B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nghiên cứu về cấu tạo phân tử của H2S.
Hoạt động của HS | Nội dung kiến thức | |
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận và trình bày các vấn đề trong phiếu học tập số 1. - Tổng kết lại ý, cho HS chép bài. | Thực hiện thảo luận và ghi chép lại. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác cho ý kiến. - Tổng hợp, ghi chép vào vở. | I. Cấu tạo phân tử * ** * S H H - Phân tử H2S có 2 kiên kết cộng hóa trị phân cực. - Trong phân tử H2S, S có số oxi hóa -2. |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Tượng Của Các Đối Tượng Dùng Cho Bài Kiểm Tra Trong Chế Độ Soạn Thảo Của Courselab
- Ổn Định Tổ Chức: Kiểm Tra Sĩ Số, Chia Nhóm, Phát Phiếu Học Tập.
- Ổn Định Tổ Chức : Kiểm Tra Sĩ Số, Chia Nhóm, Phát Phiếu Học Tập.
- Phân Phối Tần Số, Tần Suất Và Tần Suất Lũy Tích Bkt 1
- Phân Phối Tần Số, Tần Suất Và Tần Suất Lũy Tích Bkt 2
- Nghiên Cứu Cơ Sở Lí Luận Và Thực Tiễn Của Đề Tài
Xem toàn bộ 149 trang tài liệu này.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất vật lí của H2S
Hoạt động của HS | Nội dung kiến thức | |
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận và trình bày các vấn đề trong phiếu học tập số 2. - Cho HS xem E-book trong quá trình thảo luận. - Tổng kết lại ý, cho HS chép bài. | Thực hiện thảo luận và ghi chép lại. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác cho ý kiến. - Tổng hợp, ghi chép vào vở. | II. Tính chất vật lí - H2S là chất khí không màu, mùi trứng thối, rất độc. - H2S nặng hơn không khí. - H2S tan trong nước. |
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học của H2S
Hoạt động của HS | Nội dung kiến thức | |
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận và trình bày các vấn đề trong phiếu học tập số 3. - Cho HS xem E-book trong quá trình thảo luận. - Tổng kết lại ý, cho HS chép bài. | Thực hiện thảo luận và ghi chép lại. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác cho ý kiến. - Tổng hợp, ghi chép vào vở. | III. Tính chất hóa học1. Tính axit yếu Khí H2S tan trong nước tạo dung dịch có tính axit yếu (axit sunfuhidric) yếu hơn axit H2CO3. H2S + NaOH → NaHS + H2O H2S+ 2NaOH→ Na2S + 2H2O T nNaOH nH S 2 1 2 NaHS Na2S 2. Tính khử mạnh 2 0 4 6 ( S S, S , S ) 2H2S + O2→2S + 2H2O (thiếu oxi) 2H2S + 3O2 →2SO2 + 2H2O (thừa oxi) H2S + 4Cl2 + 4H2O→H2SO4 + 8HCl Kết luận: H2S có tính axit yếu và tính khử mạnh. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên – Điều chế
Hoạt động của HS | Nội dung kiến thức | |
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận và trình bày các vấn đề trong phiếu học tập số 4. - Cho HS xem E-book trong quá trình thảo luận. - Tổng kết lại ý, cho HS chép bài. | Thực hiện thảo luận và ghi chép lại. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác cho ý kiến. - Tổng hợp, ghi chép vào vở. | IV. Trạng thái tự nhiên – Điều chế 1. Trạng thái tự nhiên H2S có trong một số suối nước nóng, trong khí núi lửa, khí thải nhà máy và sinh hoạt, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa. 2. Điều chế - Trong công nghiệp: không sản xuất H2S. - Trong phòng thí nghiệm: FeS + 2HCl→ FeCl2 + H2S |
Hoạt động 5 : Nghiên cứu tính chất của muối sunfua
Hoạt động của HS | Nội dung kiến thức | |
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận và trình bày các vấn đề trong phiếu học tập số 5. - Cho HS xem E-book trong quá trình thảo luận. - Tổng kết lại ý, cho HS chép bài. | Thực hiện thảo luận và ghi chép lại. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác cho ý kiến. - Tổng hợp, ghi chép vào vở. | V. Tính chất của muối sunfua - Tan trong nước và tác dụng với axit là muối sunfua của KL nhóm IA, IIA (trừ Be). - Không tan trong nước, không tác dụng với axit là muối sunfua của 1 số KL nặng (CuS, PbS...). - Không tan trong nước, tác |
dụng với axit là muối sunfua của những KL còn lại (ZnS, FeS...). Chú ý: CdS: màu vàng; CuS, FeS, Ag2S, PbS màu đen. |
C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
1. Củng cố kiến thức
Cho học sinh giải thích: khí H2S nặng hơn không khí và trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra H2S (khí núi lửa, sự phân hủy protein…) nhưng tại sao khí H2S không tích tụ lại trong không khí?
2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong E-book.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương này, tác giả đã trình bày toàn bộ quy trình, cách thức để tạo được E-book Hóa học 10, chương 6 một cách rõ ràng cụ thể.
- Đầu tiên, là tổng quan về chương “Nhóm Oxi – Lưu Huỳnh” để có một cái nhìn khái quát về mục tiêu, nội dung, và phương pháp dạy học chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh”.
- Khi thiết kế E-book, người thiết kế cần định hướng đến các yêu cầu sau:
+ Đối với môn học
+ Đối với học sinh
+ Đối với giáo viên
+ Về mặt hình thức
- Qui trình thiết kế E-book: 6 bước Bước 1: Phân tích, chuẩn bị Bước 2: Xây dựng nội dung Bước 3: Thiết kế E-book
Bước 4: Kiểm tra sản phẩm và ghi đĩa CD Bước 5: Thử nghiệm
Bước 6: Đánh giá – Hoàn thiện E-book
Căn cứ vào tổng quan, định hướng và quy trình trên, chúng tôi đã thiết kế E-book gồm:
- Phần Giới thiệu cách sử dụng E-book, bằng chữ và bằng giọng nói của tác giả.
- Phần Bài học gồm các bài học chương “Nhóm oxi – lưu huỳnh”, có tích hợp rất nhiều hình ảnh, video sinh động, hấp dẫn.
- Phần Bài tập, các bài tập SGK theo bài học, có hướng dẫn giải cụ thể, rõ ràng và bài tập thực tiễn gồm bài tập trắc nghiệm, và câu hỏi tự luận.
- Phần Phương pháp giải, trình bài chi tiết phương pháp giải nhanh các bài tập hóa học, và phương pháp giải các bài tập chương 6.
- Phần Đề kiểm tra, tổng hợp các bài kiểm tra 15’ và 1 tiết, phù hợp với HS theo chương trình nâng cao, ràn luyện cả kỹ năng tự luận và trắc nghiệm.
- Phần Thư giãn gồm 3 nội dung, Thơ - Truyện hóa học, Đố vui và giải Ô chữ rất lí thú và bổ ích.
Như vậy, dựa vào E-book này, HS có thể tự học, tự kiểm tra đánh giá chương “Nhóm Oxi- Lưu huỳnh”. Và GV có thêm tư liệu để dạy học, có thể sử dụng E-Book để thay đổi phương pháp dạy tạo giờ học thêm lí thú, bổ ích.
Chương 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Mục đích của thực nghiệm sư phạm là nhằm đánh giá tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài. Cụ thể, chúng tôi đã tiến hành đánh giá tính khả thi và hiệu quả sử dụng của E-book đã thiết kế vào việc dạy học chương 6, Hóa học 10 – nâng cao như sau:
Tính khả thi
- Tính khả thi được thể hiện qua số lượng HS sử dụng được E-Book để tự học.
- Sự phù hợp của E-book đã thiết kế với điều kiện thực tế.
Tính hiệu quả
- Tính hiệu quả của việc sử dụng E-book được thể hiện qua:
- Kết quả học tập của học sinh được nâng lên (đánh giá qua điểm số bài kiểm tra của HS).
- Nâng cao khả năng tự học (đánh giá qua việc HS báo cáo những nội dung được GV phân công).
- HS hứng thú trong học tập, yêu thích môn học hơn (qua phiếu nhận xét của HS về E-book).
3.2. Đối tượng thực nghiệm
Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm với 398 HS tại khối 10 nâng cao của 4 trường THPT ở Lâm Đồng, Bình Dương, Gia Lai và TPHCM.
Lý do tác giả chọn các trường này làm thực nghiệm:
- Các trường này có chương trình lớp 10 nâng cao.
- Các trường có trang thiết bị dạy học đầy đủ, hầu hết GV và HS đều có máy vi tính để tiến hành dạy và tự học E-book.
Bảng 3.1. Các lớp tham gia thực nghiệm và đối chứng
Sĩ số | Lớp thực tế | Trường | GV tham gia TN | |
TN1 | 40 | 10A1 | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | Tô Thị Xuân Thu |
ĐC1 | 41 | 10A5 | ||
TN2 | 39 | 10A8 | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | Nguyễn Thị Diễm Trang |
ĐC2 | 40 | 10A9 | ||
TN3 | 40 | 10A2 | THPT Tân Phước Khánh, Bình Dương | Nguyễn Phụng Hiếu |
ĐC3 | 40 | 10A3 | ||
TN4 | 39 | 10A7 | THPT chuyên Hùng Vương, Gia Lai | Lê Thị Hữu Huyền |
ĐC4 | 38 | 10A5 | ||
TN5 | 41 | 10A1 | THPT Trần Phú, TPHCM | Hoàng Thị Thắm |
ĐC5 | 40 | 10A2 |
3.3. Tiến hành thực nghiệm
Bước 1: Tìm hiểu thực tế, chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
Dựa trên cơ sở trình độ HS ở các lớp TN và ĐC tương đương nhau về điểm số môn Hóa học.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực nghiệm.
- Chuẩn bị đĩa CD có chất lượng tốt để chép E-book cùng hướng dẫn sử dụng.
- Giới thiệu sơ lược về hình thức học tập cũng như cách thức kiểm tra đánh giá cho học sinh.
- Soạn các phiếu học tập, đề kiểm tra, phiếu thăm dò ý kiến GV và HS sử dụng E-book.