- Kiểm định độ phù hợp của mô hình bằng kiểm định F. Nếu giả thiết H0 bị bác bỏ tức là kết hợp của các biến độc lập hiện có trong mô hình có thể giải thích được thay đổi của biến phụ thuộc.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến thông qua hệ số phóng đại phương sai VIF. Nếu VIF > 10 thì có hiện tượng đa cộng tuyến. Ngược lại, VIF < 10 thì không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Mô hình hồi quy tuyến tính bội và kiểm định với mức ý nghĩa 5%
TH = β0 + β1NB + β2LT + β3 CL + β4TT
Trong đó:
- Biến phụ thuộc TH: Giá trị thương hiệu
- Các biến độc lập (NB) Nhận biết thương hiệu, (LT) Liên tưởng thương hiệu, (CL) Chất lượng cảm nhận, (TT) Lòng trung thành thương hiệu.
- β0: Hệ số tự do, thể hiện giá trị thương hiệu khi các biến độc lập trong mô hình bằng 0.
- β1, β2, β3, β4: Hệ số hồi quy
2.3.4 Xây dựng thang đo
Trong đề tài nghiên cứu này, thang đo được xây dựng dựa trên 4 yếu tố : nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng trung thành thương hiệu. Một tập các biến quan sát (các phát biểu) được xây dựng để đo lường mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố trên đến giá trị thương hiệu. Các tập biến quan sát cụ thể được đo lường trên thang đo Likert 5 điểm, thay đổi từ:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Thang đo mức độ nhận biết thương hiệu (NB):
Thang đo mức độ nhận biết thương hiệu gồm 4 biến quan sát, kí hiệu từ NB1 đến
NB4:
NB1: Anh/chị có thể nhận biết ACB nhanh chóng hơn so với các ngân
hàng khác
- NB2: ACB rất quen thuộc với anh/chị.
- NB3: Anh/chị có thể dễ dàng nhớ tên và logo của ACB
- NB4: ACB là ngân hàng anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu giao dịch ngân hàng.
Thang đo mức độ liên tưởng thương hiệu (LT):
Thang đo mức độ liên tưởng thương hiệu gồm 4 biến quan sát, kí hiệu từ LT1 đến
LT4:
- LT1: ACB có mạng lưới giao dịch (chi nhánh/phòng giao dịch) rộng khắp và thuận tiện cho anh/chị giao dịch.
- LT2: Anh/chị cảm thấy an toàn và tin tưởng khi sử dụng các sản phẩm/dịch vụ của ACB.
- LT3: ACB có sản phẩm/dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của anh/chị.
- LT4: Phí và lãi suất của ACB cạnh tranh so với các ngân hàng khác.
Thang đo chất lượng cảm nhận thương hiệu (CL):
Thang đo chất lượng cảm nhận thương hiệu gồm 6 biến quan sát, kí hiệu từ CL1 đến CL6:
- CL1: Thủ tục tại ACB đơn giản, dễ hiểu, và nhanh chóng.
- CL2: ACB có các chính sách hậu mãi hấp dẫn.
- CL3: Nhân viên ACB trả lời đầy đủ và rõ ràng những thắc mắc của anh/chị.
- CL4: Nhân viên ACB thực hiện đúng và chính xác các giao dịch.
- CL5: Nhân viên ACB thân thiện và nhiệt tình.
- CL6: Anh/chị cảm thấy hài lòng khi sử dụng các dịch vụ của ACB.
Thang đo lòng trung thành thương hiệu (TT):
Thang đo lòng trung thành thương hiệu gồm 5 biến quan sát, kí hiệu từ TT1 đến
TT5:
- TT1: ACB luôn là lựa chọn hàng đầu của anh/chị.
- TT2: Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của ACB
- TT3: Anh/chị sẽ giới thiệu người thân, bạn bè sử dụng dịch vụ ACB.
- TT4: Anh/chị sẽ không dễ dàng thay đổi niềm tin đối với chất lượng dịch vụ của ACB.
- TT5: Anh/chị dự định mình sẽ là khách hàng trung thành của ACB.
Thang đo giá trị thương hiệu (TH):
Thang đo giá trị thương hiệu gồm 3 biến quan sát, kí hiệu từ GT1 đến GT3:
- TH1: Thương hiệu ACB là thương hiệu được nhiều người biết đến.
- TH2: Dù các ngân hàng khác có cùng đặc điểm như ACB thì anh/chị vẫn sẽ lựa chọn sử dụng dịch vụ của ACB.
- TH3: Ngân hàng ACB là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
2.3.5 Kết quả nghiên cứu:
Thông tin mẫu nghiên cứu chính thức:
Tổng số phiếu thu thập thông tin được phát ra trực tiếp và khảo sát trực tuyến là 250 bảng. Sau khi thu thập, tiến hành xem xét mức độ hoàn chỉnh về thông tin và làm sạch dữ liệu, số mẫu trả lời hợp lệ và đạt yêu cầu là 210. Đặc điểm mẫu theo giới tính, độ tuổi, học vấn, nghề nghiệp, và thu nhập được trình bày dưới đây (xem thêm phụ lục 3)
Bảng 2.5 Đặc điểm mẫu
Tần số | Phần trăm | |
Giới tính | ||
Nam | 96 | 45.7% |
Nữ | 114 | 54.3% |
Tổng | 210 | 100% |
Độ tuổi | ||
18 tuổi - 25 tuổi | 55 | 26.2% |
26 tuổi - 30 tuổi | 93 | 44.3% |
31 tuổi - 40 tuổi | 29 | 13.8% |
Trên 40 tuổi | 33 | 15.7% |
Tổng | 210 | 100% |
Học vấn | ||
PTTH | 28 | 13.3% |
Cao đẳng/Đại học | 137 | 65.2% |
Trên đại học | 37 | 17.6% |
Khác | 8 | 3.8% |
Tổng | 210 | 100% |
Nghề nghiệp | ||
Người làm thuê | 96 | 45.7% |
Công chức Nhà nước | 27 | 17.6% |
Tự doanh | 38 | 13.3% |
Khác | 49 | 23.3% |
Tổng | 210 | 100% |
Thu nhập | ||
< 10 triệu | 125 | 59.5% |
Có thể bạn quan tâm!
- Giả Thiết Về Các Yếu Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu:
- Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Thương Hiệu Ngân Hàng Tmcp Á Châu
- Kiểm Định Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Thương Hiệu Nh Tmcp Á Châu
- Kết Quả Kiểm Định Lòng Trung Thành Thương Hiệu Sau Khi Loại Biến Tt5
- Các Thông Số Thống Kê Của Từng Biến Trong Mô Hình
- Các Giải Pháp Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Của Ngân Hàng Tmcp Á Châu
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
44 | 21.0% | |
16 triệu – 20 triệu | 19 | 9.0% |
> 20 triệu | 22 | 10.5% |
Tổng | 210 | 100% |
(Nguồn: Kết quả thu thập thông tin phỏng vấn khách hàng)
2.3.5.1 Kiểm định thang đo bằng phân tích hệ số Cronbach Alpha
Thang đo nhận biết thương hiệu
Bảng 2.6 Kết quả kiểm định thang đo nhận biết thương hiệu
Số lượng biến | |
.886 | 4 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
NB1 | 11.40 | 3.963 | .697 | .874 |
NB2 | 11.52 | 3.791 | .717 | .867 |
NB3 | 11.52 | 3.648 | .784 | .841 |
NB4 | 11.63 | 3.640 | .811 | .831 |
Thang đo nhận biết thương hiệu có hệ số Cronbach Alpha = 0.886 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> 0.30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo liên tưởng thương hiệu:
Bảng 2.7 Kết quả kiểm định liên tưởng thương hiệu
Số lượng biến | |
.987 | 4 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
LT1 | 11.99 | 4.684 | .970 | .981 |
LT2 | 12.01 | 4.636 | .978 | .979 |
LT3 | 12.02 | 4.789 | .938 | .989 |
LT4 | 11.99 | 4.631 | .974 | .980 |
Thang đo liên tưởng thương hiệu có hệ số Cronbach Alpha = 0.987 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> 0.30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo chất lượng cảm nhận:
Bảng 2.8 Kết quả kiểm định chất lượng cảm nhận
Số lượng biến | |
.803 | 6 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
CL1 | 18.61 | 8.975 | .606 | .766 |
CL2 | 19.24 | 9.591 | .106 | .934 |
CL3 | 18.74 | 7.974 | .836 | .714 |
CL4 | 18.82 | 9.020 | .755 | .748 |
CL5 | 18.72 | 8.019 | .776 | .725 |
CL6 | 18.70 | 8.050 | .805 | .720 |
Thang đo chất lượng cảm nhận có hệ số Cronbach Alpha = 0.803. Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của biến CL2 = 0.106 (<.30), không đạt yêu cầu đưa vào phân tích nhân tố. Nếu loại biến CL2 thì hệ số Cronbach Alpha sẽ tăng lên 0.934. Vì vậy, để đưa các biến vào phân tích nhân tố phải loại biến CL2.
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định chất lượng cảm nhận sau khi loại biến CL2
Số lượng biến | |
.934 | 5 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
CL1 | 15.29 | 6.906 | .618 | .956 |
CL3 | 15.41 | 5.832 | .924 | .900 |
CL4 | 15.50 | 6.749 | .852 | .919 |
CL5 | 15.40 | 5.887 | .852 | .914 |
CL6 | 15.37 | 5.823 | .918 | .901 |
Kết quả của lần kiểm định này, thang đo chất lượng cảm nhận có hệ số Cronbach Alpha = 0.934 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> 0.30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 2.10 Kết quả kiểm định lòng trung thành thương hiệu
Số lượng biến | |
.848 | 5 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
TT1 | 13.94 | 7.939 | .660 | .816 |
TT2 | 14.13 | 6.907 | .847 | .762 |
TT3 | 14.18 | 7.651 | .721 | .800 |
TT4 | 14.10 | 6.936 | .849 | .761 |
TT5 | 13.72 | 9.543 | .268 | .911 |