Như vậy, Hiệu trưởng các trường THCS chưa chú trọng nâng cao nhận thức cho các thành viên trong nhà trường về xây dựng VHTC, theo GV các trường THCS: Hiện nay, đa số các trường chưa xây dựng kế hoạch và nội dung cụ thể về VHTC, vì vậy các tổ, ban, đoàn thể trong nhà trường chưa quan tâm đến các chỉ tiêu, các biện pháp thực hiện xây dựng VHTC trong nhà trường.
CBQL các trường THCS chưa lập kế hoạch xây dựng phát triển văn hóa tổ chức trong nhà trường, những nội dung xây dựng văn hóa quản lý, văn hóa giảng dạy và văn hóa học tập chỉ mang tính hình thức, chưa cụ thể hóa thành văn bản, chưa phân công người thực hiện và chưa có nội dung cụ thể cho từng nội dung. Vì vậy, công tác giám sát các hoạt động xây dựng văn hóa tổ chức, kịp thời điều chỉnh chưa diễn ra thường xuyên.
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục, một số Hiệu trưởng chưa chủ động thực hiện đổi mới, hình thành nề nếp chuyên môn, tác phong làm việc khoa học cho cán bộ,
giáo viên trong nhà trường. Vì vậy, dẫn đến tình trạng một số cán bộ, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ về xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trường hiện nay.
2.3.3.5. Xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vật chất
Để tìm hiểu thực trạng xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vật chất ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 8 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.8 như sau:
Bảng 2.8. Thực trạng các xây dựng môi trường sư phạm, cơ sở vật chất ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất | Mức độ | ĐTB | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Không gian lớp học đa dạng và phong phú. Bàn ghế đầy đủ, cơ động và linh hoạt. Các phương tiện phục vụ học tập đầy đủ và hoạt động tốt | 34 | 31.5 | 43 | 39.8 | 31 | 28.7 | 2.03 | 3 |
2 | Các tài liệu học tập được cung cấp theo yêu cầu. Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học | 37 | 34.3 | 43 | 39.8 | 28 | 25.9 | 2.08 | 2 |
3 | Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục | 35 | 32.4 | 40 | 37.0 | 33 | 30.6 | 2.02 | 4 |
4 | Đảm bảo yêu cầu về an toàn và kỹ thuật trong phòng chống cháy nổ | 88 | 81.5 | 20 | 18.5 | 0 | 0.0 | 2.81 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Xây Dựng Văn Hóa Tổ Chức Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục
- Thực Trạng Xây Dựng Văn Hóa Tổ Chức Ở Các Trường Thcs Thành Phố Sông Công Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục
- Thực Trạng Nội Dung Xây Dựng Nề Nếp Hành Chính, Nề Nếp Dạy Học Ở Các Trường Thcs Thành Phố Sông Công Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục
- Thực Trạng Chỉ Đạo Thực Hiện Xây Dựng Văn Hóa Tổ Chức Ở Các Trường Thcs Thành Phố Sông Công Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục
- Các Biện Pháp Xây Dựng Văn Hóa Tổ Chức Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở Thành Phố Sông Công Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục
- Tổ Chức Nâng Cao Nhận Thức Cho Các Lực Lượng Giáo Dục Trong Và Ngoài Nhà Trường Về Xây Dựng Văn Hóa Tổ Chức Và Quản Lý Xây Dựng Văn Hóa Tổ Chức
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
Kết quả bảng 2.8. cho thấy, CBQL, GV đánh giá mức độ đáp ứng “Đảm bảo yêu cầu về an toàn và kỹ thuật trong phòng chống cháy nổ” thực hiện ở mức khá (2.81 điểm). Quan sát tại các trường THCS, chúng tôi nhận thấy các trường đã trang bị các phương tiện cần thiết để đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ, cán bộ, GV được tập huấn về an toàn và kỹ thuật phòng chống cháy nổ.
Tuy nhiên, mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất CBQL, GV đánh giá mức trung bình gồm:
Không gian lớp học đa dạng và phong phú. Bàn ghế đầy đủ, cơ động và linh hoạt. Các phương tiện phục vụ học tập đầy đủ và hoạt động tốt (2.03 điểm);
Các tài liệu học tập được cung cấp theo yêu cầu. Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học (2.08 điểm);
Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục (2.02 điểm).
Để dạy và học tốt cần thiết thì cơ sở vật chất phải đáp ứng thì mới tác động đến tinh thần học tập của HS và chất lượng giảng dạy của GV, quan sát các trường THCS, chúng tôi nhận thấy trường THCS Bình Sơn xây dựng đã lâu nên việc cải tạo hội trường, thư viện còn gặp khó khăn, nguyên nhân do kinh phí còn hạn hẹp. Trường THCS Nguyễn Du thiết bị tối thiểu cho hoạt động thể dục thể thao đã hư hỏng, chưa được đầu tư mua mới phục vụ cho hoạt động học tập của HS. Một số trường phòng học bộ môn chưa trang bị đầy đủ thiết bị dạy học bộ môn. Trao đổi với CBQL các trường, các đồng chí cho biết: “hầu hết các nhà trường thường quan tâm nhiều hơn đến các hoạt động dạy học của GV và học tập của học sinh mà còn chưa quan tâm nhiều tới các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường như câu lạc bộ, hoạt động giao lưu văn hóa”. Như vậy, đây là một trong những nguyên nhân khiến cho các trường THCS hiện nay chưa quan tâm đầu tư, đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất nhằm xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trường.
Quan sát phòng thực hành máy tính; phòng làm việc; sân thể thao ở các trường THCS, chúng tôi nhận thấy vẫn còn một số bất cập như: Trang thiết bị máy móc đã cũ, xuống cấp, phòng làm việc chưa thật sự đủ tiêu chuẩn, bàn làm việc, tủ
đựng tại liệu chỗ thì thừa, nơi thì thiếu, một số cán bộ, giảng viên vẫn phải ngồi chung bàn làm việc, sân thể thao không đảm bảo diện tích quy định…Những nguyên nhân này đã ảnh hưởng đến động lực tinh thần cho sự sáng tạo của mỗi cá nhân trong nhà trường trong thực hiện các hoạt động dạy học, ảnh hưởng đến thái độ, tinh thần làm việc của mỗi cá nhân trong nhà trường.
2.3.3. Thực trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Để tìm hiểu thực trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 8 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.9 như sau:
Bảng 2.9. Thực trạng các con đường xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Các con đường xây dựng văn hóa tổ chức | Mức độ | ĐTB | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thông qua thực hiện hoạt động dạy học | 59 | 54.6 | 37 | 34.3 | 12 | 11.1 | 2.44 | 2 |
2 | Thông qua thực hiện hoạt động giáo dục | 60 | 55.6 | 40 | 37.0 | 8 | 7.4 | 2.48 | 1 |
3 | Thông qua xây dựng môi trường sư phạm | 34 | 31.5 | 43 | 39.8 | 31 | 28.7 | 2.03 | 4 |
4 | Thông qua xây dựng mối quan hệ với gia đình và xã hội | 37 | 34.3 | 46 | 42.6 | 25 | 23.1 | 2.11 | 3 |
Kết quả số liệu bảng 2.9 cho thấy, các con đường thực hiện thường xuyên nhất gồm: Thông qua thực hiện hoạt động dạy học (2.44 điểm); Thông qua thực
hiện hoạt động giáo dục (2.48 điểm). Quan sát hoạt động dạy học ở các trường THCS, CBQL các trường đã chú trọng nâng cao chất lượng dạy và học, chú trọng đến chất lượng của đội ngũ GV giúp cho thương hiệu và thành tích của nhà trường được nâng lên.
Tuy nhiên, Thông qua xây dựng môi trường sư phạm (2.03 điểm) và Thông qua xây dựng mối quan hệ với gia đình và xã hội (2.11 điểm) được thực hiện ở mức trung bình.
Tìm hiểu nguyên nhân, chúng tôi nhận thấy, trong bối cảnh đổi mới giáo dục cần thiết phải xây dựng môi trường chia sẻ và hợp tác, tuy nhiên, trong một môi trường tập thể rộng lớn thì đây là một quá trình lâu dài và cần có sự đồng lòng, tích cực tham gia của tất cả đội ngũ CBQL, GV, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
Bên cạnh đó, một số trường chưa xây dựng tốt mối quan hệ với gia đình và xã hội nhằm tập trung tốt nguồn lực cho công tác giáo dục và đào tạo như nguồn nhân lực (cán bộ quản lý, giáo viên), tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng học sinh, nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động dạy học...
2.4. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Để tìm hiểu lập kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 9 (phụ lục 1), kết quả ở bảng 2.10 như sau:
Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng văn hóa quản lý ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Lập kế hoạch | Mức độ | ĐTB | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở nhà trường được tích hợp vào kế hoạch chung của nhà trường | 42 | 38.9 | 54 | 50.0 | 12 | 11.1 | 2.28 | 1 |
2 | Kế hoạch nêu rõ mục tiêu, nội dung, các con đường thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức | 36 | 33.3 | 42 | 38.9 | 30 | 27.8 | 2.06 | 5 |
3 | Kế hoạch chỉ rõ các mốc thời gian thực hiện và dự kiến nguồn nhân lực, các điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất, con người | 35 | 32.4 | 48 | 44.4 | 25 | 23.1 | 2.09 | 3 |
4 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về mục tiêu, nội dung thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức | 36 | 33.3 | 40 | 37.0 | 32 | 29.6 | 2.04 | 6 |
5 | Xây dựng kế hoạch tập huấn cho giáo viên và cán bộ nhà trường về những nội dung xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường trung học cơ sở | 37 | 34.3 | 43 | 39.8 | 28 | 25.9 | 2.08 | 4 |
Lập kế hoạch | Mức độ | ĐTB | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
6 | Xây dựng kế hoạch phối hợp với cha mẹ học sinh, cộng đồng… trong việc xây dựng thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức | 40 | 37.0 | 29 | 26.9 | 39 | 36.1 | 2.01 | 7 |
7 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra về thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức | 48 | 44.4 | 23 | 21.3 | 37 | 34.3 | 2.10 | 2 |
Kết quả số liệu bảng 2.10 cho thấy, CBQL chưa quan tâm đến lập kế hoạch xây dựng VHTC ở các trường THCS, các nội dung đánh giá ở mức trung bình.
Để xây dựng VHTC, Hiệu trưởng cần có sự phối hợp với cha mẹ HS và cộng đồng, tuy nhiên nội dung Xây dựng kế hoạch phối hợp với cha mẹ học sinh, cộng đồng… trong việc xây dựng thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức được đánh giá ở mức độ thực hiện thấp nhất (2.01 điểm). Kế hoạch chưa cụ thể về mục tiêu, nội dung, các con đường thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức (2.06 điểm); Kế hoạch chỉ rõ các mốc thời gian thực hiện và dự kiến nguồn nhân lực, các điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất, con người (2.09 điểm); Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về mục tiêu, nội dung thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức (2.04 điểm).
Như vậy, Hiệu trưởng các trường THCS chưa thể hiện trách nhiệm trong kế hoạch xây dựng văn hóa tổ chức ở nhà trường được tích hợp vào kế hoạch chung của nhà trường và xây dựng kế hoạch tập huấn cho giáo viên và cán bộ nhà trường về những nội dung xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường trung học cơ sở, chưa tiến hành thường xuyên kế hoạch kiểm tra, thanh tra về thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức, trong khi đây là khâu quan trọng nhằm điều chỉnh những sai sót xảy ra trong quá trình thực hiện lập kế hoạch.
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Để tìm hiểu tổ chức thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức ở các trường THCS thành phố Sông Công, chúng tôi khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên ở câu hỏi 10 (phụ lục 1), kết quả như sau:
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng văn hóa quản lý ở các trường THCS thành phố Sông Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Tổ chức thực hiện | Mức độ | ĐTB | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thành lập các bộ phận của nhà trường chịu trách nhiệm chính trong thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức | 43 | 39.8 | 53 | 49.1 | 12 | 11.1 | 2.29 | 1 |
2 | Huy động tất cả giáo viên và cán bộ nhà trường tham gia vào xây dựng mục tiêu, nội dung, các con đường thực hiện xây dựng văn hóa tổ chức | 32 | 29.6 | 44 | 40.7 | 32 | 29.6 | 2.00 | 4 |
3 | Xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng nề nếp hành chính, nề nếp dạy học, xây dựng cách thức giao tiếp, ứng xử phù hợp | 37 | 34.3 | 44 | 40.7 | 27 | 25.0 | 2.09 | 2 |
Tổ chức thực hiện | Mức độ | ĐTB | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
4 | Nâng cao vai trò của các tổ chức trong trường trong việc phát huy nề nếp hành chính, nề nếp dạy học, cách thức giao tiếp, ứng xử phù hợp | 35 | 32.4 | 41 | 38.0 | 32 | 29.6 | 2.03 | 3 |