Hệ thống thông tin - 49

TT

1

Tên

Số thứ tự đơn hàng

Mã số

STTÑHG

Cấu trúc

Số nguyên (N)

Chiều dài 4

Loại

Sơ cấp

Qui tắc

_

2

Ngày tháng năm đơn hàng

NTN

Thời gian

6

Sơ cấp

_

3

Họ khách hàng

HO – KHG

Chữ (CHA)

8

Sơ cấp

_

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Tên khách hàng Mã số khách hàng

Địa chỉ khách hàng

Số nhà Đường Phường

Quận Thành phố

Người đại diện Mã số đại diện Mã hàng hóa Tên hàng hóa

Số lượng hàng hóa

TEN – KHG

MA – KHG ÑC – KHG

SNH – KHG DUONG – KHG PHUONG – KHG

QUAN – KHG TPHO – KHG NGÑD

MSÑD MSHH TENHHOA

SLGHH

Chữ (CHA) Số nguyên (N)

Chữ số (CHA)

Chữ số (CHA) Chữ số (CHA) Chữ số (CHA)

Chữ số (CHA) Chữ số (CHA) Chữ số (CHA) Chữ số (CHA) Chữ số (CHA) Chữ số (CHA)

Chữ số (CHA)

16

6

6

12

2

2

2

2

40

8

12

8

2

Sơ cấp Sơ cấp

Sơ cấp

Sơ cấp

Sơ cấp Sơ cấp Sơ cấp

Sơ cấp Sơ cấp Sơ cấp

Sơ cấp

-

-

-


-

-

-

17

Ñôn vò tính

ÑVT

Chữ số (CHA)

8

Sơ cấp

18

Đơn giá

ÑGIA

Số nguyên (I)

8

Sơ cấp

19

Thành tiền

TTIEN

Số nguyên (I)

8

Dẫn xuất ĐGIA=

20

Tổng cộng

TCONG

Số nguyên (I)

16

Dẫn xuất TTIEN

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.


tính toán


(Date)


Sơ cấp


-

-

Sơ cấp


SLGHH

b) Thiết lập ma trận phụ thuộc hàm

Chúng ta có cả thảy 20 dữ liệu, lập ma trận phụ thuộc

hàm theo nguyên tắc đã biết Thiết lập ma trận phụ thuộc hàm thu hẹp Nguyên 1

hàm theo nguyên tắc đã biết.


Thiết lập ma trận phụ thuộc hàm thu hẹp: Nguyên tắc chỉ giữ lại các cột có số lượng ký hiệu “X”/ 1 lớn hơn hoặc bằng 2, nói cách

khác từ ma trận ta thành lập ma trận mà cột

là nguồn các phụ thuộc hàm đồng thời chính là thuộc tính nhận dạng của các thực thể tạo thành từ các cột có tính chất sau:

DKH

STT ÑHG

MKHG

MSÑD

MSHH

STT DHG

x




NTN

x




MKHG

x



HOKHG

x



TENKHG

x



SONHA

x



DKHG

x



PKHG

x



QUAN

x



TPKHG

x



MSÑD


x


NGÑD


x


MSHH




x

TENHH




x

ÑVT




x

ÑGIA




x

SLG





TTIEN





TCONG

x




NGUON

Nhận xét:

Trên ma trận thu hẹp vừa nhận được, ngoài số ký hiệu “x” trên cột lớn hơn hoặc bằng 2, còn có những hàng có số ký hiệu lớn hơn hay bằng 2.

Trên các cột có số ký hiệu “x” lớn hơn hoặc bằng 2, ký hiệu “x” nằm trong ô có hàng ứng với dữ liệu là nguồn phụ thuộc hàm (ký hiệu x được đặt trong), chứng tỏ có một phụ thuộc phân cấp giữa hai kiểu thực thể.

Trên các hàng có dấu “x” lớn hơn 2, nếu hàng đó ứng với dữ liệu là nguồn phụ thuộc hàm (có ký hiệu ), các hàng dưới hàng này cũng có số ký hiệu “x” lớn hơn 2, thì các dữ liệu ứng với các ô có ký hiệu “” phụ thuộc bắc cầu vào dữ liệu là nguồn của cột. Chúng ta hãy loại các dữ liệu này khỏi thực thể tương ứng với cột này.

Trên ma trận thu hẹp còn có dữ liệu chưa xác định có phụ thuộc vào tổ hợp của các nguồn? Về nguyên tắc, chúng ta phải xét tất cả tổ hợp các nguồn phụ thuộc hàm.

NGUON

DKH

STT ÑHG

MKH G

MSÑD

MSHH

MKHG

MSHH +

STTÑHG

STT DHG

x




x

NTN

x





MKHG

x



x

HOKHG


x




TENKHG


x




SONHA


x




DKHG


x




PKHG


x




QUAN


x




TPKHG


x




MSÑD


x



NGÑD



x



MSHH




x


TENHH




x


ÑVT




x


ÑGIA




x


SLG





x

TTIEN





x

TCONG

x





Xây dựng ma trận phụ thuộc hàm thu hẹp có cột bổ sung là tổ hợp các nguồn phụ thuộc hàm, đồng thời xóa các phụ thuộc

bắc cầu.

Chúng ta nhận thấy:

SLG, TTIEN không có nguồn là các tổ hợp chập

2 của các nguồn phụ thuộc hàm.

SLG, TTIEN phụ thuộc hàm vào một tổ hợp chập 3 đó là STTĐHG MSKHG MSHH SLG, TTIEN (*)

Tuy nhiên vì STTĐHG MSKHG nên nguồn của phụ thuộc hàm trên là:

STTÑHG MSHH SLG, TTIEN (**)

c) Xây dựng đồ thị phụ thuộc hàm:

Sử dụng ma trận thu hẹp 2 và phụ thuộc (**),

chúng tôi xây dựng đồ thị phụ thuộc hàm:

Ngày đăng: 06/10/2024