2.1.2.2. Hoạt động chuyển tiền đi công ty từ năm 2009 đến năm 2012
Là các giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài của các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam nhằm mục đích thanh toán mua bán hàng hóa hoặc các dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Đó là,
Thanh toán hàng hóa: các doanh nghiệp chủ yếu là nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho ngành dầu khí, đóng tàu, các ngành hoạt động trong khu chế xuất như giày dép, da thuộc…
Thanh toán dịch vụ: đa số các doanh nghiệp thuê thiết bị và nhân lực nước ngoài để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình như thuê tàu, vận tải, thuê chuyên gia tư vấn, kỹ sư nước ngoài hoặc chi trả các khoản vay nợ nước ngoài….
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hàng năm chuyển lợi nhuận được phân chia về nước.
Đối với chuyển tiền đi nước ngoài công ty, DAB có các sản phẩm dịch sau:
Chuyển tiền ứng trước: trả tiền trước khi nhận hàng hóa, dịch vụ.
Chuyển tiền trả sau : thực hiện chuyển tiền sau khi đã đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu hàng hóa hoặc đã tiếp nhận các dịch vụ.
Chuyển tiền đảm bảo nhận trong ngày: khách hàng chuyển tiền đi Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan đảm bảo người thụ hưởng nhận được tiền trong ngày
Bảng 2. 2 Dịch vụ chuyển tiền công ty từ năm 2009 đến năm 2012
(ĐVT: nghìn USD)
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
Doanh số chuyển tiền công ty | 342,325 | 243,600 | 225,440 | 226,542 |
Số lượng hồ sơ (Đvt: hồ sơ) | 10,638 | 9,746 | 9,299 | 10,261 |
Phí thu từ dịch vụ chuyển tiền công ty | 411 | 465 | 581 | 475 |
Có thể bạn quan tâm!
- Rủi Ro Trong Hoạt Động Chuyển Tiền Đi Nước Ngoài
- Khái Quát Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Và Sự Hài Lòng Của Khách Hàng
- Đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ Chuyển Tiền Đi Nước Ngoài
- Mô Tả Các Biến Trong Phương Trình Hồi Quy Đa Biến
- Bảng Kiểm Định Kmo Và Bartlett’S Cho Biến Độc Lập
- Phân Tích Sự Khác Biệt Theo Các Thuộc Tính Của Đối Tượng Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
(Nguồn DongA Bank, báo cáo CTNN từ năm 2009-2012)
Bảng số liệu trên cho thấy, doanh số chuyển tiền công ty và số lượng hồ sơ có xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2011 và đang có xu hướng tăng trở lại từ năm 2012. Cụ thể là doanh số chuyển tiền công ty năm 2011 giảm hơn 116 triệu USD (giảm 34%), số lượng hồ sơ giảm 1,339 hồ sơ (giảm 12.6%) so với năm 2009. Đến năm 2012 doanh số bắt đầu tăng trở lại nhưng vẫn còn rất thấp.
Biểu đồ 2. 3 So sánh thu nhập và số lượng hồ sơ chuyển tiền công ty từ năm 2009 đến 2012
700 11,000
600
10,500
500
Phí thu từ chuyển tiền công ty
Số lượng hồ sơ
10,000
400
300
9,500
200
9,000
100
0
2009 2010 2011 2012
8,500
(Nguồn DongA Bank, báo cáo CTNN năm 2009-2012)
So sánh phí thu từ dịch vụ chuyển tiền công ty, năm 2011 đạt mức cao nhất 581,000 USD mặc dù doanh số chuyển tiền và số lượng hồ sơ năm 2011 thấp nhất. Ngược lại, năm 2009 thu nhập thấp nhất 411,000 USD, nhưng doanh số chuyển tiền và số lượng hồ sơ cao nhất. Nguyên nhân dẫn đến nghịch lý này là do sự điều chỉnh biểu phí TTQT DAB qua từng gai đoạn để phù hợp với thị trường trong nước cũng như cạnh tranh giữ thị phần. Sự điều chỉnh biểu phí chuyển tiền đi công ty được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng 2. 3 Biểu phí chuyển tiền công ty DAB từ năm 2008 đến 2013
2008 đến 30/07/2010 | 01/08/2010 đến 26/03/2012 | 27/03/2012 đến nay | |
Chuyển trước | 0.2 % (max 220 USD) | 0.25 % | 0.2 % |
Chuyển sau | 0.14 % (max 154 USD) | 0.2 % | 0.18 % |
(Nguồn DongA Bank, biểu phí TTQT)
Ta thấy, biểu phí ảnh hưởng nhiều đến thu nhập, doanh số và số lượng hồ sơ chuyển tiền đi nước ngoài. Vì vậy, ngân hàng cũng cần xem xét, cân nhắc điều chỉnh biểu phí sao cho phù hợp, vừa đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, vừa giữ chân khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới.
2.1.2.3. Chuyển tiền đi cá nhân từ năm 2009 đến tháng năm 2012
Chuyển tiền đi cá nhân là giao dịch chuyển tiền của khách hàng là cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam chuyển ngoại tệ ra nước ngoài với các mục đích hợp pháp như:
- Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài
- Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài
- Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài
- Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài
- Chuyển tiền thừa kế cho người thừa kế ở nước ngoài
- Chuyển tiền định cư nước ngoài
- Các mục đích chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác
Bảng 2. 4 Dịch vụ chuyển tiền cá nhân từ năm 2009 đến 2012
(ĐVT: nghìn USD)
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
Doanh số chuyển tiền cá nhân | 29,313 | 30,752 | 31,289 | 38,389 |
Số lượng hồ sơ | 4,039 | 4,147 | 4,217 | 4,772 |
Phí thu từ dịch vụ chuyển tiền cá nhân | 57 | 67 | 94 | 99 |
(Nguồn DongA Bank, báo cáo CTNN từ năm 2009-2012)
Theo bảng thống kê dịch vụ chuyển tiền đi cá nhân, ta thấy doanh số, số lượng hồ sơ, phí thu dịch vụ tăng đều qua các năm. Doanh số chuyển tiền cá nhân tăng mạnh nhất là năm 2012, tăng 7.1 triệu USD (tăng 22.69%), số lượng hồ sơ tăng 555 hổ sơ (tăng 13.16%) so với năm 2011. Sở dĩ có sự tăng đột phá về doanh số cũng như số lượng hồ sơ từ năm 2012 so với các năm trước là vì từ ngày 01/06/2011 DAB mở rộng phạm vi giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài, cho phép các phòng giao dịch nhận hồ sơ chuyển tiền đi nước ngoài (thay vì chỉ có chi nhánh, Sở Giao Dịch được nhận hồ sơ như trước đây), hưởng phí trên doanh số đạt được nên tạo động lực tìm kiếm thêm khách hàng, nhất là khách hàng cá nhân sẽ thuận tiện hơn khi có thể đến các điểm giao dịch gần nhất của DAB để thực hiện chuyển tiền.
Biểu đồ 2. 4 So sánh thu nhập và số lượng hồ sơ chuyển tiền cá nhân từ năm 2009 đến 2012
120
100
80
60
40
20
5.000
4.800
Phí thu từ chuyển tiền cá nhân
số lượng hồ sơ
4.600
4.400
4.200
4.000
3.800
0
2009 2010 2011 2012
3.600
(Nguồn DongA Bank, báo cáo CTNN từ năm 2009-2012)
So sánh phí thu được từ chuyển tiền cá nhân, ta thấy thu nhập năm 2011 tăng mạnh nhất, tăng 27 nghìn USD (tăng 40.29%) so với năm 2010 mặc dù số lượng hồ sơ tăng rất ít (tăng 1.68%) so với năm 2010, là do điều chỉnh biểu phí TTQT của DAB, cụ thể như sau:
Bảng 2. 5 Biểu phí chuyển tiền cá nhân DAB từ năm 2008 đến 2013
2008 đến 30/07/2010 | 01/08/2010 đến 26/03/2012 | 27/03/2012 đến nay | |
0.14 % (max 154 USD) | 0.2 % | 0.18 % |
(Nguồn DongA Bank, biểu phí TTQT)
Tóm lại, để đưa ra được những chiến lược đúng đắn trong việc phát triển hoạt động chuyển tiền đi nước ngoài tại DAB, cần hiểu rõ nhu cầu của khách hàng khi lựa chọn dịch vụ này cũng như mức độ hài lòng của họ khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
2.2 Phân tích chất lượng dịch vụ chuyển tiền đi nước ngoài qua khảo sát khách hàng
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Tiến độ thực hiện nghiên cứu được thực hiện như trong bảng 2.6
Bảng 2. 6 Tiến độ thực hiện nghiên cứu
Dạng nghiên cứu | Phương pháp | Kỹ thuật sử dụng | Thời gian | Địa điểm | |
1 | Sơ bộ | Định tính | Thảo luận nhóm | 07/2013 | Tp. HCM |
2 | Chính thức | Định lượng | Phỏng vấn trực tiếp | 08&09/2013 | Tp. HCM |
Qui trình nghiên cứu được trình bày trong hình 2.1
Cơ sở lý thuyết chất
lượng dịch vụ
Thang đo dự
thảo
Mô hình SERVQUAL
Thảo luận nhóm
Điều chỉnh thang đo
Nghiên cứu định lượng
Thang đo chính thức
Bảng câu hỏi khảo sát
Mẫu nghiên cứu
Phân tích nhân tố EFA Hệ số Cronbach’s Anpha
Phân tích hồi quy tuyến tính
Kết luận
Phân tích ANOVA
Đưa ra kiến nghị
Kiểm định giả thuyết
Hình 2. 1 Qui trình nghiên cứu
2.2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp thảo luận nhóm, mục đích để phát hiện và khám phá các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ chuyển tiền đi nước ngoài tại DAB. Nhóm thảo luận gồm 10 khách hàng đang sử dụng dịch vụ chuyển tiền đi nước ngoài tại DAB, trong đó có 6 khách hàng doanh nghiệp và 4 khách hàng cá nhân. Trong buổi thảo luận, các thành phần của thang đo lý thuyết được đối chiếu với ý kiến khách hàng và tìm ra thêm những yếu tố phát sinh trong thực tế (câu hỏi được đưa ra thảo luận nhóm xem phụ lục 1). Kết quả buổi trao đổi thảo luận nhóm, 5 yếu tố lý thuyết đã được nhóm khách hàng đồng ý thông qua là “tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm, phương tiện hữu hình”, ngoài ra còn phát sinh thêm 1 yếu tố là “chất lượng dịch vụ” bao gồm chi phí, chất lượng, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ…Như vậy, thang đo chính thức bao gồm 6 yếu tố tác động đến sự hài lòng khách hàng đối với chất lượng chuyển tiền đi nước ngoài: tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm, phương tiện hữu hình và chất lượng dịch vụ.
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
Năng lực phục vụ
Sự đồng cảm
Sự hài lòng của khách
hàng
Phương tiện hữu hình
Chất lượng dịch vụ
Hình 2. 2 Mô hình nghiên cứu chính thức
Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên sơ sở thang đo chính thức. Bảng hỏi khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ CTNN tại DAB gồm 2 phần chính. Cấu trúc bảng câu hỏi được trình bày ở bảng 2.7
Bảng 2. 7 Cấu trúc bảng câu hỏi và thang đo
Khái niệm | Số biến quan sát | Thang đo | |
Phần I: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ CTNN | |||
1 | Tin cậy | 7 | Likert 5 mức độ |
2 | Đáp ứng | 4 | Likert 5 mức độ |
3 | Năng lực phục vụ | 6 | Likert 5 mức độ |
4 | Đồng cảm | 5 | Likert 5 mức độ |
5 | Phương tiện hữu hình | 7 | Likert 5 mức độ |
6 | Chất lượng dịch vụ | 5 | Likert 5 mức độ |
7 | Sự hài lòng của khách hàng | 3 | Likert 5 mức độ |
Phần II: Thông tin về đối tượng khảo sát | |||
1 | Thời gian sử dụng dịch vụ | 1 | Định danh và thứ bậc |
2 | Tổng vốn công ty | 1 | Định danh và thứ bậc |
3 | Số lượng ngân hàng giao dịch | 1 | Định danh và thứ bậc |
4 | Xu hướng lựa chọn ngân hàng để sử dụng dịch vụ CTNN | 1 | Nhiều lựa chọn một trả lời |
5 | Nhóm tuổi | 1 | Định danh và thứ bậc |
6 | Trình độ | 1 | Định danh và thứ bậc |
7 | Thu nhập | 1 | Định danh và thứ bậc |
8 | Giới tính | 1 | Định danh |