Bảng 2.15. Bảng tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Vốn đầu tư (Xo) | Thu nhập ròng (Xi) | (1 + r1)i | (1 + r2)i | Xi /(1 + r1)i | Xi /(1 + r2)i | |
0 | - 238.000 | |||||
1 | 37.610 | 1.130 | 1.140 | 33.283 | 32.991 | |
2 | 37.610 | 1.277 | 1.300 | 29.452 | 28.931 | |
3 | 37.610 | 1.443 | 1.482 | 26.064 | 25.378 | |
4 | 37.610 | 1.630 | 1.689 | 23.074 | 22.268 | |
5 | 37.610 | 1.842 | 1.925 | 20.418 | 19.538 | |
6 | 37.610 | 2.082 | 2.195 | 18.064 | 17.134 | |
7 | 37.610 | 2.353 | 2.502 | 15.984 | 15.032 | |
8 | 37.610 | 2.658 | 2.853 | 14.150 | 13.183 | |
9 | 37.610 | 3.004 | 3.252 | 12.520 | 11.565 | |
10 | 37.610 | 3.395 | 4.707 | 11.078 | 10.146 | |
11 | 37.610 | 3.836 | 4.226 | 9.804 | 8.900 | |
12 | 37.610 | 4.335 | 4.818 | 8.676 | 7.806 | |
13 | 37.610 | 4.898 | 5.492 | 7.679 | 6.848 | |
14 | 37.610 | 5.535 | 6.261 | 6.795 | 6.007 | |
15 | 37.610 | 6.254 | 7.138 | 6.014 | 5.269 | |
| - 238.000 | 243.055 | 230.996 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Chỉ Tiêu Về Sxkd Và Tài Chính Của Tổng Công Ty Đường Sắt Vn
- Số Lượng Hành Khách Lên Tàu Thực Tế Và Dự Báo Đến Năm 2020
- Thẩm Định Phương Án Tổ Chức Quản Lý Khai Thác Và Sử Dụng Lao Động
- Các Chỉ Tiêu Hiệu Quả Tài Chính Dự Án:
- Hiệu Quả Khai Thác Khả Năng Năng Lực Của Phương Tiện:
- Dự Kiến Lợi Ích Của Nhtm Cp Ct Tây Hà Nội Nếu Chấp Nhận Cho Vay Để Thực Hiện Dự Án:
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
Sử dụng phương pháp nội suy:
NPV1 (r = 13%) = -238 + 243,055 = 5,055 tỷ đồng
NPV2 (r = 14%) = -238 + 230,996 = - 7,004 tỷ đồng
NPV1 (r2 - r1 ) 5,055 (14% - 13%)
IRR = r1 + = 13% + = 13,004%
NPV1 - NPV15,055 + -7,004
C/ THẨM ĐỊNH BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1. Phương án cho vay
- Tổng công ty đường sắt Việt Nam uỷ thác cho đơn vị thành viên là Công ty xuất nhập khẩu cung ứng vật tư, thiết bị đường sắt đứng ra nhập trực tiếp 20 đầu máy D19E.
- Số tiền cho vay: 226,8 tỷ VNĐ tương đương 14.400.000USD sẽ được giải ngân theo tiến độ của hợp đồng mua bán số 03/ĐSVN-ZYDLW/2004 giữa nhà máy đầu máy Tư Dương của Trung Quốc với Công ty xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt của Tổng công ty đường sắt Việt Nam.
- Lãi suất cho vay: năm 2004 là 8,4%/năm. Lãi suất các năm sau được điều chỉnh theo lãi suất cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam quy định trong từng thời kỳ và sự thoả thuận giữa Tổng công ty đường sắt Việt Nam và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Thời gian cho vay: 10 năm. Trong đó:
+ Thời gian ân hạn: 6 tháng
+ Thời gian thu nợ: 9,5 năm chia thành 19 kỳ (6tháng/kỳ)
Kỳ 1 : 11.952.000.000 đồng
Kỳ 2 đến kỳ 19 : 11.936.000.000 đồng
2. Phương án hoàn trả vốn vay
2.1. Khả năng hoàn trả vốn vay (Bảng 2.16)
Với cơ chế tài chính vốn vay Ngân hàng công thương Việt Nam là 226,8 tỷ đồng thời hạn vay là 10 năm lãi suất 8,4%/năm, trả lãi và gốc 6 tháng 1 lần
- Như vậy từ năm 2004 đường sắt Việt Nam trích từ nguồn khấu hao TSCĐ hàng năm của 20 đầu máy D19E và khối vận tải để trả nợ gốc cho NH (mỗi năm phải trả gốc là 22,68 tỷ đồng và đến cuối năm 2014 thì đường sắt Việt Nam hoàn tất việc trả nợ cho Ngân hàng)
- Tổng lãi vay của dự án 10 năm là 100,154 tỷ đồng, trung bình phải trả 10 tỷ đồng/năm. Theo quy định của ngành thì lãi vay của các dự án được trả từ nguồn chi phí kinh doanh vận tải của đường sắt Việt nam. Chi phí kinh doanh vận tải được trích từ doanh thu vận tải, doanh thu vận tải đều tăng năm sau cao hơn năm trước..
Bảng 2.16. Bảng tính lãi và gốc phải trả Ngân hàng hàng năm
Đơn vị: Triệu đồng
Giải ngân | Nợ gốc | Trả gốc | Trả lãi | Tổng phải trả | |
1/2004 | 17.010 | 17.010 | 0 | 0 | |
6/2004 | 113.400 | 129.559,5 | 850,5 | 717,42 | 1.567,92 |
12/2004 | 96.390 | 225.949,5 | 6.520,5 | 5.441,5 | 11.962 |
6/2005 | 0 | 219.429 | 11.340 | 9.216,2 | 20.556,2 |
12/2005 | 208.089 | 11.340 | 8.739,738 | 20.079,738 | |
6/2006 | 196.749 | 11.340 | 8.263,458 | 19.603,458 | |
12/2006 | 185.409 | 11.340 | 7.787,178 | 19.127,178 | |
6/2007 | 174.069 | 11.340 | 7.310,898 | 18.650,898 | |
12/2007 | 162.729 | 11.340 | 6.834,618 | 18.174,618 | |
6/2008 | 151.389 | 11.340 | 6.358,338 | 17.698,338 | |
12/2008 | 140.049 | 11.340 | 5.882,058 | 17.222,058 | |
6/2009 | 128.709 | 11.340 | 5.405,778 | 16.754,778 | |
12/2009 | 117.369 | 11.340 | 4.929,498 | 16.269,498 | |
6/2010 | 106.029 | 11.340 | 4.453,218 | 15.793,218 | |
12/2010 | 94.689 | 11.340 | 3.976,938 | 15.136,938 | |
6/2011 | 83.349 | 11.340 | 3.500,658 | 14.840,658 | |
12/2011 | 72.009 | 11.340 | 3.024,378 | 14.364,378 | |
6/2012 | 64.669 | 11.340 | 2.716,098 | 14.056,098 | |
12/2012 | 49.329 | 11.340 | 2.071,818 | 13.411,818 | |
6/2013 | 37.989 | 11.340 | 1.595,538 | 12.935,538 | |
12/2013 | 26.649 | 11.340 | 1.119,258 | 12.459,258 | |
6/2014 | 15.309 | 11.340 | 642,987 | 11.982,987 | |
12/2014 | 3.969 | 3.969 | 166,698 | 4.135,698 | |
| 0 | 226.800 | 226.800 | 100.154,26 | 326.954,26 |
2.2. Cân đối thu chi và trả nợ (Bảng 2.17)
- Cuối năm 2003 tổng công ty đường sắt Việt Nam chuẩn bị đầu tư dự án mới là đóng mới toa xe hàng năm và dự án mua 20 đầu máy đổi mới loại D19E do trung Quốc chế tạo. Qua số liệu thực tế những năm gần đây cho thấy doanh thu vận tải hàng năm đều tăng từ 8% đến 12%, từ đó dự kiến được doanh thu cho các năm tới.
- Khi đầu tư các dự án, tổng công ty đường sắt Việt Nam có thêm phương tiện đầu máy – toa xe, doanh thu vận tải hàng năm sẽ tăng, nguồn vốn khấu hao TSCĐ khối vận tải cũng tăng theo, nguồn vốn trả nợ gốc được đảm bảo.
- Vốn khấu hao TSCĐ hàng năm cao hơn tổng nợ gốc hàng năm phải trả của dự án, như vậy việc trả nợ gốc là hoàn toàn đảm bảo, ngoài ra vẫn còn để tái đầu tư. Mặt khác, trả lãi từ lợi nhuận và chi phí kinh doanh vận tải (khoảng 10% doanh thu), qua các bảng trên cho thấy tổng lãi phải trả hàng năm chiếm tỷ lệ nhỏ so với nguồn chi khác, nên việc trả lãi cũng hoàn toàn đảm bảo.
- Tổng công ty đường sắt Việt Nam vay tín chấp Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam theo công văn số 2392/CV – NHCTVN do tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ký ngày 04/10/2000.
Kết luận: Nguồn vốn khấu hao TSCĐ khối vận tải và nguồn chi khác của tổng công ty đường sắt Việt Nam đều lớn hơn tổng nợ gốc và lãi phải trả hàng năm của dự án cũ và mới, khả năng tài chính của tổng công ty đường sắt Việt Nam đảm bảo trả nợ đúng hạn, khả năng tài chính là lành mạnh.
Bảng 2.17. Bảng cân đối nguồn trả nợ các dự án
Đơn vị: Tỷ đồng
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
Doanh thu | 1.344 | 1.450 | 1.500 | 1.900 | 2.000 | 2.160 |
Lợi nhuận | 5,899 | 6 | 10 | 12 | 13 | 14 |
Chi khác | 134,4 | 145 | 150 | 190 | 200 | 216 |
Khấu hao | 215 | 230 | 250 | 280 | 300 | 330 |
Tổng trả gốc | 63,04 | 59,836 | 76,89 | 108,91 | 178,22 | 201,615 |
Tổng trả lãi | 22,96 | 38,702 | 69,613 | 91,852 | 98,62 | 90,083 |
Đầu tư | 151,96 | 170,164 | 173,11 | 171,09 | 121,78 | 128,385 |
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
Doanh thu | 2.300 | 2.450 | 2.550 | 2.650 | 2.800 | 3.000 |
Lợi nhuận | 15,5 | 16,7 | 18 | 19,5 | 21 | 23 |
Chi khác | 230 | 245 | 255 | 265 | 262 | 200 |
Khấu hao | 340 | 390 | 430 | 450 | 510 | 550 |
Tổng trả gốc | 201,615 | 200,11 | 199,75 | 189,55 | 170,43 | 153,825 |
Tổng trả lãi | 79,506 | 69,223 | 59,444 | 50,184 | 41,774 | 33,697 |
Đầu tư | 138,385 | 189,89 | 230,25 | 260,45 | 339,57 | 396,175 |
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
Doanh thu | 3.200 | 3.450 | 3.600 | 3.800 | 4.000 |
Lợi nhuận | 24,8 | 26,8 | 28 | 30 | 32,4 |
Chi khác | 320 | 345 | 360 | 380 | 400 |
Khấu hao | 550 | 550 | 580 | 620 | 660 |
Tổng trả gốc | 117,225 | 24,931 | 38,245 | - | - |
Tổng trả lãi | 26,221 | 20,521 | 17,474 | - | - |
Đầu tư | 432,775 | 525,069 | 541,755 | - | - |
Kết luận của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam:
Tổng công ty đường sắt Việt Nam là một Doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn NH:
- Hồ sơ pháp lý của dự án đầy đủ
- Tình hình tài chính của công ty lành mạnh
- Dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện tín dụng của Ngân hàngTMCP Công Thương Việt Nam.
Trên cơ sở thẩm định của các cán bộ thẩm định thì Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đồng ý cho vay và thu nợ như sau:
- Số tiền vay: 226,8 tỷ đồng (tương đương 14.400.000USD sẽ được giải ngân theo tiến độ của hợp đồng mua bán số 03/ĐSVN – ZYDLW/2004 giữa nhà máy đầu máy Tư Dương của Trung Quốc với công ty xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt của tổng công ty đường sắt Việt Nam.
- Phương thức cho vay: Vay 226,8 tỷ đồng mua ngoại tệ tương đương 14.400.000 USD để nhập 20 đầu máy đổi mới D19E do trung Quốc chế tạo thông qua đơn vị nhận uỷ thác là công ty xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt.
- Lãi suất cho vay: 2004 là 8,4%/năm. lãi suất các năm sau điều chỉnh theo lãi suất cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam quy định trong từng thời kỳ và sự thoả thuận giữa tổng công ty đường sắt Việt Nam và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- Thời hạn cho vay: 10 năm. Gốc và lãi trả 6 tháng 1 lần. Trong đó:
+ Thời hạn ân hạn: 6 tháng
+ Thời gian thu nợ: 9,5 năm chia thành 19 kỳ (6 tháng 1 kỳ)
Kỳ 1 : 11.952.000.000 đồng
Kỳ 2 đến kỳ 19: 11.936.000.000 đồng
Dự án 2 “Khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim ” của HTX Hải Long do Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Thái Nguyên thẩm định.
Khái quát về dự án:
- Chủ đầu tư: HTX Hải Long
- Địa điểm đầu tư: tại mỏ Tân Kim, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Tổng mức đầu tư: DA có tổng mức đầu tư là 48.856 triệu đồng.
Trong đó: vốn đầu tư cố định: 42.856 triệu đồng và vốn vay: 6.000 triệu đồng
- Loại hình dự án: đầu tư mới
- Hình thức đầu tư: cho vay mới và cho vay bù đắp các chi phí đã phát sinh
- Sản phẩm của dự án dự án là tinh quặng vàng
Căn cứ vào hồ sơ và các tài liệu khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định của Ngân hàng TMCP Công Thương – chi nhánh Thái Nguyên đã tiến hành thẩm định như sau:A/ THẨM ĐỊNH VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
1. Năng lực pháp lý
HTX là một tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân. Chủ đầu tư dự án là HTX Hải Long có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1707B00015 do UBND thị xã Sông Công cấp lần đầu ngày 06/04/1998. Ngoài ra là khách hàng có đầy đủ điều lệ hoạt động, các quyết định bổ nhiệm các chức danh => Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp lý để vay vốn.
2. Uy tín khách hàng
HTX Hải Long là doanh nghiệp thành lập đã lâu và có tên tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Tại HTX, Ông Đinh Hải Long giữ chức vụ Chủ nhiệm HTX, bà Hà Thị Thu Hưởng giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm HTX Hải Long.
Ban lãnh đạo của HTX đều là những người rất tâm huyết với công việc, có kinh nghiệm lâu năm trong công tác quản lý điều hành cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực khai thác khoáng sản. Dưới sự điều hành của ban lãnh đạo, HTX hoạt động hiệu quả, kể cả trong thời kỳ nền kinh kế đang khó khăn.
Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức của HTX được sắp xếp có sự phân công rõ ràng nhiệm vụ giữa các phòng ban đáp ứng tốt yêu cầu của công việc, quy mô về sản xuất, cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị đáp ứng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX. Ngoài ra HTX rất quan tâm đến công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên nhằm không ngừng tăng năng lực sản xuất cả về qui mô và chất lượng.
3. Năng lực kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Hải Long bao gồm 4 mảng kinh doanh lớn là: hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động sản xuất kết cấu thép và xây dựng, hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động sản xuất. Trong đó, khai thác khoáng sản là lĩnh vực chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX. Đồng thời trong lĩnh vực khai thác vàng, HTX cũng có kinh nghiệm vì đã từng thực hiện các dự án tương tự trước đó. Điều này sẽ tạo niềm tin cho Ngân hàng và tạo sự an toàn cho nguồn vốn vay.
4. Năng lực tài chính
Bảng 2.18. Một số chỉ tiêu về SXKD và tài chính của HTX Hải Long
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | 2007 | 2008 | 2009 | |
I | TÌNH HÌNH SXKD | |||
1 | Doanh thu thuần | 607 | 695 | 767 |
2 | Lợi nhuận sau thuế | 170 | 182 | 229 |
II | TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH | |||
1 | Tài sản | 1.231 | 1.326 | 1.448 |
- | Tài sản ngắn hạn | 190 | 218 | 267 |
- | Tài sản dài hạn | 1.041 | 1.108 | 1.181 |
2 | Nguồn vốn | 1.231 | 1.326 | 1.448 |
- | Nợ phải trả | 631 | 726 | 748 |
- | Nguồn vốn chủ sở hữu | 600 | 600 | 700 |
III | CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH | |||
1 | Khả năng thanh toán | |||
Hệ số thanh toán ngắn hạn | 0,67 lần | 0,93 lần | 1,0 lần | |
Hệ số thanh toán nhanh | 0,14 lần | 0,34 lần | 0,50 lần | |
Hệ số thanh toán dài hạn | 0,21 lần | 0,58 lần | 0,68 lần | |
2 | Hệ số nợ | 79% | 86% | 82% |
3 | Hệ số sinh lời | |||
Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) | 6,5% | 13,5% | 8,9% | |
Hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA) | 1,3% | 1,8% | 1,6% | |
Hệ số sinh lời doanh thu (ROS) | 1,41% | 1,5% | 1,4% |
Nguồn: Hợp tác xã Hải Long – Quyết toán năm 2007,2008,2009
5. Tài sản đảm bảo
Thông tin về tài sản bảo đảm của HTX tại Chi nhánh Thái Nguyên được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Quyền khai thác mỏ chiếm 72,3%; Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chiếm 18,3%; Bất động sản chiếm 1%; Nhà xưởng chiếm