Qua bảng khảo sát trên ta thấy: Đánh giá của CBQL về dạy học tích hợp của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,069 trong đó nội dung 1 Kiến thức chung về năng lực dạy học tích hợp được đánh giá cao nhất với = 3,8.
Tuy nhiên vãn còn một số nội dung được đánh giá còn ở mức thấp như: Nội dung 7:
Cung cấp đầy đủ tài liệu cho GV tự học, có hướng dẫn và kiểm tra, đánh giá cụ thể với = 2,43 (xếp thứ 10), Nội dung 5: Kỹ năng tổ chức các hoạt trải nghiệm sáng tạo, NCKH… = 2,5 (xếp thứ 9).
Như vậy, kết quả trên cho thấy năng lực dạy học tích hợp của đội ngũ giáo
viên các trường THCS huyện Lục Nam cơ bản đáp ứng yêu cầu. Nhiều GV có kiến thức chuyên môn tốt, nắm vững nội dung môn học, mạch kiến thức môn học xuyên suốt cấp học để đảm bảo tính chính xác, logic, hệ thống, nắm được mối liên hệ giữa kiến thức môn học được phân công với các môn học khác đảm bảo quan hệ liên môn trong dạy học. Tuy nhiên giáo viên vẫn đánh giá ở mức thấp về dạy học tích hợp trong bồi dưỡng thường xuyên theo chu kì và đổi mới chương trình giáo dục phổ thông với = 2,89 (xếp thứ 10). Cung cấp đầy đủ tài liệu cho GV tự học, có hướng dẫn và kiểm
tra, đánh giá cụ thể: = 2,98 (xếp thứ 9). Đối với CBQL cũng đồng quan điểm với
giáo viên đánh giá ở mức thấp về Cung cấp đầy đủ tài liệu cho GV tự học, có hướng dẫn và kiểm tra, đánh giá cụ thể: với = 2,43 (xếp thứ 10).
Đây cũng là vấn đề làm thế nào để bồi đắp được những thiếu hụt về những nội
dung trong dạy học tích hợp này của một số GV.
2.3.1.2. Thực trạng về năng lực dạy học phân hóa của GV các trường THCS huyện Lục Nam
Để đánh giá đúng thực trạng về năng lực dạy học phân hóa của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua cán bộ quản lý và giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 31 trường THCS trên địa bàn huyện Lục Nam kết quả khảo sát như sau: (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).
Bảng 2.7. Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học phân hóa của GV các trường THCS huyện Lục Nam (Phụ lục 1)
Năng lực dạy học phân hóa | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T. bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức và trình bày các chủ đề môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau | 504 | 65,45 | 224 | 29,09 | 28 | 3,64 | 14 | 1,82 | 3,58 | 1 |
2 | Trình bày bài học một cách có hệ thống và khoa học | 308 | 40 | 392 | 50,91 | 28 | 3,64 | 42 | 5,45 | 3,25 | 5 |
3 | Diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng khi trao đổi với học sinh | 336 | 43,64 | 364 | 47,27 | 70 | 9,09 | 3,34 | 4 | ||
4 | Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả | 196 | 21,82 | 490 | 63,64 | 84 | 10,91 | 3,0 | 9 | ||
5 | Điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với năng lực, nhu cầu và hứng thú của học sinh | 308 | 40 | 322 | 41,82 | 140 | 18,18 | 3,21 | 7 | ||
6 | Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu | 462 | 60 | 210 | 27,27 | 84 | 10,91 | 14 | 1,82 | 3,45 | 2 |
7 | Kết nối bài học với các tình huống ngoài đời và có thật một cách thuyết phục | 350 | 45,45 | 378 | 49,09 | 42 | 5,45 | 3,41 | 3 | ||
8 | Sử dụng các tư liệu giảng dạy "Sách giáo khoa, bài tập vv" để duy trì sự chú ý của học sinh trong việc đạt được các mục tiêu giảng dạy | 364 | 47,27 | 238 | 30,91 | 154 | 20 | 14 | 1,82 | 3,23 | 6 |
9 | Có thể sử dụng các hoạt động mà hữu ích cho học sinh hiểu bài dễ dàng | 322 | 41,82 | 238 | 30,91 | 210 | 27,27 | 3,14 | 8 | ||
10 | Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em | 308 | 40 | 238 | 30,91 | 112 | 14,55 | 112 | 14,5 | 2,96 | 10 |
TB = 3,27 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Yêu Cầu Mới Đặt Ra Đối Với Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Thcs
- Lập Kế Hoạch Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
- Khái Quát Điều Kiện Tự Nhiên, Kinh Tế - Xã Hội, Dân Cư Của Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang
- Đánh Giá Của Giáo Viên Về Năng Lực Kiểm Tra, Đánh Giá Kết Quả Học Tập Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Người Học Của Gv Các Trường Thcs
- Đánh Giá Của Cbql Về Mục Tiêu Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Thcs Huyện Lục Nam
- Đánh Giá Của Giáo Viên Về Kiểm Tra, Đánh Giá Kết Quả Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Thcs Huyện Lục Nam
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
Đánh giá của tổ chuyên môn về năng lực dạy học phân hóa của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,27 trong đó Tổ chức và trình bày các chủ đề
môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau được đánh giá cao nhất với = 3,58
(xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 4
Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả: với = 3,0 (xếp thứ 9), Nội dung 10: Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu
vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em với = 2,96 (xếp thứ 10).
Đánh giá của CBQL về:
Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học phân hóa của giáo viên các trường
THCS huyện Lục Nam với TB = 3,085 trong đó Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu được
đánh giá cao nhất với = 3,41 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 4 "Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài
học qua các bài học hiệu quả: với = 2,75 (xếp thứ 9)", Nội dung 10 "Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản
biện và sự sáng tạo của các em: với = 2,5 (xếp thứ 10)".
Vấn đề đặt ra ở đây là cần phải có biện pháp khắc phục kịp thời những thiếu hụt về hệ thống những kỹ năng giảng dạy cho đội ngũ GV.
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học phân hóa của GV các trường THCS huyện Lục Nam (Phụ lục 1)
Năng lực dạy học phân hóa | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T. bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức và trình bày các chủ đề môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau | 22 | 33,84 | 37 | 56,92 | 6 | 9,23 | 3,25 | 3 | ||
2 | Trình bày bài học một cách có hệ thống và khoa học | 32 | 49,23 | 12 | 18,46 | 21 | 32,3 | 3,17 | 5 | ||
3 | Diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng khi trao đổi với học sinh | 32 | 49,23 | 26 | 40 | 7 | 10,77 | 3,38 | 2 | ||
4 | Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả | 6 | 9,23 | 41 | 63,07 | 13 | 20 | 5 | 7,7 | 2,74 | 9 |
5 | Điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với năng lực, nhu cầu và hứng thú của học sinh | 16 | 24,61 | 35 | 53,85 | 14 | 21,54 | 3,03 | 7 | ||
6 | Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu | 28 | 43,08 | 37 | 56,92 | 3,43 | 1 | ||||
7 | Kết nối bài học với các tình huống ngoài đời và có thật một cách thuyết phục | 26 | 40 | 20 | 30,77 | 19 | 29,23 | 3,1 | 6 | ||
8 | Sử dụng các tư liệu giảng dạy "Sách giáo khoa, bài tập vv" để duy trì sự chú ý của học sinh trong việc đạt được các mục tiêu giảng dạy | 33 | 50,77 | 6 | 9,23 | 16 | 24,61 | 10 | 15,38 | 2,95 | 8 |
9 | Có thể sử dụng các hoạt động mà hữu ích cho học sinh hiểu bài dễ dàng | 27 | 41,54 | 26 | 40 | 12 | 18,46 | 3,23 | 4 | ||
10 | Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em | 5 | 7,7 | 37 | 56,92 | 13 | 20 | 10 | 15,38 | 2,57 | 10 |
TB = 3,09 |
2.3.1.3. Thực trạng về năng lực dạy học theo hướng giáo dục Stem của GV các trường THCS huyện Lục Nam
Để đánh giá đúng thực trạng về năng lực dạy học theo giáo dục stem của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua cán bộ quản lý và giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 31 trường THCS trên địa bàn huyện Lục Nam kết quả khảo sát như sau: (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).
Bảng 2.9. Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học theo định hướng giáo dục stem của GV các trường THCS huyện Lục Nam (Phụ lục 1)
Dạy học theo định hướng giáo dục stem | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T. bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Sự tiếp cận của học sinh thể hiện sự kết nối và bổ trợ lẫn nhau trong các môn | 406 | 52,72 | 224 | 29,09 | 126 | 16,36 | 14 | 1,82 | 3,32 | 2 |
2 | Việc học kiến thức lý thuyết với ứng dụng thực tế | 644 | 83,46 | 126 | 16,36 | 3,83 | 1 | ||||
3 | Ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề thực tế | 348 | 45,19 | 267 | 34,67 | 127 | 16,49 | 28 | 3,64 | 3,21 | 5 |
4 | Sự kết nối của giáo viên giữa các trường học trên cùng địa bàn | 265 | 34,41 | 449 | 58,31 | 56 | 7,27 | 3,27 | 4 | ||
5 | Khả năng giải quyết các vấn đề của thực tế cuộc sống | 266 | 34,55 | 335 | 43,51 | 169 | 21,94 | 3,12 | 6 | ||
6 | Sự kết nối từ trường học, cộng đồng đến các tổ chức toàn cầu | 325 | 42,21 | 365 | 47,40 | 69 | 8,96 | 11 | 1,43 | 3,30 | 3 |
TB = 3,34 |
Đánh giá của giáo viên:
Đánh giá của tổ chuyên môn về năng lực dạy học theo giáo dục stem của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,34. Trong đó việc học kiến thức lý thuyết với ứng dụng thực tế được đánh giá cao nhất với = 3,83 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 3, Ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề thực tế. với = 3,12 (xếp thứ 5); Nội dung 5, Khả năng giải quyết các vấn đề của thực tế cuộc sống với = 3,21 (xếp thứ 6).
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học theo giáo dục stem của GV các trường THCS huyện Lục Nam (Phụ lục 1)
Dạy học theo giáo dục stem | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T. bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Sự tiếp cận của học sinh thể hiện sự kết nối và bổ trợ lẫn nhau trong các môn | 33 | 50,77 | 32 | 49,23 | 3,51 | 2 | ||||
2 | Việc học kiến thức lý thuyết với ứng dụng thực tế | 48 | 73,85 | 17 | 26,15 | 3,74 | 1 | ||||
3 | Ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề thực tế. | 32 | 49,23 | 22 | 33,85 | 11 | 16,92 | 3,32 | 3 | ||
4 | Sự kết nối của giáo viên giữa các trường học trên cùng địa bàn | 11 | 16,92 | 43 | 66,15 | 6 | 9,23 | 5 | 7,70 | 2,92 | 6 |
5 | Khả năng giải quyết các vấn đề của thực tế cuộc sống | 17 | 26,15 | 36 | 55,38 | 12 | 18,46 | 3,08 | 5 | ||
6 | Sự kết nối từ trường học, cộng đồng đến các tổ chức toàn cầu | 22 | 33,85 | 32 | 49,23 | 11 | 16,92 | 3,17 | 4 | ||
TB = 3,29 |
Đánh giá của CBQL: Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học theo giáo dục stem của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,29 trong đó Việc học kiến thức lý thuyết với ứng dụng thực tế được đánh giá cao nhất với = 3,74 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 5, Khả năng giải quyết các vấn đề của thực tế cuộc sống: = 3,08 (xếp thứ 5); Nội dung 4, Sự kết nối của giáo viên giữa các trường học trên cùng địa bàn với = 2,92 (xếp thứ 6).
Qua bảng trên chúng tôi nhận thấy việc dạy học theo giáo dục stem của GV các trường THCS huyện Lục Nam cơ bản đáp ứng được yêu cầu, đa số giáo viên tạo được hứng thú học tập cho học sinh và giúp học sinh đạt được mục tiêu đề ra trong ngày.
Phần lớn các đồng chí giáo viên đã biết tạo bầu không khí hăng say học tập, kích thích được tính tích cực chủ động của học sinh, lôi cuốn mọi học sinh tham gia
vào các hoạt động học tập, tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.
Tuy nhiên một số giáo viên vẫn chưa thực sự tốt: Nội dung 3, Ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề thực tế. với = 3,12 (xếp thứ 5); Nội dung 5, Khả năng giải quyết các vấn đề của thực tế cuộc sống với = 3,21 (xếp thứ 6).
CBQL thì cho rằng sự kết nối của giáo viên giữa các trường học trên cùng địa
bàn với = 2,91 (xếp thứ 6), đây cũng là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm.
2.3.1.4. Thực trạng về năng lực dạy học thông qua trải nghiệm của GV các trường THCS huyện Lục Nam
Để đánh giá đúng thực trạng về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua cán bộ quản lý tiêu biểu và giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 31 trường THCS trên địa bàn huyện Lục Nam kết quả khảo sát như sau: (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).
Bảng 2.11. Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm của GV các trường THCS huyện Lục Nam (Phụ lục 1)
Dạy học thông qua trải nghiệm | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T. bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thảo luận nhóm | 682 | 88.57 | 55 | 7.14 | 33 | 4.29 | 0 | 2.93 | 1 | |
2 | Tham quan dã ngoại | 596 | 77.40 | 103 | 13.38 | 67 | 8.70 | 4 | 0.52 | 2.84 | 3 |
3 | Đóng vai, trò chơi | 445 | 57.79 | 221 | 28.70 | 91 | 11.82 | 13 | 1.69 | 2.64 | 4 |
4 | Tổ chức các cuộc thi | 636 | 82.60 | 72 | 9.35 | 62 | 8.05 | 0 | 2.90 | 2 | |
TB = 2,83 |
Đánh giá của tổ chuyên môn:
Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 2,83. Trong đó hình thức thảo luận nhóm được đánh giá cao nhất với = 2,93 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 4, Hình thức đóng vai, trò
chơi. với = 2,64 (xếp thứ 4).
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm của GV các trường THCS huyện Lục Nam (Phụ lục 1)
Dạy học thông qua trải nghiệm | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T. bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thảo luận nhóm | 33 | 50,77 | 32 | 49,23 | 3,51 | 2 | ||||
2 | Nghiên cứu tình huống | 11 | 16,92 | 43 | 66,15 | 6 | 9,23 | 5 | 7,70 | 2,92 | 4 |
3 | Đóng vai, trò chơi | 17 | 26,15 | 36 | 55,38 | 12 | 18,46 | 3,08 | 3 | ||
4 | Học tập từ thực tế | 48 | 73,85 | 17 | 26,15 | 3,74 | 1 | ||||
TB = 3,31 |
Đánh giá của CBQL:
Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,31 trong đó học tập từ thực tế được đánh giá cao nhất với = 3,74 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 2, Nghiên cứu tình huống: = 3,08 (xếp thứ 4).
Qua bảng trên chúng tôi nhận thấy việc dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm của GV các trường THCS huyện Lục Nam cơ bản đáp ứng được yêu cầu, đa số giáo viên tạo được hứng thú học tập cho học sinh và giúp học sinh đạt được mục tiêu đề ra trong ngày.
Phần lớn các đồng chí giáo viên đã biết tạo bầu không khí hăng say học tập, kích thích được tính tích cực chủ động của học sinh, lôi cuốn mọi học sinh tham gia vào các hoạt động học tập, tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.
Tuy nhiên một số giáo viên vẫn chưa thực sự tốt: Nội dung 3, hình thức đóng vai, trò chơi. với = 2,64 (xếp thứ 4).
CBQL thì cho rằng hình thức nghiên cứu tình huống với = 2,91 (xếp thứ 4),
đây cũng là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm.
2.3.1.5. Thực trạng về năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực người học của GV các trường THCS huyện Lục Nam
Để đánh giá đúng thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực người học của giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua 65 cán bộ quản lý tiểu biểu và 770 giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 31 trường THCS trên địa bàn huyện Lục Nam kết quả khảo sát như sau: (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).