dự báo nhu cầu chất lượng đào tạo ĐDV để đáp ứng nhu cầu của xã hội và hội nhập quốc tế.
+ Dựa vào chuẩn năng lực cơ bản của ĐDV và chuẩn đạo đức nghề điều dưỡng. Các trường CĐYT xây dựng kế hoạch phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng trình độ cao đẳng đáp ứng nhu cầu của xã hội.
+ Tổ chức triển khai xây dựng nội dung giáo dục y đức dựa trên chuẩn năng lực cơ bản của ĐDV và chuẩn đạo đức nghề điều dưỡng. Để xây dựng nội dung giáo dục y đức đáp ứng mục tiêu đào tạo ngành điều dưỡng, các trường CĐYT cần mời các chuyên gia trong các CSYT tham gia, góp ý và thẩm định nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng.
+ Xác định các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất cho phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng đạt hiệu quả.
- Căn cứ trên các yêu cầu đặt ra cho bối cảnh hiện nay đối với bản mô tả vị trí việc làm, chuẩn năng lực nghề nghiệp ĐDV và chuẩn đạo đức nghề điều dưỡng. Các trường CĐYT cần xây dựng nội dung giáo dục y đức đáp ứng mục tiêu đào tạo NNL điều dưỡng và thị trường NNL điều dưỡng trong nước và hội nhập quốc tế thì nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng được xác định như sau:
Chuẩn kiến thức:
+ Có kiến thức về nghề nghiệp thực hành chăm sóc người bệnh, gia đình và cộng đồng. Cụ thể SV cần đạt các kiến thức như: Thể hiện sự hiểu biết về tình trạng sức khỏe, bệnh tật của các cá nhân, gia đình và cộng đồng; Ra quyết định chăm sóc phù hợp với nhu cầu của các cá nhân, gia đình và cộng đồng; Xác định ưu tiên chăm sóc dựa trên nhu cầu của người bệnh, gia đình và cộng đồng; Sử dụng quy trình điều dưỡng để lập kế hoạch chăm sóc và can thiệp điều dưỡng; Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho người bệnh; Tiến hành các kỹ thuật chăm sóc đúng quy trình; Dùng thuốc đảm bảo an toàn hiệu quả; Đảm bảo chăm sóc liên tục; Sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứu; Thiết lập được mối quan hệ tốt với người bệnh, gia đình và đồng nghiệp; Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và gia đình người bệnh; Sử dụng hiệu quả các kênh truyền thông và phương tiện nghe nhìn trong giao tiếp với người bệnh và gia đình người bệnh; Cung cấp thông tin cho người bệnh, người nhà về tình trạng sức khỏe hiệu quả và phù hợp; Xác định nhu cầu và tổ chức hướng
dẫn, giáo dục sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng động; Hợp tác với các thành viên nhóm chăm sóc.
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Quản Lý Đngv Tham Gia Giáo Dục Y Đức Cho Sv Ngành Điều Dưỡng Trong Các Trường Cđyt
- Thực Trạng Quản Lý Kiểm Tra, Đánh Giá Giáo Dục Y Đức Cho Sv Ngành Điều Dưỡng Trình Độ Cao Đẳng Của Các Trường Cđyt
- Các Giải Pháp Quản Lý Giáo Dục Y Đức Cho Sinh Viên Ngành Điều Dưỡng Trong Các Trường Cao Đẳng Y Ế
- Giải Pháp 3: Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tham Gia Giáo Dục Y Đức Cho Sinh Viên Ngành Điều Dưỡng Trong Các Trường Cao Đẳng Y Tế
- Giải Pháp 4: Tổ Chức Đổi Mới Phương Pháp Và Hình Thức Giáo Dục Y Đức Cho Sinh Viên Ngành Điều Dưỡng Trong Các Trường Cao Đẳng Y Tế
- Giải Pháp 6: Quản Lý Huy Động Các Nguồn Lực Đảm Bảo Cho Giáo Dục Y Đức Cho Sinh Viên Ngành Điều Dưỡng Trong Các Trường Cao Đẳng Y Tế
Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.
+ Có kiến thức năng lực quản lý và phát triển nghề nghiệp. Cụ thể, SV cần đạt kiến thức như: Quản lý, ghi chép và sử dụng hồ sơ bệnh án theo quy định; Quản lý công tác chăm sóc người bệnh; Quản lý, vận hành và sử dụng các trang thiết bị y tế có hiệu quả; Sử dụng nguồn tài chính thích hợp để chăm sóc người bệnh hiệu quả; Thiết lập môi trường làm việc an toàn và hiệu quả; Cải tiến chất lượng chăm sóc và quản lý nguy cơ trong môi trường chăm sóc; Nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứng; Duy trì và phát triển năng lực cho bản thân và đồng nghiệp.
+ Có kiến thức về hành nghề theo quy định của pháp luật. Cụ thể SV cần đạt kiến thức như về chịu trách nhiệm cá nhân khi đưa ra các quyết định và can thiệp chăm sóc; Tuân thủ tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của quốc gia và quốc tế trong thực hành điều dưỡng.
Chuẩn năng lực:
+ SV cần có các năng lực thực hành chăm sóc người bệnh, gia đình và cộng đồng.
+ SV cần có năng lực quản lý và phát triển nghề nghiệp ĐDV.
+ SV cần có năng lực thực hành nghề nghiệp đảm bảo đủ đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật chung và Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp ĐDV.
Chuẩn thái độ:
+ Có thái độ ứng xử với người bệnh/gia đình người bệnh, bản thân, gia đình, đồng nghiệp phù hợp với văn hóa và đạo đức nghề qui định.
+ Tôn trọng quyền người bệnh và người nhà trong khám bệnh, chữa bệnh.
+ Hành nghề theo qui định, theo pháp luật và chính sách của tổ chức và của nhà nước.
+ Có ý thức phát triển nghề nghiệp, học tập liên tục và cập nhật các kiến thức cải tiến trong chăm sóc và quản lý chất lượng chăm sóc người bệnh. Từ đó tích lũy kinh nghiệm y đức, thói quen đạo đức và hình thành nhân cách nghề nghiệp cho bản thân đáp ứng yêu cầu của nghề điều dưỡng khi tốt nghiệp.
- Phát triển nội dung giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng: Xác định mục tiêu giáo dục y đức trong chương trình đào tạo điều dưỡng viên đáp ứng với chuẩn năng lực ĐDV và chuẩn đạo đức nghề nghiệp, các năng lực phải đạt được
của ĐDV viên, bao gồm: Năng lực thực hành chăm sóc người bệnh, gia đình và cộng đồng; Năng lực quản lý và phát triển nghề nghiệp ĐDV và năng lực thực hành nghề nghiệp đảm bảo đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật chung và Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp ĐDV.
- Đề xuất nội dung giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng hệ cao đẳng được mô tả như sau:
- Bài 1: Giới thiệu lịch sử ngành điều dưỡng và xu hướng phát triển
+ Lịch sử Điều dưỡng thế giới
+ Lịch sử điều dưỡng Việt Nam
+ Lịch sử của đạo đức và đạo đức y học
+ Xu hướng phát triển ngành điều dưỡng
- Bài 2: Lý tưởng đạo đức nghề y thông qua các lời thề y học
+ Một số lời thề đạo đức y học
+ Lý tưởng đạo đức nghề y trong tư tưởng Hồ Chí Minh
- Bài 3: Nguyên lý cơ bản của đạo đức y học
+ Tôn trọng quyền tự chủ
+ Không làm điều có hại cho người bệnh
+ Lòng nhân ái
+ Đảm bảo chăm sóc công bằng cho mọi người bệnh
- Bài 4: Các văn bản pháp quy liên quan đến đạo đức nghề y
+ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân Việt Nam
+ Luật Bảo hiểm y tế
+ Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân
+ Luật Khám chữa bệnh
+ Quy định về y đức (tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác điều dưỡng)
+ Quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh.
- Bài 5: Xây dựng mối quan hệ giữa điều dưỡng và người bệnh
+ Quan hệ giữa điều dưỡng với người bệnh
+ Bảo mật thông tin trong điều trị và chăm sóc người bệnh
+ Cung cấp đẩy đủ thông tin liên quan đến chăm sóc người bệnh
+ Duy trì mối quan hệ chuyên môn giữa điều dưỡng và người bệnh
+ Giao tiếp tốt với người bệnh
- Bài 6: Phẩm chất đạo đức, nghĩa vụ người điều dưỡng và Quy tắc đạo đức dành cho điều dưỡng
+ Phẩm chất đạo đức của người điều dưỡng
+ Nghĩa vụ của người điều dưỡng
+ Quy tắc đạo đức dành cho điều dưỡng
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp
- Lập kế hoạch phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng hệ cao đẳng
Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch xác định mục tiêu đào tạo ngành điều dưỡng, trong đó xác định rõ mục đích, yêu cầu phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng, phân công thực hiện, thời gian thực hiện, dựa trên dung sau:
+ Phân tích, đánh giá bối cảnh, nhu cầu đào tạo NNL điều dưỡng;
+ Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển nội dung giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong trường CĐY;
+ Xây dựng mục tiêu đào tạo và tiêu chí đánh giá y đức cho SV ngành điều dưỡng;
+ Lập phương án tổ chức phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng.
- Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo tổ chức phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng
+ Thành lập Ban xây dựng nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng. Hội đồng có chức năng xác định, xây dựng nội dung giáo dục y đức, gồm một số GV có năng lực, có kinh nghiệm, một số nhà QLGD và mời đại diện của đơn vị sử dụng lao động (CSYT) tham gia hội đồng.
+ Tổ chức thiết kế nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng;
+ Tổ chức biên soạn nội dung chi tiết giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng.
- Chỉ đạo thẩm định nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng
+ Chỉ đạo thực nghiệm, đánh giá nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng;
+ Chỉ đạo thẩm định nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng;
+ Đảm bảo các điều kiện tổ chức triển khai xây dựng nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng.
- Kiểm tra, đánh giá nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng hệ cao đẳng
+ Kiểm tra, đánh giá về tính phù hợp của nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng với chuẩn năng lực điều dưỡng và chuẩn đạo đức nghề điều dưỡng;
+ Kiểm tra, đánh giá các điều kiện thực hiện nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng đáp ứng chuẩn năng lực nghề nghiệp ĐDV;
+ Kiểm tra, đánh giá về năng lực giảng dạy của ĐNGV và nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng;
+ Kiểm tra, đánh giá về đáp ứng của SV ngành điều dưỡng với phản hồi của các CSYT và yêu cầu của thị trường lao động NNL điều dưỡng.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
- Căn cứ văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý và cơ sở giáo dục để thực hiện.
- Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch xác định mức đích yêu cầu phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng, phân công thực hiện, thời gian thực hiện.
- Thành lập Ban phát triển nội dung giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng, thành phần bao gồm: Một số giảng viên có năng lực, có kinh nghiệm, một số nhà quản lý giáo dục và mời đại diện của đơn vị sử dụng lao động (cơ sở y tế) tham gia hội đồng.
- Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng, thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Các nhà quản lý giáo dục, một số giảng viên có năng lực, có kinh nghiệm và mời chuyên gia về lĩnh vực y tế tham gia hội đồng.
- Các điều kiện đảm bảo để tổ chức triển khai phát triển nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng.
3.2.2. Giải pháp 2: Quản lý xây dựng và triển khai Bộ tiêu chí chất lượng giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
- Mục đích của giải pháp
+ Trên cơ sở mục tiêu đào tạo NNL điều dưỡng trong các trường CĐYT đang theo hướng tiếp cận chuẩn năng lực cơ bản của của ĐDV Việt Nam. Theo đó, các
146
trường xác định năng lực đạt được của SV theo các kiến thức, kỹ năng, thái độ và phẩm chất đạo đức nghề. Do vậy, việc xây dựng và triển khai bộ tiêu chí chất lượng giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng để đáp ứng được các mục tiêu đề ra.
+ Giúp cho đội ngũ CBQL có công cụ đánh giá và giám sát chất lượng đầu ra của quản lý đào tạo SV ngành điều dưỡng không chỉ dựa trên năng lực cơ bản của ĐDV mà còn sử dụng để đánh giá được các mức độ đạt được của đạo đức nghề nghiệp của SV ngành điều dưỡng trong quá trình giáo dục.
+ Giúp cho CBQL xây dựng và phát triển nội dung giáo dục y đức một cách rõ ràng và có mục tiêu của chuẩn đầu ra về y đức cho SV ngành điều dưỡng.
- Nội dung thực hiện giải pháp:
+ Nhà trường xác định và thiết lập các căn cứ, điều kiện đảm bảo cho việc nâng cao chất lượng giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng.
+ Xác định nhu cầu thực tiễn đặt ra đối với đào tạo NNL điều dưỡng chất lượng , các trường cần tập trung nâng cao chất lượng về kiến thức, kỹ năng nghề, thái độ ứng xử với người bệnh và khả năng vận dụng sáng tạo những tri thức vào các tình huống thực tế được thực hiện thông qua thực hành y đức lâm sàng tại các CSYT để đáp ứng thị trường lao động.
+ Dựa trên chuẩn năng lực cơ bản của ĐDV và Bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề điều dưỡng, các trường xây dựng bộ tiêu chí chất lượng giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng được cụ thể như sau:
Tiêu chí 1: Nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động chất lượng cao và trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Chỉ số 1: Có chiến lược giáo dục y đức theo sự thay đổi về vị thế và tiêu chuẩn ĐDV của các tổ chức hiệp hội y tế trong nước và quốc tế đã quy định. Có các chỉ số chuẩn đầu ra gắn với năng lực nghề ĐDV trình độ cao đẳng theo cấp quốc gia, khu vực và quốc tế. Có nội dung và kế hoạch giáo dục y đức của SV ngành điều dưỡng được thiết kế dựa trên chương trình đào tạo ngành điều dưỡng của trường theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
Chỉ số 2: Nội dung giáo dục y đức có SV ngành điều dưỡng được thiết kế phù hợp với các mục tiêu của chương trình đào tạo ĐDV và chuẩn đạo đức nghề nghiệp ĐDV.
Chỉ số 3: Nội dung giáo dục y đức được thực hiện theo quy trình, mã hóa, kiểm tra, và được phê chuẩn thực hiện trên cơ sở chương trình đào tạo ngành ĐDV hiện có.
Chỉ số 4: Cải tiến nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng theo chiến lược phát triển chương trình đào tạo ĐDV và có lộ trình để mang lại hiệu quả theo kế hoạch đề ra.
Tiêu chí 2: Nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng được xây dựng phải tương thích, phù hợp với năng lực nghề điều dưỡng, chuẩn mực đạo đức nghề và mục tiêu chương trình đào tạo ngành điều dưỡng trình độ cao đẳng đã được phê duyệt.
Chỉ số 1: Kiến thức, kỹ năng và thái độ của SV ngành điều dưỡng trình độ cao đẳng dự định đạt được.
Chỉ số 2: Tương thích và đáp ứng yêu cầu với chuẩn năng lực nghề điều dưỡng và chuẩn đạo đức nghề nghiệp của SV ngành điều dưỡng khi tốt nghiệp.
Chỉ số 3: Các bên liên quan phải có đủ điều kiện và thực hiện cam kết thực hiện đúng quy trình quản lý và vận hành nội dung giáo dục y đức trong chương trình đào tạo ĐDV.
Tiêu chí 3: Nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng được tích hợp dựa trên nền tảng chương trình đào tạo cho SV ngành điều dưỡng trình độ cao đẳng và các yêu cầu đặt hàng từ nhà sử dụng lao động.
Chỉ số 1: Nội dung giáo dục y đức tích hợp trong các môn học chuyên ngành, thực hành, thực tập và các hoạt động trải nghiệm thực tiễn, là một phần chương trình không thể thiếu trong chương trình đào tạo ĐDV trình độ cao đẳng, nhằm giúp SV lĩnh hội được các kỹ năng nghề và hình thành phẩm chất đạo đức nghề ĐDV sau khi hoàn thành theo từng năm học.
Chỉ số 2: Có kế hoạch tích hợp các kỹ năng cá nhân, kỹ năng nghề nghiệp ĐDV và kỹ năng kiến tạo các năng lực thực hiện của ĐDV. Bên cạnh các kỹ năng chuyên ngành theo từng môn học và các hoạt động thực hành, ngoại khóa.
Chỉ số 3: Có sự công nhận của GV và SV và các CSYT (đơn vị sử dụng lao động) về các năng lực thực hiện, kỹ năng nghề nghiệp và thái độ ứng xử đạo đức nghề trong nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng được thể hiện trong chương trình đào tạo ĐDV.
Tiêu chí 4: Nội dung giáo dục y đức và đề cương các modul được xây dựng dựa trên chuẩn năng lực cơ bản của ĐDV, chuẩn đạo đức nghề điều dưỡng và mô tả vị trí việc làm của ĐDV, nội dung kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện những nhiệm vụ đó.
Chỉ số 1: Có các mô hình trải nghiệm học tập giới thiệu các năng lực nghề, kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất đạo đức nghề sẽ hình thành trong quá trình đào tạo.
Chỉ số 2: SV ngành điều dưỡng lĩnh hội các năng lực của ĐDV, kỹ năng nghề và phẩm chất đạo đức nghề điều dưỡng được mô tả đáp ứng với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ĐDV.
Chỉ số 3: Có số liệu khảo sát, đánh giá nhu cầu và thái độ của SV ngành điều dưỡng về nội dung giáo dục y đức cho SV trong chương trình đào tạo ĐDV.
Tiêu chí 5: Nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng trình độ cao đẳng phải tham gia vào các hoạt động học tập lý thuyết, thực hành, thực tập lâm sàng ở trình độ cơ bản và trình độ nâng cao
Chỉ số 1: Nội dung kiến thức giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng, bao gồm: Tín chỉ cho khối kiến thức những vấn đề chung và các văn bản pháp quy liên quan đến đạo đức nghề y; Tín chỉ dành cho khối kiến thức chuyên môn, phẩm chất đạo đức của ĐDV chuyên sâu và nâng cao
Chỉ số 2: Nội dung giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng phải được lồng ghép với các hoạt động thực hành, thực tập lâm sàng và các trải nghiệm thực tế (như làm việc ở phòng thực hành và TTLS tại các CSYT) của SV.
Chỉ số 3: Có cơ hội hoạt động chuyên đề, ngoại khóa và trải nghiệm thực tiễn, nhằm nâng cao nhận thức, phát triển kỹ năng nghề và hình thành phẩm chất đạo đức nghề ĐDV khi tốt nghiệp.
Tiêu chí 6: Xây dựng môi trường giáo dục y đức cho SV ngành điều dưỡng
Chỉ số 1: Có không gian học tập đầy đủ phòng học lý thuyết, phòng thực hành thí nghiệm và các trang thiết bị, mô hình hiện đại đáp ứng điều kiện học tập cho SV ngành điều dưỡng, giúp SV phát triển kỹ năng nghề và hình thành các phẩm chất đạo đức quá trình giáo dục.
Chỉ số 2: Có môi trường giáo dục lành mạnh, đoàn kết, ở đó các mối quan hệ giữa thầy - trò, đồng nghiệp được xác lập giá trị đạo đức, dân chủ, công bằng và