THANG ĐO GỐC CỦA THƯƠNG HIỆU NỘI BỘ
TR1 | Training gives me appropriate skills in relations to deliver the brand promise based on the brand standards |
TR2 | I am usually drawn towards messages made of colourful and attractive materials |
TR3 | My hotel informs employees in an excellent way about things that are relevant to them |
TR4 | I feel encouraged to come up with the new and better suggestions of how to do things |
Orientation | |
OR1 | Orientation programme triggers my inspiration to appropriately fulfil the brand promise delivery |
OR2 | I like the orientation kit and/or brand manuals of my hotel brand |
OR3 | During the group meeting, I am clearly informed of the brand mission |
OR4 | I clearly understand my role in relation to the brand mission, after attending the group meeting |
OR5 | Briefings contain all essential information for me to provide services according to the brand expectations |
OR6 | The brand mission and its promise are constantly reinforced during the briefing |
Có thể bạn quan tâm!
- Lê Anh Cường. (2006). Tạo Dựng Và Quản Trị Thương Hiệu - Danh Tiếng - Lợi Nhuận. Nxb Lao Động Xã Hội, Hà Nội.
- Bảng Thống Kê Lược Khảo Các Đề
- Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam - 22
- Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam - 24
- Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam - 25
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Thông Qua Mẫu Khảo Sát Sơ Bộ
Xem toàn bộ 320 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 3: VIỆT HÓA THANG ĐO GỐC
Giá trị thương hiệu (GTTH) |
(1) Tôi tích cực làm việc để nâng cao giá trị thương hiệu cho ngân hàng tôi đang làm việc. |
(2) Tôi vẫn thích làm việc cho ngân hàng hiện tại cho dù có những ngân hàng khác chào mời tôi về làm việc với mức thu nhập cao hơn một ít. |
(3) Tôi vẫn thích làm việc cho ngân hàng hiện tại cho dù một ngân hàng khác có thương hiệu tốt hơn chào mời tôi về làm việc. |
(4) Tôi luôn tôn trọng và thực hiện đúng văn hóa doanh nghiệp của ngân hàng tôi đang làm việc |
Kiến thức thương hiệu (CKTH) |
(1) Tôi nhận thức rõ về mục tiêu của thương hiệu của hiện tại |
(2) Tôi quen thuộc với những gì mà thương hiệu ngân hàng hiện tại đại diện cho |
(3) Tôi hiểu rõ tầm nhìn thương hiệu của ngân hàng |
(4) Tôi biết các thuộc tính của thương hiệu ngân hàng của nhân viên giúp phân biệt ngân hàng với các đối thủ cạnh tranh |
(5) Tôi biết được tầm quan trọng của mục tiêu ngân hàng trong việc chuyển tải lời hứa thương hiệu |
Vai trò rõ ràng (VTRR) |
(1) Tôi biết chính xác điều gì được mong đợi ở tôi trong công việc của tôi |
(2) Tôi cảm thấy chắc chắn về mức độ thẩm quyền của tôi trong công việc hiện tại |
(3) Tôi biết được cách xử lý các tình huống bất thường trong khi làm việc |
(4) Tôi biết được những gì tôi sẽ đạt được trong công việc của mình |
(5) Tôi biết được trách nhiệm của mình khi khách hàng quan tâm dịch vụ |
(6) Tôi biết chính xác tôi nên cư xử thế nào khi đi làm |
Cam kết thương hiệu (CKTH) |
(1) Tôi tự hào khi nói với người khác tôi là nhân viên của ngân hàng mình |
(2) Nguyên nhân tôi thích làm việc ở tổ chức đang làm so với các ngân hàng khác là bởi những giá trị mà ngân hàng đại diện |
(3) Tôi cảm thấy là một phần của gia đình ngân hàng nơi tôi đang làm việc |
(4) Giá trị của tôi tương đồng với giá trị ngân hàng tôi đang làm việc |
(5) Những gì mà ngân hàng đại diện cho là quan trọng đối với tôi |
(6) Tôi cảm thấy tôi thuộc về ngân hàng tôi đang làm việc. |
Văn hóa doanh nghiệp (VHDN) |
Làm việc nhóm |
(1) Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban ở nhiều thời điểm khác nhau |
(2) Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc nhóm. |
(3) Các phòng ban luôn hợp tác với tôi khi tôi cần giúp đỡ. |
(4) Các đồng nghiệp trong cùng bộ phận luôn sẵn sàng hợp tác với nhau. |
Khen thưởng và công nhận |
(1) Ngân hàng luôn khuyến khích sự đóng góp của mọi người bằng việc khen thưởng. |
(2) Chính sách thưởng phạt đều được công khai minh bạch. |
(3) Phần thưởng cho nhân viên được dựa trên kết quả thực hiện công việc của mỗi người |
(4) Tôi cảm thấy phần thưởng tôi nhận được tương xứng với kết quả thực hiện công việc của tôi. |
Khuyến khích sự tham gia của người lao động |
(1) Tất cả nhân viên trong ngân hàng đều được tham gia vào việc ra quyết định. |
(2) nhân viên trong NH luôn được tạo điều kiện thực hiện tốt công việc của mình và tham gia vào xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. |
(3) Các nghi lễ và truyền thống của ngân hàng tạo sự đoàn kết cho nhân viên giúp tăng hiệu quả làm việc |
(4) Tôi tin rằng sự tham gia của tôi có tác động tích cực đến ngân hàng |
(5) Tôi nhìn thấy mối quan hệ giữa mình và mục tiêu của ngân hàng. |
Chú trọng vào đào tạo và phát triển |
(1) Các nhân viên đều được đào tạo các phương pháp làm việc hiệu quả |
(2) Tôi được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu của công việc |
(3) Tôi được huấn luyện các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc được giao |
(4) Tôi được biết các điều kiện cần thiết để thăng tiến trong công việc |
(5) Tôi có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp của mình trong ngân hàng |
Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro |
(1) Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cải tiến sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng |
(2) Lãnh đạo ngân hàng thích làm việc theo hướng đổi mới và chấp nhận rủi ro |
(3) Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới quy trình làm việc. |
Thương hiệu nội bộ (THNB) |
Đào tạo |
(1) Tôi được Ngân hàng đào tạo những kỹ năng giao tiếp thích hợp. |
(2) Ngân hàng của tôi luôn sử dụng những công cụ, vật liệu hấp dẫn để chuyển các thông điệp cho NV. |
(3) Ngân hàng của tôi phổ biến những thông tin liên quan đến các nhân viên bằng những cách thức tốt nhất. |
(4) Tôi được NH khích lệ khi theo kịp những cải cách và đổi mới trong công việc. |
Định hướng |
(1) Chương trình định hướng tạo sự cảm hứng cho tôi trong việc giữ tròn thương hiệu một cách phù hợp nhất. |
THANG ĐO GỐC
(2) Chương trình mục tiêu, chất lượng hàng năm giúp tôi thực hiện thành công vai trò và trách nhiệm cùa mình. |
(3) Tôi thích chương trình mục tiêu, chất lượng này và tài liệu hướng dần về thương hiệu của ngân hàng tôi đang công tác. |
Họp hành |
(1) Trong họp nhóm, tôi được thông tin rõ ràng vẻ trách nhiệm mỗi người trong việc giừ gìn thương hiệu của Ngân hàng. |
(2) Sau khi tham dự cuộc họp phòng/nhóm, tôi hiểu một cách rõ ràng về vai trò của mình trong mối quan hệ với trách nhiệm giừ gìn thương hiệu. |
(1) Cuộc họp giao ban có tất cả những thông tin cần thiết đê tôi thực hiện công việc một cách phù hợp với những mong đợi về thương hiệu Ngân hàng. |
(2) Trách nhiệm giữ gìn thương hiệu và thương hiệu của Ngân hàng thường được nhắc nhờ trong suốt cuộc họp |
THANG ĐO GỐC
Các chuyên gia vui lòng cho ý kiến về các biến quan sát được dịch sang tiếng Việt từ thang đo gốc đã rõ nghĩa, phù hợp với nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu là nhân viên của các ngân hàng thương mại chưa? Nếu cần chỉnh sửa mong các chuyên gia cho ý kiến.
Ngoài các biến quan sát gốc kế thừa từ các nghiên cứu trước, các chuyên gia còn cần bổ sung thang đo nào nữa không? Tại sao?
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý vị trong buổi thảo luận nhóm này!
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA
THẢO LUẬN NHÓM
Họ Tên Chuyên Gia | Chức Vụ | Đơn Vị Công Tác | |
1 | Trần Thế Anh | Phó Giám Đốc | HDBank – Chi nhánh Đà Nẵng |
2 | Nguyễn Xuân Đại | Giám Đốc | Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi Nhánh Quận 10 |
3 | Đỗ Văn Độ | Giám Đốc | Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam - CN Cầu Giấy |
4 | Trần Long Giang | Giám Đốc | Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Cần Thơ |
5 | Trần Thị Nam Hà | Giám Đốc | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi Nhánh Châu Văn Liêm |
6 | Nguyễn Bá Ngọc | Giám Đốc | Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Tp. Hải Phòng |
7 | Vũ Văn Thực | Phó Giám Đốc | Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh 7 |
8 | Nguyễn Hồng Thanh | Giảng viên nội bộ | Ngân hàng TMCP Phương Đông VN |
Tham khảo thêm ý kiến của 3 Nhân viên ngân hàng | |||
1 | Nguyễn Kim Cương | Giao dịch viên | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN – CN Hồ Chí Minh |
2 | Lê Thanh Bằng | Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân | Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín – CN Thủ Đức |
3 | Nguyễn Thị Minh Giang | NV thanh toán quốc tế | Ngân hàng TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng |
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
Dựa vào thang đo được phát triển theo Amber (2003), Ooi và Arumugam (2006), Romualdas Ginevicius & Vida Vaitkunaite (2006), Mangold và Miles (2007), King và Grace (2009), Punjaisri và cộng sự (2009), Youngbum Kwon (2013), Alvi và cộng sự (2014), Gichohi và Paul Maku (2014), Laforet, S. (2015), Nguyễn Thành Trung (2015), Imoh Uford (2017), Tahir mumtaz Awan, Xiaaolin Li, Wang Haizhong (2018), cùng với kết quả của quá trình thảo luận nhóm giữa các chuyên gia, tác giả thu được kết quả như sau:
- Có 8/8 ý kiến đồng ý rằng kiến thức thương hiệu, vai trò rõ ràng, cam kết thương hiệu, VHDN, THNB có ảnh hưởng đến EBBE
- Có 7/8 ý kiến đồng ý bổ sung nội dung “Tôi hiểu rõ chiến lược phát triển GTTH của ngân hàng mình” ở thang đo Kiến thức thương hiệu. Lập luận của các chuyên gia đưa ra là dựa trên lý thuyết về MKTNB và lý thuyết về nhận thức xã hội. Trong đó, việc chuyển tải sứ mệnh thương hiệu đến nhân viên đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong bộ marketing mix dành cho nhân viên. Khi nhân viên nắm được chiến lược phát triển của thương hiệu, nhân viên sẽ nhận thức được sứ mệnh, từ đó, tác động đến hành vi của nhân viên.
- Có 6/8 ý kiến đồng ý bổ sung nội dung “Tôi biết đồng cảm, chia sẻ với khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ” ở thang đo Vai trò rõ ràng. Bản chất của dịch vụ nói chung, dịch vụ ngân hàng nói riêng là quá trình cung cấp và sử dụng dịch vụ thường xảy ra đồng thời, sản phẩm dịch vụ ngân hàng thường có tính phức tạp đễ gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ (Hoàng Thị Thanh Hằng và cộng sự, 2015). Vì vậy, việc đồng cảm, chia sẻ là điều cần thiết trong quá trình cung cấp dịch vụ của nhân viên ngân hàng. Đây cũng là yếu tố thuộc về nhân viên có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng trong thang đo của Parasuraman và cộng sự.
- Có 8/8 ý kiến đồng ý bổ sung nội dung “Tôi không vì lợi ích cá nhân mà ảnh hưởng xấu đến thương hiệu ngân hàng” ở thang đo Cam kết thương hiệu. Lý thuyết MKTNB chỉ ra rằng nhân viên là một những nguồn lực bên trong, quan trọng, có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của tổ chức. Trong hoạt động dịch vụ như ngân hàng, vai trò của nhân viên càng quan trọng hơn khi dịch vụ ngân hàng phải
gắn liền với sự tin tưởng. Các hoạt động huy động vốn, gửi tiền tiết kiệm, các dịch vụ thanh toán của ngân hàng… được khách hàng lựa chọn sử dụng chủ yếu dựa trên sự tin tưởng. Vì vậy, nếu nhân viên có những hành động vi phạm đạo đức nghề nghiệp sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến GTTH của ngân hàng.
- Có 5/8 ý kiến đồng ý thay đổi nội dung câu hỏi thang đo Làm việc nhóm từ “Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc nhóm” thành “Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc trong một nhóm hơn làm việc một mình” nhằm làm rõ hơn thang đo.
- Có 7/8 ý kiến đồng ý thay đổi nội dung câu hỏi thang đo Khen thưởng và công nhận từ “Ngân hàng luôn khuyến khích sự đóng góp của của mọi người bằng việc khen thưởng” thành “Ngân hàng luôn khuyến khích sự đóng góp của các bộ phận, cá nhân vào sự phát triển của ngân hàng bằng việc khen thưởng”. Mục đích điều chỉnh để làm rõ nghĩa của thang đo.
- Có 5/8 ý kiến đồng ý thay đổi nội dung câu hỏi thang đo Khuyến khích sự tham gia của người lao động từ “Tất cả nhân viên trong ngân hàng đều được tham gia vào việc ra quyết định” thành “Tất cả nhân viên trong ngân hàng đều được tham gia vào việc ra quyết định và đưa ra ý tưởng, đề xuất liên quan đến công việc”. Việc thay đổi này làm rõ hơn nội dung của thang đo.
- Có 7/8 ý kiến đồng ý thay đổi nội dung câu hỏi thang đo đào tạo từ “Tôi được Ngân hàng đào tạo những kỹ năng giao tiếp thích hợp” thành “Tôi được Ngân hàng đào tạo những kỹ năng giao tiếp thích hợp để tôi giữ tròn thương hiệu của ngân hàng dựa trên những chuẩn mực đã công bố”. Theo các chuyên gia, việc thay đổi này nhằm nhấn mạnh hơn đến mục đích của việc đào tạo kỹ năng giao tiếp gắn với giữ vững thương hiệu.
- Có 8/8 ý kiến đồng ý về việc bổ sung thang đo liên quan đến khuyến khích đổi mới, sáng tạo. Theo các chuyên gia, vai trò của lãnh đạo là rất quan trọng trong VHDN. Việc lãnh đạo cởi mở, tiếp thu sáng kiến, kiến nghị đổi mới của nhân viên sẽ giúp nhân viên nhận thức được vai trò của sự đổi mới, sáng tạo, từ đó, tích cực có những suy nghĩ, hành động nhằm đổi mới, sáng tạo để công việc tốt hơn, phát triển hơn. Do đó, thang đo “Lãnh đạo ngân hàng luôn ghi nhận sáng kiến, kiến nghị đổi mới của tôi” được bổ sung vào thang đo gốc. Bên cạnh đó, công cụ thể hiện sự khuyến khích đổi mới, sáng tạo dành cho nhân viên thường là qua chính sách khen
thưởng, tuyên dương. Vì vậy, theo các chuyên gia, cần bổ sung thang đo “Tôi được khen thưởng, tuyên dương xứng đáng cho các đóng góp về đổi mới, sáng tạo trong công việc”.
- Có 8/8 ý kiến của các chuyên gia cho rằng cần bổ sung thang đo “Tôi được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng nhằm thực hiện tốt trách nhiệm giữ gìn thương hiệu”. Việc bổ sung thang đo này nhằm hoàn thiện hơn, làm rõ nghĩa hơn cho chức năng của việc tổ chức họp hành. Các hoạt động họp nhóm, họp giao ban về mặt bản chất là truyền tải thông tin từ cấp lãnh đạo đến nhân viên để hạn chế tình trạng thông tin bất cân xứng.
Kết quả cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:
Biến | Ý kiến đóng góp của các chuyên gia | |
BIẾN PHỤ THUỘC | ||
I | Giá trị thương hiệu | |
1 | Tôi tích cực làm việc để nâng cao giá trị thương hiệu cho ngân hàng tôi đang làm việc. | Các chuyên gia đã đồng ý nội dung được xây dựng từ thang đo gốc |
2 | Tôi vẫn thích làm việc cho ngân hàng hiện tại cho dù có những ngân hàng khác chào mời tôi về làm việc với mức thu nhập cao hơn một ít. | |
3 | Tôi vẫn thích làm việc cho ngân hàng hiện tại cho dù một ngân hàng khác có thương hiệu tốt hơn chào mời tôi về làm việc. | |
4 | Tôi luôn tôn trọng và thực hiện đúng văn hóa doanh nghiệp của ngân hàng tôi đang làm việc | |
BIẾN ĐỘC LẬP | ||
I | Kiến thức thương hiệu - KTTH | |
1 | Tôi nhận thức rõ về mục tiêu của thương hiệu ngân hàng tôi đang làm việc | Các chuyên gia đồng ý với thang đo được xây dựng từ thang đo gốc |
2 | Tôi quen thuộc với những gì mà thương hiệu ngân hàng đại diện cho | |
3 | Tôi hiểu rõ tầm nhìn thương hiệu của ngân hàng tôi đang làm việc | |
4 | Tôi biết các thuộc tính của thương hiệu ngân hàng của nhân viên giúp phân biệt ngân hàng với các đối thủ cạnh tranh | |
5 | Tôi biết được tầm quan trọng của mục tiêu ngân hàng trong việc chuyển tải lời hứa thương hiệu | |
6 | Tôi hiểu rõ chiến lược phát triển GTTH của ngân hàng mình | Ý kiến này được 07/08 chuyên gia đồng ý đưa vào bảng câu hỏi |
Biến | Ý kiến đóng góp của các chuyên gia | |
II | Vai trò rõ ràng - VTRR | |
1 | Tôi biết chính xác điều gì được mong đợi ở tôi trong công việc của tôi | Các chuyên gia đồng ý với thang đo được xây dựng từ thang đo gốc |
2 | Tôi cảm thấy chắc chắn về mức độ thẩm quyền của tôi trong công việc hiện tại | |
3 | Tôi biết được cách xử lý các tình huống bất thường trong khi làm việc | |
4 | Tôi biết được những gì tôi sẽ đạt được trong công việc của mình | |
5 | Tôi biết được trách nhiệm của mình khi khách hàng quan tâm dịch vụ | |
6 | Tôi biết chính xác tôi nên cư xử thế nào khi đi làm | |
7 | Tôi biết đồng cảm, chia sẻ với khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ | Ý kiến của 06/08 chuyên gia nên đưa thêm biến về việc nhân viên hiểu rõ vai trò thông qua biết đồng cảm và chia sẻ với khách hàng trong qúa trình cung cấp dịch vụ |
III | Cam kết thương hiệu - CKTH | |
1 | Tôi tự hào khi nói với người khác tôi là nhân viên của ngân hàng mình | Các chuyên gia đồng ý với thang đo được xây dựng từ thang đo gốc |
2 | Nguyên nhân tôi thích làm việc ở tổ chức đang làm so với các ngân hàng khác là bởi những giá trị mà ngân hàng đại diện | |
3 | Tôi cảm thấy là một phần của gia đình ngân hàng nơi tôi đang làm việc | |
4 | Giá trị của tôi tương đồng với giá trị ngân hàng tôi đang làm việc | |
5 | Những gì mà ngân hàng đại diện cho là quan trọng đối với tôi | |
6 | Tôi cảm thấy tôi thuộc về ngân hàng tôi đang làm việc. | |
7 | Tôi không vì lợi ích cá nhân mà ảnh hưởng xấu đến thương hiệu ngân hàng | 08/8 chuyên gia đồng ý với việc đưa thêm biến này để đo lường nhân tố cam kết thương hiệu. |
IV | Văn hóa doanh nghiệp - VHDN | |
Làm việc nhóm |