163
KẾT LUẬN
Hoạt động cho vay theo dự án đầu tư luôn tiềm ản những rủi ro. Tuy nhiên, nếu Ngân hàng biết khai thác hết thế mạnh của loại hình tín dụng này thì lại có thẻ hạn chế được rủi ro rất nhiều và còn đem lại lợi ích lớn cho Ngân hàng. Trên thực tế, nhu cầu phát triển hoạt động cho vay theo dự án đầu tư hiện nay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xuất phát từ chính yêu cầu tìm một giải pháp hiệu quả nhằm hạn chế rủi ro trong tình hình kinh doanh nhiều biến động bất thường của ngành Ngân hàng hiện nay. Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tế công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, luận án đã phân tích và luận giải một số vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, bằng cách tiếp cận hệ thống và logic, luận án đã tổng hợp và phân tích những vấn đề cơ bản về khái niệm và đặc trưng của dự án đầu tư, quy trình thẩm định dự án đầu tư, thẩm định tài chính dự án đầu tư và chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các NHTM. Đây là cơ sở để phân tích những vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tài chính của bất kỳ dự án đầu tư nào.
Thứ hai, từ góc độ là một nghiên cứu sinh trên cơ sở thực tiễn, luận án đã trình bày thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam bằng bốn dự án cụ thể. Từ đó đánh giá những ưu nhược điểm và nguyên nhân trong hoạt động thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Thứ ba, khám phá những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của các NHTM, từ đó thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích dữ liệu thấy được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để làm cơ sở đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
Trong quá trình hoàn thiện đề tài của mình, do chưa có kinh nghiệm thực tiễn và thời gian tìm hiểu thực tế còn hạn chế nên chắc chắn công trình nghiên cứu còn rất nhiều hạn chế. Rất kính mong các thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để luận án được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Của Bảng Thu Nhập Và Chi Phí
- Giải Pháp Về Tổ Chức Công Tác Thẩm Định
- Soạn Thảo Cẩm Nang Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư
- Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam) - 22
- Một Số Chỉ Tiêu Về Sxkd Và Tài Chính Của Tổng Công Ty Đường Sắt Vn
- Số Lượng Hành Khách Lên Tàu Thực Tế Và Dự Báo Đến Năm 2020
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
1. Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Quản trị nguồn vốn Ngân hàng thương mại làm lãi suất thị trường tăng cao", Tạp chí Tài chính tiền tệ .
2. Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Tỷ giá hối đoái và sự ảnh hưởng tới hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam", Tạp chí Thương mại.
3. Nguyễn Thị Bích Vượng (2010), "Xã hội hóa hoạt động Ngân hàng và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của đồng bào dân tộc ở Điện Biên", Tạp chí Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại", Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 19, tr33-36.
5. Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Về tăng trưởng tín dụng Ngân hàng hiện nay",
Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 23, tr 32-34.
6. Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Tái cơ cấu Ngân hàng thương mại: kết quả và dự báo", Tạp chí Thuế Nhà nước, số 5, tr 15-17.
7. Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Bài học kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ nưm 2014 - Quan điểm và dự báo năm 2015", Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, tr95-102.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002), Quy chế đầu tư và xây dựng, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2005), Báo cáo tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư tại Hội nghị triển khai Nghị quyết Quốc hội về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn Nhà nước.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2007), Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 17/06/2007 hướng dẫn về kiểm tra, thẩm định dự án đầu tư, sửa đổi bổ sung một số điểm về hồ sơ thẩm định dự án báo cáo đầu tư và tổng mức đầu tư.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), Chuyên đề lập và thẩm định dự án đầu tư.
5. Boungnuene Xaykueyachongtua (2006), Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính DAĐT tại Ngân hàng phát triển Lào, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
6. Chính phủ (1999), Nghị định số 52/1999/NĐ – CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
7. Chính phủ (2003), Nghị định số 07/2003/NĐ – CP ngày 30 tháng 1 năm 2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đầu tư và xây dựng.
8. Chính phủ (2005), Nghị định số 16/2005/NĐ – CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
9. Chính phủ (2009), Nghị định số 05/2009/NĐ – CP ngày 30 tháng 1 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
10. Diengkham SENGKEOMYSAY (2013), Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Ngoại thương Lào, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
11. Đại học Kinh tế quốc dân (1999), Chương trình và dự án phát triển kinh tế xã hội, NXB Thống kê, Hà Nội.
12. Đại học Kinh tế quốc dân (2010), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội.
13. Đại học Kinh tế quốc dân, Khoa kinh tế phát triển (1999), Chương trình và dự án phát triển kinh tế xã hội, NXB Thống kê, Hà Nội.
14. Đại học Kinh tế quốc dân, Viện sau đại học (2002), Đầu tư và thẩm định dự án, NXB Thống kê, Hà Nội.
15. Đinh Thế Hiển (2002), Lập và thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư,
NXB Thống kê, Hà Nội.
16. Jack Hirshleife, Amihai Glarer (1996), Lý thuyết giá cả và sự vận dụng,
NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
17. Khămxinh Sengkeo M.H. Vông (2001), Hoàn thiện công tác TĐDA vay vốn của doanh nghiệp tại Ngân hàng Lane Xang, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
18. Lê Tùng Sơn (2003), Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý tài chính dự án đầu tư tại hệ thống kho bạc Nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
19. Lưu Thị Hương (2004), Thẩm định tài chính dự án đầu tư, NXB Tài chính, Hà Nội.
20. Lê Thế Sáu (2012), Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
21. Mai Văn Bưu (1998), Hiệu quả và quản lý dự án Nhà nước, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
22. Mai Văn Bưu (2008), Hiệu quả và quản lý dự án đầu tư, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
23. M Keynes John. (1994), Lý thuyết tổng quát về việc làm lãi suất và tiền tệ,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
24. N.Gregory Mankiw (1999), Kinh tế vĩ mô, NXB Thống kê, Hà Nội.
25. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2011), Báo cáo thường niên 2011.
26. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2012), Báo cáo thường niên 2012.
27. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2013), Báo cáo thường niên 2013.
28. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2014), Báo cáo thường niên 2014.
29. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2008), “20 năm xây dựng và trưởng thành”, kỷ yếu Vietinbank, NXB Chính trị Quốc gia.
30. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2014), Báo cáo Hội nghị chuyên
đề tín dụng 2014.
31. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2014), Sổ tay tín dụng 2014.
32. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2004), “Mua 20 đầu máy đổi mới D19E so Trung Quốc chế tạo”, Báo cáo thẩm định dự án đầu tư Vietinbank.
33. Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Thái Nguyên (2010), “Khai thác
mỏ vàng gốc Tân Kim”, Báo cáo thẩm định dự án đầu tư Vietinbank.
34. Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Tây Hà Nội (2009), “Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD”, Báo cáo thẩm định dự án đầu tư Vietinbank..
35. Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Đống Đa (2000), “Đầu tư mua tàu vận chuyển Container KEDAH”, Báo cáo thẩm định dự án đầu tư Vietinbank.
36. Nguyễn Đức Thắng (2007), Nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
37. Nguyễn Đức Tú (2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
38. Nguyễn Thị Hoài Phương (2012), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
39. Nguyễn Hòa Nhân (2002), Hoàn thiện phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của NHTM Việt Nam trong điều kiện hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
40. Nguyễn Hồng Minh (2003), Phương hướng và những biện pháp chủ yếu nhằm đổi mới công tác lập và thẩm định dự án đầu tư trong ngành công nghiệp đồ uống của Việt nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
41. Nguyễn Ngọc Mai (2003), Phân tích và quản lý dự án đầu tư, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
42. Nguyễn Bạch Nguyệt (2007), Lập dự án đầu tư, NXB Thống kê, Hà Nội.
43. Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương (2009), Kinh tế đầu tư, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
44. Nguyễn Cộng Hòa, Ngô Vũ, Nguyễn Minh Huệ, Phạm Tuyết Nhung (2009), Hệ thống văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, quy chế thẩm định dự án đầu tư, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
45. Nguyễn Ninh Kiều (2008), Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội.
46. Nguyễn N inh Kiều (2008), Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, NXB Tài chính, Hà Nội.
47. Paul A. Samuelson, Wiliam D. Nordhaus (1997), Kinh tế học tập 2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
48. Pearce, D.W. (1999), Từ điển kinh tế học hiện đại, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
49. Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
50. Robert. J. Gordon (1994), Kinh tế học vĩ mô, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
51. Tổng công ty đường sắt Việt Nam (2010), “Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo”, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
52. Từ Quang Phương (2005), Quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
53. Trần Thị Mai Hương (2003), Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư, Tạp chí Xây dựng, 420 (2), tr 47 – 49.
54. Trần Thị Mai Hương (2006), Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm
định dự án đầu tư , Tạp chí Xây dựng, 465 (11), tr 11 – 12.
55. Trần Thị Mai Hương (2010), Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
56. Vũ Công Tuấn (1998), Thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
57. Vũ Công Tuấn (2002), Thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
B. Tiếng Anh
58. ADB (2006), Economic Evaluation of Environment Impacts, Enviroment Division, Office of Enviroment and Social Development, Philippines Workbook.
59. ADB (2007), Guidelines for the Economic Analysis of Projects, Economics and Development Resource.
60. ADB (2008), Yichang – Wanzhou Railway Project: Economic and Financial Appraisal of Railway Investment Project.
61. Avarham Shtub, Jonathan F.Bard, Shlomo Floberson.(1994), Project Mangament, Prentice Hall, United States of America.
62. CharlesJCorrado & Bradford D. Jordan (2000),Fundementals of Investment – Valuation and Management, Mc Graw Hill London.
63. Curry Steve & John Weiss. (2000), Project Analysis in Developing
Countries, Secondedition, London & Newyork : St Martin )s Press
64. Don Dayananda, Richard Irons, Steve Harrision, John Herbohn, Patrick Rowland. (2002), Financial Appraisal of Investment Project, Cambridge University.
65. Glenn P.Jenkin & Arnol C.Harberger Chicago. (2005), Guidelines for cost – benefit analysis for investment decisions, program for project appraisal and management, Harvad Institute for International Development.
66. Hassan Hakimian & Erhun Kula. (1996), Invesment and Project Appraisal,
London .
67. HM Treasury. (1995), A Framework for the Evaluation of Regeneration Projects and Programmes, London: HM Treasury.
68. Kendar N.kohli. (1993), Economic Analysis of Invesment Project, Oxford University.
69. Little Ian M.D & James A.Mirrlees .(1968), Introduction of Project Analysis in Developing Countries, OECD .
70. Lumby Stephen.(2003), Investment Appraisal and Financial decisions,
Chapman Hall, London & Newyork.
71. National Science Foundation. (2002), The 2002 User- Friendly Handbook for Project Evaluation, William F.Sharpe, Gordon J. Alexander, David J.Fowler, Prentice Hall Canada Inc.
72. R.Ganesh, Sr.Faculty, Hyd (2011), Financial Appraisal Techniques.
73. Sawakis C.Sawides. (Cyprus Development Bank), Risk Analysis in Investment Financial Appraisal, Project Appraisal Journal, Volume 9 Number 1 March 1994.
74. UNIDO (2002), Guidelines for Project Evaluation, United Nations, New York, Project Formualation and Evaluation Series, No 2.
75. Warsaw (2009), Economic and Financial analysis Technique.
76. World Bank (2008), Operation Manual Project Appraisal.
77. World Bank (2008), Task Manager Handbook.
C. Trang web
1. www.vietinbank.com.vn
2. www.sbv.gov.vn
3. www.mof.gov.vn
4. www.vcb.com.vn
5. www. sciencedirect.com
6. http://proquest.umi.com/pqdweb?cfc=1
7. http://search.proquest.com/login
8. www.emeraldinsight.com
9. www.igpublish.com/worldsci-ebook