Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo mô hình Tổng Công ty Nhà nước.


Tổng công ty do ông Nguyễn Hữu Bằng làm tổng giám đốc, ủy viên Hội đồng quản trị theo Quyết định số 616/QĐTT ngày 10/06/2003 của Thủ tướng Chính phủ và ông Nguyễn Phú Cường làm trưởng ban tài chính kế toán theo Quyết định số 23/QĐ –ĐS- TCCBLĐ ngày 11/07/2003 của Tổng công ty đường sắt Việt Nam.

2. Lịch sử hình thành và phát triển


Tổng công ty đường sắt Việt Nam (trước đây là liên hiệp đường sắt Việt Nam) được thành lập ngày 4/03/2003 theo quyết định số 34/2003/QĐTT của Thủ tướng Chính phủ với nhiệm vụ: Kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế; quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; điều hành giao thông vận tải đướng sắt quốc gia; đại lý và dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy, đường hàng không; tư vấn, khảo sát, thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa chữa các phương tiện, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí.


Tổng công ty có nhiều đơn vị thành viên:


1- Công ty con hạch toán độc lập : 1 thành viên

2- Công ty TNHH 1 thành viên : 20 thành viên

3- Công ty TNHH 2 thành viên : 1 thành viên

4- Công ty cổ phần : 8 thành viên

5- Đơn vị sự nghiệp : 8 thành viên

6- Văn phòng đại diện : 2 thành viên 7- Công ty cổ phần có vốn góp của tổng công ty : 3 thành viên 8- Công ty liên doanh : 20 thành viên


Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành đường sắt đã không ngừng phát triển, nâng cấp cơ sở hạ tầng và năng lực vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển thị phần đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, cũng như phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.


3. Tình hình SXKD và tài chính

Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về SXKD và tài chính của Tổng công ty đường sắt VN

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

2001

2002

2003

I

TÌNH HÌNH SXKD




1

Doanh thu thuần. Trong đó

1.597.555

1.814.820

1.490.867


Doanh thu từ hoạt động kinh doanh vận tải

1.281.556

1.460.931

1.232.865

2

Lợi nhuận sau thuế. Tong đó

12.01.0

10.562

26.629


Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động KD vận tải

5.861

5.244

21.461

II

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH




1

Tài sản

2.185.973

2.929.404

3.363.499

-

Tài sản ngắn hạn

870.864

1.270.812

1.412.291


+ Các khoản phải thu

598.513

934.153

1.045.175



+ Hàng tồn kho

113.689

181.433

213.501

-

Tài sản dài hạn

1.315.109

1.658.493

1.951.208


+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

69.935

198.453

290.167

2

Nguồn vốn

2.185.973

2.929.404

3.363.499

-

Nợ phải trả

1.081.483

1.844.620

2.208.102


+ Nợ ngắn hạn

647.776

1.188.052

1.249.742


+ Nợ dài hạn

433.329

655.751

945.459

-

Nguồn vốn chủ sở hữu

1.104.490

1.084.685

1.155.397

III

CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH




1

Khả năng thanh toán





Hệ số thanh toán ngắn hạn

1,34 lần

1,07 lần

1,13 lần


Hệ số thanh toán nhanh

1,14 lần

0,9 lần

0,95 lần


Hệ số thanh toán dài hạn

1,21 lần

1,05 lần

1,18 lần

2

Hệ số nợ





Tỷ lệ nợ/tài sản

0,49 lần

0,63 lần

0,67 lần


Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu

0,98 lần

1,7 lần

1,91 lần

3

Năng lực hoạt động





Vòng quay hàng tồn kho

9 vòng

7,7 vòng

7,88 vòng


Chu kỳ vòng quay hàng tồn kho

40 ngày

47 ngày

34,3 ngày


Kỳ thu tiền bình quân

154 ngày

189 ngày

179,23 ng


Hiệu suất sử dụng tài sản

0,59 lần

1,15 lần

0,44 lần


Vòng quay vốn lưu động

1,61 vòng

1,36 vòng

1,12 vòng

4

Tỷ suất lợi nhuận





Thu nhập trước thuế/Doanh thu

0,46%

0,55%

1,91%


Thu nhập trước thuế/Tài sản

0,3%

0,26%

0,85%


Thu nhập trước thuế/Vốn chủ sở hữu

0,53%

0,71%

2,47%


Nguồn: Tổng công ty đường sắt Việt Nam – Quyết toán năm 2001,2002,2003

Xem tất cả 272 trang.

Ngày đăng: 28/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí