Biện Pháp Quản Lý Đngv Trường Thpt Chuyên Trong Bối Cảnh Đổi Mới Giáo Dục

Những hạn chế trên bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do công tác quản lý phát triển ĐNGV trường THPT chuyên hiện nay còn nhiều hạn chế. Để quản lý và phát triển ĐNGV trường THPT chuyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay thì phải khẩn trương khắc phục những hạn chế trên bằng những giải pháp khả thi, đồng bộ, trong đó quan tâm việc xây dựng, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá GV theo một khung năng lực chuẩn để làm thước đo.

2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế

Nhận thức của các cấp quản lý về việc phát triển ĐNGV trường THPT chuyên theo tiếp cận quản lý NNL còn nhiều hạn chế và bất cập, chưa tương xứng với vai trò, nhiệm vụ và sứ mệnh của trường THPT chuyên hiện nay. Một bộ phận GV chưa nhận thức đúng vai trò, trách nhiệm của mình trong trường THPT chuyên, do đó việc tự học, tự bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ còn thiếu và yếu.

Chưa xây dựng và ban hành Khung năng lực cho GV trường THPT chuyên, từ đó đánh giá một GV phải đảm bảo những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, từ đó làm căn cứ cho việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng GV. Đây cũng là những tiêu chí để đánh giá GV trường THPT chuyên hiện nay, nếu không có đủ các tiêu chuẩn theo quy định thì buộc họ phải chuyển đổi vị trí công tác hoặc có kế hoạch tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với năng lực của GV.

Việc đánh giá GV hiện nay ở trường THPT chuyên còn mang nhiều tính hình thức, chưa đúng với thực tế về năng lực của GV, do đó chưa khuyến khích và tạo động lực cho GV tự rèn luyện, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và hoạt động giảng dạy của mình.

Chế độ, chính sách và các quy định hiện nay của Nhà nước đối với ĐNGV trường THPT chuyên chưa đủ mạnh, hiệu lực chưa cao, do đó chưa tạo động lực cho ĐNGV tự học, tự bồi dưỡng và nâng cao năng lực nghề nghiệp, đặc biệt là năng lực dạy chuyên sâu. Kế hoạch phát triển ĐNGV và công tác tuyển dụng tại trường THPT chuyên hiện nay còn dựa nhiều vào thủ tục hành chính, chưa chú trọng tiêu chuẩn năng lực, đặc biệt năng lực dạy chuyên sâu. Kế hoạch phát triển ĐNGV chung chung chưa phản ánh được yêu cầu, nhiệm vụ của từng vị trí việc làm của GV hiện nay.

Trình độ năng lực về ngoại ngữ, khả năng về CNTT, khả năng nghiên cứu khoa học của ĐNGV trường THPT chuyên còn nhiều yếu kém, do đó rất khó khăn cho việc nghiên cứu, học hỏi được những công trình nghiên cứu cũng như tài liệu hay của nước ngoài.

Kết luận chương 2

Vận dụng cơ sở lí luận ở chương 1, tác giả đã sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát, lấy ý kiến qua phỏng vấn chuyên sâu để thu thập các dữ liệu về thực trạng quản lý ĐNGV trường THPT chuyên hiện nay. Qua nghiên cứu chuyên sâu và phân tích thực trạng ở chương 2, tác giả kết luận thực trạng quản lý ĐNGV trường THPT chuyên như sau:

Về số lượng, GV trong trường THPT chuyên đủ theo định mức được phân bổ trong các cơ sở giáo dục phổ thông, tuy nhiên số lượng GV có năng lực dạy chuyên sâu thì khá ít chỉ chiếm 40,73% trong tổng số GV được khảo sát. Đây là số lượng chưa đáp ứng được yêu cầu về đào tạo NNL chất lượng cao của xã hội hiện nay. Về cơ cấu, GV đã đủ theo yêu cầu vị trí việc làm, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, tuy nhiên cơ cấu GV có thâm niên, kinh nghiệm công tác thì khá chênh lệch, trong đó GV có thâm niên ít lại khá nhiều, còn GV có thâm niên, kinh nghiệm lại khá ít. Do đó để tận dụng được kinh nghiệm từ những GV có thâm niên thì những GV trẻ cần phải không ngừng cố gắng tự học hỏi nâng cao năng lực của bản thân. Về chất lượng ĐNGV trường THPT chuyên có nhiều điểm mạnh, điểm nổi bật có thể coi là NNL chất lượng cao trong giáo dục, tuy nhiên, năng lực dạy chuyên sâu, năng lực tự bồi dưỡng, tự phát triển chuyên môn nghiệp vụ của một bộ phận không nhỏ GV hiện nay còn rất hạn chế. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng giáo dục trong nhà trường. Có những nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, nguyên nhân do chính con người dẫn đến tình trạng của những hạn chế trên.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.

Trong hoạt động quản lý ĐNGV trường THPT chuyên, CBQL các cấp đã thực hiện các hoạt động: quy hoạch phát triển ĐNGV; tuyển chọn GV; đào tạo, bồi dưỡng GV; thanh kiểm tra đánh giá, xếp loại GV; thực hiện chính sách đối với ĐNGV trường THPT chuyên. Tuy nhiên những hoạt động trên vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình vận hành tại các trường THPT chuyên.

Từ kết quả phân tích đánh giá về thực trạng quản lý ĐNGV trường THPT chuyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục, có thể nhìn nhận khách quan và khẳng định rằng chúng ta cần xây dựng một hệ thống tiêu chí và khung năng lực cho GV trường THPT chuyên hiện nay. Đây là yếu tố thực tiễn làm căn cứ giúp tác giả nghiên cứu xây dựng và đề xuất các biện pháp mang tính cấp thiết về công tác quản lý ĐNGV trường THPT chuyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục - 15

CHƯƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN

TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC


3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp

3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ

Các biện pháp đề xuất phải đảm bảo tính đồng bộ. Khi triển khai thực hiện biện pháp này không làm ảnh hưởng đến quy trình thực hiện các biện pháp kia. Các biện pháp đề xuất không thực hiện một cách riêng lẻ mà phải tiến hành đồng bộ các biện pháp đề xuất để tạo động lực, điều kiện, tiền đề và căn cứ để thực hiện các biện pháp được thống nhất.

3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển

Các biện pháp đề ra phải trên quan điểm kế thừa và phát triển nhằm hệ thống lại khung lí luận của các biện pháp đã và đang thực hiện. Những nội dung thực hiện phải dựa trên kết quả đã đạt được của các biện pháp đã thực hiện trước. Do đó, các biện pháp đề xuất không phủ định, không mâu thuẫn với những quy định, những biện pháp đã thực hiện mà phải kế thừa, tiếp thu có chọn lọc các biện pháp tốt đã tiến hành trước đó, đồng thời có sự cải tiến để phù hợp, đáp ứng các yêu cầu để phát triển.

3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi

Các biện pháp đề xuất phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, của nhà trường và yêu cầu đổi mới giáo dục, có khả năng triển khai thuận lợi trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo được tiến độ thực hiện. Ngoài ra, các biện pháp đề ra phải được kiểm chứng, thực ngiệm để có căn cứ khách quan, có khả năng áp dụng vào thực tiễn và có hiệu quả cao khi thực hiện tốt, đồng bộ các giải pháp.

3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả

Các biện pháp đề xuất phải đạt được hiệu quả nhất định, có khả năng áp dụng vào thực tiễn, đem lại hiệu quả cao trong việc thực hiện nhiệm vụ. Bên cạnh đó các biện pháp đề xuất phải phù hợp với các điều kiện nguồn lực, tiềm năng hiện có của đơn vị và có khả năng triển khai thực hiện lâu dài theo sự chuyển biến, thay đổi của yêu cầu giáo dục hiện nay.

3.2. Biện pháp quản lý ĐNGV trường THPT chuyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục

3.2.1. Tổ chức xây dựng Khung năng lực GV trường THPT chuyên dựa theo Chuẩn nghề nghiệp

3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp

Xây dựng khung năng lực GV trường THPT chuyên trên cơ sở chuẩn nghề nghiệp GV trường THPT để làm cơ sở khoa học cho việc xác định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, yêu cầu vị trí việc làm, từ đó làm căn cứ khoa học cho việc quy hoạch, lập kế hoạch tuyển chọn, sử dụng, đánh giá, bồi dưỡng cho ĐNGV theo tiếp cận năng lực; đây vừa là biện pháp, điều kiện cần cho các biện pháp “phát triển GV trường THPT chuyên theo tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” của Luận án.

3.3.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

Căn cứ tiêu chuẩn, nhiệm vụ trong Luật Giáo dục 2019; Điều lệ trường trung học; Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông; Chức danh nghề nghiệp của GV trường THPT để xây dựng khung năng lực nghề nghiệp của GV trường THPT chuyên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.

Qua các nghiên cứu lý luận, thực trạng, các tiêu chuẩn và các yêu cầu đề ra đối với GV trường THPT chuyên trong đổi mới giáo dục hiện nay, tác giả đề xuất Khung năng lực cho GV trường THPT chuyên như sau:

Khung năng lực nghề nghiệp của GV trường THPT chuyên gồm 5 tiêu chuẩn với 28 tiêu chí: Năng lực sư phạm (8 tiêu chí); Năng lực chuyên môn (5 tiêu chí); Năng lực nghiên cứu khoa học công nghệ (5 tiêu chí); Năng lực phát triển nghề nghiệp (6 tiêu chí); Năng lực hoạt động xã hội (4 tiêu chí).

Khung năng lực của GV trường THPT chuyên được xây dựng như sau:


NL chuyên môn

NL nghiên cứu KH-CN


Khung năng lực GV

THPT

chuyên


NL sư phạm


NL phát triển nghề nghiệp


NL hoạt động xã hội

1. Xây dựng kế hoạch, mục tiêu và tài liệu dạy học

2. Tổ chức quá trình dạy học

3. Quản lý môi trường dạy học

4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh

5. Lập kế hoạch giảng dạy và bồi dưỡng HSG

6. Hướng dẫn HS nghiên cứu bài học

7. Ứng dụng công nghệ vào dạy học

8. Sử dụng ngoại ngữ trong dạy học

1. Kiến thức chuyên sâu

2. Năng lực dạy chuyên sâu

3. Hợp tác trong dạy chuyên sâu

4. Sáng tạo trong giảng dạy

5. Cập nhật kiến thức cơ bản và chuyên sâu


1. Xác định vấn đề nghiên cứu

2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu

3. Tổ chức, hợp tác nghiên cứu

4. Đánh giá kết quả nghiên cứu

5. Chuyển giao và hướng dẫn HS NCKH

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức nhà giáo

2. Định hướng mục tiêu và lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp

3. Năng lực tự học

4. Tư vấn, hỗ trợ kiến thức cho HS

5. Khả năng hợp tác làm việc theo nhóm

6. Năng lực ngoại ngữ, CNTT

1. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội

2. Quản lý và phối hợp với gia đình học sinh

3. Trách nhiệm trong cộng đồng

4. Hoạt động xã hội cho HS

Sơ đồ 3.1: Khung năng lực GV trường THPT chuyên

Tiêu chuẩn 1: Năng lực sư phạm

Tiêu chí 1. Xây dựng kế hoạch, mục tiêu và tài liệu dạy học

Xác định mục tiêu môn học đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng hướng tới của chương trình giáo dục; Lập kế hoạch chi tiết cho bài dạy đảm bảo bám sát mục tiêu bài giảng, phù hợp đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường đào tạo; Xây dựng

giáo án giảng dạy, tài liệu tham khảo và tài liệu hướng dẫn HS tự học. Thường xuyên cập nhật những tài liệu mới để làm phong phú hơn hệ thống tài liệu tham khảo.

Tiêu chí 2. Tổ chức quá trình dạy học

Có khả năng thiết kế, tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học trong các môi trường dạy học khác nhau; Vận dụng được các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung, điều kiện dạy học môn học và đặc điểm của HS cũng như điều kiện của nhà trường; Vận dụng các phương pháp dạy học mới theo tinh thần đổi mới giáo dục có hiệu quả (thuyết trình, nhóm, tự nghiên cứu….) để đưa vào các tiết dạy; Thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch của bài dạy.

Tiêu chí 3. Quản lý môi trường dạy học

Xây dựng môi trường học tập thân thiện, cởi mở, khuyến khích tính tích cực, sự sáng tạo và tinh thần hợp tác của HS; Có khả năng quản lý môi trường dạy học đa văn hóa, đa trình độ và hội nhập quốc tế.

Tiêu chí 4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh

Nắm vững các quy định của ngành về công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT hiện hành; Hiểu biết về các phương thức, loại hình, kỹ thuật kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát triển năng lực học tập của HS; Hướng dẫn HS tự học, tự đánh giá kết quả trong quá trình học tập; Theo dõi, đánh giá quá trình học tập của HS thông qua cách HS tự học, tự nghiên cứu trong các hình thức dạy học khác nhau; Thiết kế ma trận đề kiểm tra dựa trên năng lực của HS, điều kiện cơ sở vật chất hiện có của nhà trường.

Tiêu chí 5. Lập kế hoạch giảng dạy và bồi dưỡng HSG

Lập kế hoạch dạy bồi dưỡng HSG theo đúng chuyên môn và quy định về chương trình của Bộ GD&ĐT; Lập kế hoạch dạy chuyên sâu, bồi dưỡng HSG theo đúng chuyên môn, đúng đối tượng HS và điều kiện hiện có của nhà trường; Xây dựng các bài giảng, bài tập chuyên sâu và các thiết bị cần thiết để phục vụ cho bài học trong quá trình dạy học chuyên sâu và bồi dưỡng HSG; Xây dựng kĩ năng, phương pháp nghiên cứu chuyên sâu để giải quyết các tình huống khó trong bồi dưỡng HSG.

Tiêu chí 6. Hướng dẫn HS nghiên cứu bài học

Vận dụng tốt các phương pháp, biện pháp nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu bài học của HS, đặc biệt là HS tham gia học bồi dưỡng HSG; Vận dụng các giải pháp để nâng cao nhận thức về tự học cho HS; Hướng dẫn HS chọn lọc tư liệu, tình

huống liên quan đến nội dung bài học qua các kênh thông tin hoặc qua thực tế đời sống phù hợp với nội dung bài học.

Tiêu chí 7. Ứng dụng công nghệ vào dạy học

Có khả năng sử dụng CNTT, phần mềm ứng dụng theo đặc thù bộ môn, công nghệ hiện đại vào các tiết dạy nhằm giúp học sinh có cách nhìn tổng quan, dễ hiểu bài học và làm cho tiết dạy được phong phú.

Tiêu chí 8. Sử dụng ngoại ngữ trong dạy học

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ để giảng dạy, giao tiếp, tự học, tự nghiên cứu bài dạy.

Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn

Tiêu chí 1. Kiến thức chuyên môn

Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định; Nắm vững những định hướng đổi mới giáo dục của ngành, đặc thù của bộ môn theo đúng chuyên môn; Có kiến thức thực tiễn và khả năng liên hệ để vận dụng phù hợp nội dung bài dạy vào thực tiễn; Có kiến thức chuyên môn chính xác, sâu rộng, khoa học.

Tiêu chí 2. Năng lực dạy chuyên

Có kiến thức chuyên môn cơ bản theo chương trình sách giáo khoa phổ thông hiện hành; Có kiến thức chuyên môn chuyên sâu cơ bản ngoài sách giáo khoa; Có năng lực tổ chức dạy học, nghiên cứu bài học chuyên sâu cùng HS để giúp HS hình thành và nắm bắt kiến thức, định hình bài tập và phương hướng giải quyết bài toán chuyên sâu; Có năng lực tự học, tự nghiên cứu kiến thức chuyên sâu để bổ sung kho kiến thức chuyên sâu của mình; Có khả năng làm nổi bật trọng tâm kiến thức cần đạt trong những buổi dạy chuyên sâu; Có năng lực cao về ngoài ngữ để tìm hiểu, nghiên cứu, dịch thuật các tài liệu nước ngoài để làm tư liệu giảng dạy chuyên; Có năng lực hiểu, nắm bắt và đánh giá HS thông qua năng lực học chuyên sâu của HS để từ đó có thể thay đổi phương pháp giảng dạy để phù hợp với năng lực của từng HS trong cùng một nhóm HS tham gia bồi dưỡng HSG.

Tiêu chí 3. Hợp tác trong dạy chuyên sâu

Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện theo kế hoạch về dự giờ giảng dạy của đồng nghiệp trong cả các bài chuyên sâu và cơ bản; Có khả năng nghiên cứu và tự nghiên cứu các bài dạy chuyên sâu của đồng nghiệp để rút ra kinh nghiệm cho bản thân; Có khả năng quản lý và hoạt động theo nhóm cùng HS để cùng HS nghiên cứu

bài học; Có kĩ năng trao đổi bài dạy với đồng nghiệp để vừa góp ý, vừa học hỏi nhằm tổng hợp được kiến thức nổi bật nhất trong buổi dạy chuyên sâu.

Tiêu chí 4. Sáng tạo trong giảng dạy

Áp dụng kiến thức chuyên môn để vận dụng vào các tình huống thực tiễn gắn liền với HS, từ đó giúp HS có được sự hứng thú trong học tập, tiếp thu bài dạy được nhanh và sâu hơn, ngoài ra đặc biệt có thể sử dụng các phương tiện hỗ trợ để mô phỏng bài dạy bằng các mô hình trực quan gắn liền với kiến thức chuyên môn giúp HS dễ hiểu bài.

Tiêu chí 5. Cập nhật kiến thức cơ bản và chuyên sâu

Có khả năng cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ thuật, ngoại ngữ chuyên ngành, công nghệ để nâng cao chất lượng dạy học và nghiên cứu khoa học; Biết chắt lọc kiến thức cơ bản và chuyên sâu để làm nền tảng cho quá trình nâng cao các kiến thức bổ trợ trong giảng dạy.

Tiêu chuẩn 3: Năng lực nghiên cứu khoa học công nghệ

Tiêu chí 1. Xác định vấn đề nghiên cứu

Có khả năng phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu từ nhu cầu thực tiễn; Có năng lực hình thành ý tưởng nghiên cứu vấn đề; Có năng lực xác định phương pháp, qui trình, công nghệ cần có để triển khai nghiên cứu vấn đề.

Tiêu chí 2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu

Có khả năng khái quát đối tượng cần nghiên cứu; Trình bày được nhiệm vụ, mục đích, nội dung và nhu cầu cần phải nghiên cứu; Khái quát được thời gian, tiến độ và sản phẩm cần đạt trong quá trình nghiên cứu; Kế hoạch phối hợp cá nhân, tập thể để triển khai nghiên cứu.

Tiêu chí 3. Tổ chức, hợp tác nghiên cứu

Có khả năng phối hợp cá nhân, tập thể để triển khai công tác nghiên cứu; Biết tổng hợp, phân tích, xử lý các kết quả nghiên cứu; Tổ chức thử nghiệm và thực nghiệm kết quả nghiên cứu; Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thảo luận, hội thảo chuyên đề.

Tiêu chí 4. Đánh giá kết quả nghiên cứu

Biết đánh giá những ưu, hạn chế của công tác nghiên cứu và kết quả nghiên cứu để có những điều chỉnh phù hợp; Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu, tham luận tại các cuộc hội thảo về nghiên cứu khoa học; Nắm vững các quy định về sở hữu trí tuệ,

Xem tất cả 216 trang.

Ngày đăng: 28/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí