Kết Quả Kiểm Định Lòng Trung Thành Thương Hiệu Sau Khi Loại Biến Tt5


Thang đo lòng trung thành thương hiệu có hệ số Cronbach Alpha = 0.848. Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của biến TT5= 0.268 (<.30), không đạt yêu cầu đưa vào phân tích nhân tố. Nếu loại biến TT5 thì hệ số Cronbach Alpha sẽ tăng lên 0.911. Vì vậy, để đưa các biến vào phân tích nhân tố phải loại biến TT5.

Bảng 2.11 Kết quả kiểm định lòng trung thành thương hiệu sau khi loại biến TT5


Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.911

4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu Ngân hàng TMCP Á Châu ACB - 9


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

TT1

10.14

6.018

.692

.920

TT2

10.33

5.121

.884

.854

TT3

10.38

5.816

.740

.905

TT4

10.30

5.151

.886

.853


Thang đo lòng trung thành thương hiệu sau khi loại biến TT5 có hệ số Cronbach Alpha = 0.911 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> 0.30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.


Bảng 2.12 Kết quả kiểm định giá trị thương hiệu


Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.815

3


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

TH1

7.18

1.629

.654

.771

TH2

6.88

1.946

.658

.757

TH3

6.80

1.871

.703

.713


Thang đo giá trị thương hiệu có hệ số Cronbach Alpha = 0.815 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> 0.30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.

Sau khi đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, tổ hợp thang đo sau khi loại biến CL2 và TT5 còn lại 20 biến được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

2.3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một số tiêu chuẩn sau:

Hệ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Hệ số KMO co giá trị 0.5 < KMO <1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu và ngược lại (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor Loading ≥ 0.3 được xem đạt mức tối thiểu; ≥ 0.4 được xem là quan trọng và

≥0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥50%.

Điểm dừng khi trích các yếu tố có hệ số Eigenvalue phải có giá trị ≥ 1.


Phân tích nhân tố biến độc lập:

Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu.


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.


.878


Approx. Chi-Square

4559.618

Bartlett's Test of

Sphericity

df

136


Sig.

.000


Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative

%

Total

% of Variance

Cumulative

%

Total

% of Varianc

e

Cumulative

%

1

8.227

48.393

48.393

8.227

48.393

48.393

3.940

23.176

23.176

2

2.365

13.913

62.307

2.365

13.913

62.307

3.844

22.613

45.789

3

2.194

12.906

75.213

2.194

12.906

75.213

3.228

18.988

64.777

4

1.391

8.185

83.398

1.391

8.185

83.398

3.166

18.621

83.398

5

.539

3.173

86.571







6

.491

2.888

89.459







7

.437

2.570

92.029







8

.360

2.118

94.147







9

.278

1.638

95.784







10

.231

1.361

97.146







11

.144

.846

97.992







12

.133

.784

98.776







13

.090

.528

99.304







14

.045

.267

99.571







15

.032

.186

99.757







16

.023

.135

99.891







17

.018

.109

100.000








Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

NB1




.724

NB2




.805

NB3




.837

NB4




.838

LT1

.934




LT2

.940




LT3

.916




LT4

.934




CL1


.522



CL3


.905



CL4


.859



CL5


.835



CL6


.899



TT1



.724


TT2



.934


TT3



.822


TT4



.925


Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a Rotation converged in 5 iterations.


Kết quả trên với Sig = 0.000 (< 0.05) cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu.

Chỉ số KMO = 0.878 >0.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp.

Kết quả EFA cho thấy có 4 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1.391 (>1) và tổng phương sai trích được là 83.398% ( > 50%) đạt yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá và cho thấy 4 nhân tố này giải thích được 83.398% sự biến thiên của dữ liệu.


Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5. Trọng số nhân tố nhỏ nhất là của biến quan sát CL1 (0.522) của thang đo CL. Như vậy, thông qua phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu.

Kết quả sau khi phân tích EFA thì có 4 nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu đó là:

Nhân tố thứ nhất: Nhận biết thương hiệu gồm 4 biến quan sát NB1, NB2, NB3, NB4.

Nhân tố thứ hai: Liên tưởng thương hiệu gồm 4 biến quan sát LT1, LT2, LT3, LT4.

Nhân tố thứ ba: Chất lượng cảm nhận gồm 5 biến quan sát CL1, CL3, CL4, CL5, CL6.

Nhân tố thứ tư: Lòng trung thành thương hiệu gồm 4 biến quan sát TT1, TT2, TT3, TT4.

Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu sau khi phân tích EFA.


Nhận biết thương hiệu

1

Anh/chị có thể nhận biết ACB nhanh chóng hơn so với các ngân

hàng khác

NB1

2

ACB rất quen thuộc với anh/chị.

NB2

3

Anh/chị có thể dễ dàng nhớ tên và logo của ACB

NB3

4

ACB là ngân hàng anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu giao

dịch ngân hàng.

NB4

Liên tưởng thương hiệu

5

ACB có mạng lưới giao dịch (chi nhánh/phòng giao dịch) rộng khắp

và thuận tiện cho anh/chị giao dịch.

LT1

6

Anh/chị cảm thấy an toàn và tin tưởng khi sử dụng các sản

phẩm/dịch vụ của ACB.

LT2

7

ACB có sản phẩm/dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của anh/chị.

LT3


8

Phí và lãi suất của ACB cạnh tranh so với các ngân hàng khác

LT4

Chất lượng cảm nhận

9

Thủ tục tại ACB đơn giản, dễ hiểu, và nhanh chóng.

CL1

10

Nhân viên ACB trả lời đầy đủ và rõ ràng những thắc mắc của

anh/chị.

CL3

11

Nhân viên ACB thực hiện đúng và chính xác các giao dịch.

CL4

12

Nhân viên ACB thân thiện và nhiệt tình.

CL5

13

Anh/chị cảm thấy hài lòng khi sử dụng các dịch vụ của ACB.

CL6

Lòng trung thành thương hiệu

14

ACB luôn là lựa chọn hàng đầu của anh/chị

TT1

15

Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của ACB

TT2

16

Anh/chị sẽ giới thiệu người thân, bạn bè sử dụng dịch vụ ACB.

TT3

17

Anh/chị sẽ không dễ dàng thay đổi niềm tin đối với chất lượng dịch

vụ của ACB

TT4

Giá trị thương hiệu

18

Thương hiệu ACB là thương hiệu được nhiều người biết đến.

TH1

19

Dù các ngân hàng khác có cùng đặc điểm như ACB thì anh/chị vẫn

sẽ lựa chọn sử dụng dịch vụ của ACB

TH2

20

Ngân hàng ACB là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt

Nam.

TH3


Phân tích nhân tố biến phụ thuộc:

Thang đo giá trị thương hiệu gồm 3 biến quan sát. Sau khi kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach Alpha. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc như sau:


Bảng 2.15 Kết quả phân tích nhân tố giá trị thương hiệu


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.


.715


Approx. Chi-Square

220.782

Bartlett's Test of

Sphericity

df

3


Sig.

.000


Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

2.205

73.516

73.516

2.205

73.516

73.516

2

.438

14.584

88.100

3

.357

11.900

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Component Matrixa


Component

1

TH1

.846

TH2

.851

TH3

.876


Extraction Method: Principal Component Analysis.a


a. 1 components extracted.


Kết quả trên với sig = 0 .000 < 0 . 0 5 cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu.

Chỉ số KMO = 0 .715 > 0 .5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp đạt yêu cầu.

Kết quả EFA cho thấy có 1 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 2.205 >1 và tổng phương sai trích được là 73.516%. Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu >

0.5. Như vậy, thông qua phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu.


Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố TH = β0 + β1NB + β2LT + β3 CL + β4TT

Các giả thiết nghiên cứu:

H1: Nhận biết thương hiệu có quan hệ đồng biến với giá trị thương hiệu. H2: Liên tưởng thương hiệu có quan hệ đồng biến với giá trị thương hiệu. H3: Chất lượng cảm nhận có quan hệ đồng biến với giá trị thương hiệu.

H4: Lòng trung thành thương hiệu có quan hệ đồng biến với giá trị thương hiệu.

2.3.5.3 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội

Hệ số tương quan Pearson

Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập càng lớn chứng tỏ mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập càng cao, và như vậy phân tích hồi quy có thể phù hợp. Mặt khác, nếu giữa các biến độc lập có mối tương quan lớn với nhau thì điều này lại có nghĩa là có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy.

Bảng 2.16 Hệ số tương quan Pearson

Correlations


NB

LT

CL

TT

TH


Pearson Correlation

1

.453**

.589**

.308**

.604**

NB

Sig. (2-tailed)


.000

.000

.000

.000


N

210

210

210

210

210


Pearson

Correlation

.453**

1

.470**

.347**

.544**

LT

Sig. (2-tailed)

.000


.000

.000

.000


N

210

210

210

210

210


CL

Pearson

Correlation

.589**

.470**

1

.445**

.554**


Sig. (2-tailed)

.000

.000


.000

.000

Xem tất cả 127 trang.

Ngày đăng: 27/09/2024