Đỗ Ngọc Đạt (1997), Tiếp Cận Hiện Đại Hoạt Động Dạy Học, Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

14. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Thông tư số 20 /2018 /TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

15. Bộ Nội vụ, Dự án ADB (2009), Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

16. Bộ Nội vụ (2011), Tổng kết 5 năm (2006 – 2010) thực hiện Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg và triển khai Quyết định 1374/QĐ-TTg v/v phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 – 2015.

17. Ngô Thành Can (2015), Cải cách quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ, Học viện Hành chính, Học viện Chính trị -Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

18. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1997), Những cơ sở khoa học về quản lý giáo dục, Trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo TW1, Hà Nội.

19. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

20. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Quyết định số: 1400/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020", Hà Nội

21. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020. Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012.

22. Nguyễn Đức Chính (2011), Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy học, Hà Nội.

23. Nguyễn Đức Chính (2003), Chất lượng và kiểm định chất lượng trong cơ sở giáo dục đào tạo, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 242 trang tài liệu này.

24. Nguyễn Đức Chính (2015), Quản lý chất lượng trong giáo dục.

25. Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Phương Nga (Chủ nhiệm 2006), Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động giảng dạy đại học và nghiên cứu khoa học của giảng viên trong ĐHQG”, Đại học Quốc gia, Hà Nội.

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh các trường trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực - 25

26. Nguyễn Văn Cường và Bernd Meier (2011), Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học, Potsdam- Hà Nội.

27. Lê Viết Dũng (2014), Giao thoa văn hóa trong dạy - học ngoại ngữ: về một vài thói quen trong giao tiếp của người Việt ảnh hưởng đến việc học ngoại ngữ”, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng.

28. Đại học Thái Nguyên (2013), Đề án“Chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ cho cán bộ giảng dạy và sinh viên của Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 và 2016-2020”.

29. Vũ Cao Đàm (2009), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.

30. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở của khoa học quản lý, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

31. Đỗ Ngọc Đạt (1997), Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

32. Nguyễn Minh Đường (Chủ biên) (1996), Bồi dưỡng và đào tạo lại nhân lực trong thời kỳ mới, Đề tài KX_07.

33. Trần Trọng Hà (2015), Quản lý phát triển chương trình giáo dục trung học phổ thông theo định hướng năng lực, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành quản lí giáo dục.

34. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về quản lý giáo dục và khoa học giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

35. Phạm Minh Hạc (2013), Giáo dục giá trị xây dựng văn hóa học đường, Tạp chí Đại học Sài Gòn, Quyển số 17 - Tháng 11/2013.

36. Đặng Xuân Hải (2004), Giáo trình quản lý sự thay đổi trong giáo dục dành cho lớp cao học quản lý giáo dục.

37. Bùi Hiển, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển giáo dục học, NxB từ điển Bách khoa Hà Nội.

38. Nguyễn Minh Hiển (2003), Chỉ thị về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông – Phát biểu tại Hội nghị triển khai công tác Bồi dưỡng giáo viên.

39. Lê Thị Hoa - Đoàn Thị Bảy (2003), “Quản lí công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học phổ thông nhằm nâng cao chất lượng dạy học”, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, số tháng 3/2003.

40. Lê Thị Thanh Hoa, Đỗ Thị Xuân Dung (2010), Các vấn đề văn hóa trong dạy

học kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, Số 60, 2010.

41. Hội đồng châu Âu (2001), Hội nghị chuyên đề về những năng lực cơ bản.

42. Hội nghị 8 - Ban Chấp hành Trung ương khoá XI (2013), Nghị quyết về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT.

43. Đặng Thành Hưng (2012), Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực,

Tạp chí Quản lí Giáo dục, (43), tháng 12-2012.

44. Trần Văn Khánh (2015), Kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trẻ sau tuyển dụng ở một số nước trên Thế giới và gợi ý vận dụng cho Việt Nam.

45. Trần Kiểm (2002), Khoa học quản lý nhà trường phổ thông, NxB Đại học quốc gia Hà Nội.

46. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NxB Giáo dục, Hà Nội.

47. Trần Kiểm, Bùi Thị Minh Hiền (2006), Quản lý và lãnh đạo nhà trường, Giáo trình khoa quản lý giáo dục - Đại học sư phạm Hà Nội.

48. Nguyễn Hữu Lam (2003), Role and competency profiles of human resource development practitioners in Vietnam. Swiss-AIT-Vietnam, Hanoi: International Conference on Management Education for 21th Century Procedings.

49. Dương Thanh Mai (2015), Chiến lược đào tạo giáo viên đáp ứng toàn cầu hóa ở Nhật Bản – Kinh nghiệm cho Việt Nam, Trung tâm Ngoại ngữ, Trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh.

50. Hồ Chí Minh toàn tập (2000), NXBCTQG, H.2000, tập 6.

51. Hồ Chí Minh toàn tập (2000), NXBCTQG, H.2000, tập 8.

52. Lê Thị Quỳnh Nga (2015), Giáo dục giá trị nghề nghiệp – Định hướng nền tảng trong chương trình đào tạo giáo viên ở Hoa Kỳ, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.

53. Nguyễn Quang (2008), Văn hóa, giao thoa văn hóa và giảng dạy ngoại ngữ,

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 24 (2008) 69-85.

54. Nguyễn Ngọc Quang (1998), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, NxB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

55. Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật giáo dục.

56. Nguyễn Gia Quý (2000), Lý luận quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, Đại học Huế.

57. Thủ tướng Chính phủ (2008), Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam giai đoạn 2008-2020.

58. Thủ tướng Chính phủ (2017), Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 – 2025.

59. Thủ tướng Chính phủ (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020.

60. Phạm Văn Thuần (2009), Quản lý đội ngũ giảng viên trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam theo quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội, Luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.

61. Nguyễn Thị Thu Thủy (2014), Một số vấn đề về phương thức bồi dưỡng thường xuyên giáo viên phổ thông.

62. Nguyễn Xuân Thức (2007), Giáo trình Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

63. Cao Đức Tiến, Nguyễn Thị Thu Hà (2003), Nghiên cứu phương thức bồi dưỡng giáo viên tiểu học và THCS đáp ứng chương trình, sách giáo khoa mới, Đề tài nghiên cứu cấp bộ.

64. Đỗ Hoàng Toàn (chủ biên) (2000), Giáo trình khoa học quản lý, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

65. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Tự giáo dục tự học tự nghiên cứu, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

66. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hóa – dân tộc của ngôn ngữ và tư duy ở người Việt. Hà Nội: NXB ĐHQG Hà Nội.

67. Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả biên dịch (2004), Phương pháp lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả, Xb. lần 1. - Hà Nội: Chính trị Quốc gia.

68. Nguyễn Văn Tụ (2009), Bàn thêm về cái đích của dạy - học Ngoại ngữ theo quan điểm giao tiếp - cá thể hóa, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng - Số 2 (31).

69. Tư duy lại tương lai, NXB trẻ TPHCM, 2002.

70. Ninh Thành Viên (2012), Quản lý tự học của giáo viên qua công tác bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên phổ thông ở Kiên Giang, Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Kiên Giang.

71. Trần Thủy Vịnh (2013), Về truyền tải kiến thức văn hóa trong giảng dạy Tiếng Việt cho học viên nước ngoài, Science & Technology Development, Vol 16, No. X3 - 2013.

72. Nguyễn Thị Bích Yến (2011), Đổi mới công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên trường phổ thông.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

73. Alderson, J.C.,Figueraa, N., Kuiiper, H, Nold, G. Takala, S., Tardieu, C. (2006), Analysing tests of reading and listening in relation to the CEFR: The experience of the Dutch project, Language Assessment Quarterly 3 (1), 3-30.

74. Bachman, L.F. (1990), Fundamental Considerations in Language Testing, Oxford etc.: OUP.

75. Barenfanger, O. & Tschirner (2008), Language educational policy and language learning quality management: the Common European Framework of Reference. Foreign Language Annals, 41(1), 81-101.

76. Barica, M.P. and Andreja, L. (2015), Fostering the quality of teaching and learning by developing the "neglected half" of university teachers’ competencies, CEPS Journal 5 (2015) 2, S. 73-93.

77. Bendre P.M. (2013), Principles of Management, Welingkar Institute of Management Development and Reseach.

78. Berrafdo, K., & Deardorff, D, K (2012), Building cultural competence: Innovaive activities and models. Sterling, Virginia: Stylus Publishing.

79. Bloom, B., Englehart, M. Furst, E., Hill, W., & Krathwohl, D. (1956), Taxonomy of educational objectives: The classification of educational goals. Handbook I: Cognitive domain, New York, Toronto: Longmans, Green.

80. Board of Studies, Teaching and Educational Standards NSW (2013),

Australian Professional Standards for Teachers.

81. Boyatzis, R.E. (1982), The Competent Manager, John Wiley and Sons, New York, NY.

82. Boyatzis, R.E., Cowen, S.S., Kolb, D.A. et al. (1995), Innovation in Professional Education: Steps on a Journey from Teaching to Learning, Jossey-Bass, San Francisco, CA.

83. Brown D. (2000), Principles of Language Learning and Teaching, New York: Addition Wesley Longman, Inc.

84. Brown, H. D. (2007), Teaching by principles: An interactive approach to language pedagogy (3rded.), Canada: Pearson Education ESL.

85. Byram, M., Morgan, C. and Colleagues (1994), Teaching and Learning

Language and Culture, Great Britain: WBC.

86. Canale, M., & Swain, M. (1980), Theoretical bases of communicative approaches to second language teaching and testing, Applied Linguistics.

87. Canale, M. (1983), From communicative competence to communicative language pedagogy in Language and Communication, Longman: London, p.2- 27.

88. Chief Executive’s Award for Teaching Excellence (2011), Excellence Indicators for Teaching Practices for the Information Technology in Education.

89. Council of Europe (2001), Common European Framework of References for Language- Learning, teaching, assessment, Cambridge University Press.

90. Dabrowski, M. & Wisniewski, J. (2011), Translating Key Competences into the School Curriculum: lessons from the Polish experience, European Journal of Education, 46(3), pp. 323-334. 3.

91. David D. Dubois, William J. Rothwell, et al. (2004), Competency based Human resource management, Davies-Black Publishing © 2004, ISBN: 0891061746.

92. Deakin Crick, R. (2008), Pedagogy for citizenship, In F. Oser & W. Veugelers (Eds.), Getting involved: Global citizenship development and sources of moral values (31-55, Rotterdam: Sense Publishers.

93. Denyse Tremblay (2002), The Competency-Based Approach:Helping learners become autonomous in Adult Education - A Lifelong Journey.

94. Department of Education and Training of Western Australia (2004),

Competency Framework for Teachers, Department of Education and Training.

95. Education and Training – England (2014), Initial Guidance for users of the Professional Standards for Teachers and Trainers in Education and Training - England.

96. Ellis, R., (1994), The study of second language acquisition, Oxford: Oxford University Press.

97. European Commission (2002), European Commission education and training.

98. European Commission (2006), Key Competencies for Lifelong Learning - A

European Framework, Publications Office

99. European Commission (2013), Supporting teacher competence development for better learning outcomes, Education and Training.

100. Figueras, N., (2005), Relating examinations to the common European framework: A manual Language Testing, 22 (3), 261- 279

101. Figueras, N. & Noijons, J. (2009), Linking to the CEFR levels: Research perspectives, ELTA

102. Francesca Caena (2011a), Teachers’ core competences: requirements and development. Literature review, Directorate-General for Education and Culture.

103. Glover, P. (2011), Using CEFR level descriptors to raise university students’ awareness of their speaking skills. Language Awareness, 20(2), 121-133.

104. Goodenough, W. (1981), Culture, language and society, London: Benjamin Cummings.

105. Graham Donaldson (2011), Teaching Scotland’s future, Report of a review of teacher education in Scotland, Scottish Government.

106. Hagger, H. & McIntyre, D. (2006), Learning teaching from teachers. Realizing the potential of school-based teacher education, Maidenhead: Open University Press.

107. Hamers, J. (2004), A sociocognitive model of bilingual development, Journal of language and social psychology, 23(1), 70-98.

108. Hénard, F. and Roseveare, D. (2012), Fostering Quality Teaching in Higher Education:Policies and Practices, Institutional Management in Higher Education.

109. Hoskins B., Deakin Crick R., (2010), Competences for learning to learn and active citizenship: different currencies or two sides of the same coin?, European Journal of education, Vol.45, N°1, Part II, pp.121-138.

110. Hyde, M. (1998), Intercultural Communicative Competence in English Language Education, Modern English Teacher, 7(2), 7-11.

111. Hymes, D. (1971), On communicative competence, Philadelphia: University of Pennsylvania Press.

Xem tất cả 242 trang.

Ngày đăng: 21/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí