kết quả đạt được còn rất hạn chế hầu như không có việc thu nhập thông tin phản hồi về chất lượng hiệu quả của việc bồi dưỡng từ các giáo viên được tham gia bồi dưỡng, nếu có thì cũng chỉ là việc lấy thông tin để báo cáo. Sau khi tham gia bồi dưỡng xong, giáo viên tự bồi dưỡng về vận động và thực hiện nhiệm vụ của mình, việc đánh giá kết quả hoạt động của giáo viên có được nâng lên hay không sau khi được tham gia bồi dưỡng vẫn chưa thực sự được quan tâm nhiều, chưa có lực lượng theo dõi, kiểm tra và đánh giá.
Để đánh giá đúng hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua 65 cán bộ quản lý tiêu biểu và 770 giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 31 trường THCS, TH&THCS, PT DTNT trên địa bàn huyện Lục Nam kết quả khảo sát như sau: (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).
Đánh giá của tổ chuyên môn:
Bảng 2.27. Đánh giá của giáo viên về kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam
Phụ lục 2
Nội dung | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng của giáo viên bằng kết quả học tập của học sinh | 705 | 91,56 | 58 | 7,53 | 7 | 0,91 | 0 | 0,00 | 3,91 | 1 |
2 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua các kỳ thi, hội thi | 696 | 90,39 | 55 | 7,14 | 19 | 2,47 | 0 | 0,00 | 3,88 | 2 |
3 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua các hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp | 399 | 51,82 | 311 | 40,39 | 38 | 4,94 | 22 | 2,86 | 3,41 | 4 |
4 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng qua phụ huynh học sinh và học sinh | 537 | 69,74 | 209 | 27,14 | 22 | 2,86 | 2 | 0,26 | 3,66 | 3 |
5 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng qua các bài thu hoạch | 374 | 48,57 | 285 | 37,01 | 87 | 11,30 | 24 | 3,12 | 3,31 | 5 |
TB = 3,63 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Về Năng Lực Dạy Học Phân Hóa Của Gv Các Trường Thcs Huyện Lục Nam
- Đánh Giá Của Giáo Viên Về Năng Lực Kiểm Tra, Đánh Giá Kết Quả Học Tập Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Người Học Của Gv Các Trường Thcs
- Đánh Giá Của Cbql Về Mục Tiêu Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Thcs Huyện Lục Nam
- Thực Trạng Kiểm Tra, Đánh Giá Công Tác Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang
- Đề Xuất Biện Pháp Quản Lí Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Trung Học Cơ Sở Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang Đáp Ứng Chương Trình
- Đổi Mới Công Tác Lập Kế Hoạch Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Trung Học Cơ Sở Đáp Ứng Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
Qua bảng khảo sát trên ta thấy: Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,63 trong đó Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng của giáo viên bằng kết quả học tập của học sinh được đánh giá cao nhất với = 3,91 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 5: Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng qua các bài thu hoạch được đánh giá ở mức thấp với = 3,31 (xếp thứ 5).
Đánh giá của CBQL:
Bảng 2.28. Đánh giá của CBQL về kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam
Phụ lục 2
Nội dung | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu |
| Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng của giáo viên bằng kết quả học tập của học sinh | 52 | 80,00 | 9 | 13,85 | 4 | 6,15 | 0 | 0,00 | 3,74 | 2 |
2 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua các kỳ thi, hội thi | 58 | 89,23 | 5 | 7,69 | 2 | 3,08 | 0 | 0,00 | 3,86 | 1 |
3 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua các hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp | 31 | 47,69 | 22 | 33,85 | 9 | 13,85 | 3 | 4,62 | 3,25 | 5 |
4 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng qua phụ huynh học sinh và học sinh | 36 | 55,38 | 21 | 32,31 | 5 | 7,69 | 3 | 4,62 | 3,38 | 4 |
5 | Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng qua các bài thu hoạch | 44 | 67,69 | 11 | 16,92 | 9 | 13,85 | 1 | 1,54 | 3,51 | 3 |
TB = 3,55 |
Qua bảng khảo sát trên ta thấy: Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam với TB = 3,55 trong đó Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua các kỳ thi, hội thi được đánh giá cao nhất với = 3,86 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số phương pháp còn được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua các hoạt
động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp được đánh giá ở mức thấp với = 3,26 (xếp thứ 5).
Qua khảo sát về thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam ta thấy mục tiêu bồi dưỡng đạt ở mức khá hiệu quả và hiệu quả còn phương pháp bồi dưỡng và việc kiểm tra đánh giá chỉ đạt ở mức ít hiệu quả và không hiệu quả. Đây cũng là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm.
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
Để đánh giá thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam chúng tôi tiến hành khảo sát đối với GV thuộc các tổ chuyên môn và CBQL, kết quả như sau: (Đồng ý mức độ rất cao
= 5 điểm, Đồng ý mức độ cao = 4 điểm, Đồng ý = 3 điểm, Không đồng ý = 2 điểm, Rất không đồng ý = 1 điểm)
Bảng 2.29. Đánh giá của giáo viên về thực trạng lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS (Phụ lục 3)
Nội dung | Mức độ đồng ý |
| Thứ bậc | ||||||||||
Đồng ý mức độ rất cao | Đồng ý mức độ cao | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Kế hoạch xây dựng kỹ lưỡng và đúng thời gian | 293 | 38,05 | 155 | 20,13 | 252 | 32,73 | 56 | 7,27 | 14 | 1,82 | 3,85 | 1 |
2 | Kế hoạch bao quát được các nội dung cần bồi dưỡng | 169 | 21,95 | 293 | 38,05 | 167 | 21,69 | 99 | 12,85 | 42 | 5,45 | 3,58 | 2 |
3 | Kế hoạch phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng và nâng cao trình độ giáo viên | 210 | 27,27 | 84 | 10,91 | 210 | 27,27 | 223 | 29,09 | 43 | 5,45 | 3,25 | 4 |
4 | Kế hoạch đã được thảo luận dân chủ, công khai và có sự nhất trí cao của các bên liên quan | 168 | 21,69 | 197 | 25,58 | 195 | 25,45 | 154 | 19,87 | 56 | 7,41 | 3,35 | 3 |
TB = 3,51 |
Đánh giá của tổ chuyên môn:
Đánh giá của tổ chuyên môn về thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với TB = 3,51 trong đó kế hoạch xây dựng kỹ lưỡng, đúng thời gian được đánh giá cao nhất với = 3,85 ở mức đồng ý (xếp thứ 1) và kế hoạch phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng và nâng cao trình độ giáo viên chỉ đạt ở mức thấp nhất = 3,25 (xếp thứ 4).
Bảng 2.30. Đánh giá của CBQL về thực trạng lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS (Phụ lục 3)
Nội dung | Mức độ đồng ý |
| Thứ bậc | ||||||||||
Đồng ý mức độ rất cao | Đồng ý mức độ cao | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Kế hoạch cây dựng kỹ lưỡng và đúng thời gian | 5 | 7,69 | 12 | 18,46 | 32 | 49,23 | 16 | 24,62 | 0 | 0 | 3,09 | 1 |
2 | Kế hoạch bao quát được các nội dung cần bồi dưỡng | 5 | 7,69 | 0 | 0 | 37 | 56,92 | 23 | 35,38 | 0 | 0 | 2,80 | 2 |
3 | Kế hoạch phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng và nâng cao trình độ giáo viên | 5 | 7,69 | 0 | 17 | 26,15 | 33 | 50,77 | 10 | 15,38 | 2,34 | 3 | |
4 | Kế hoạch đã được thảo luận dân chủ, công khai và có sự nhất trí cao của các bên liên quan | 0 | 0 | 6 | 9,23 | 11 | 16,92 | 41 | 63,08 | 7 | 10,77 | 2,25 | 4 |
TB = 2,62 |
Đánh giá của CBQL:
Đánh giá của CBQL về thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với TB = 2,62 trong đó kế hoạch xây dựng kỹ lưỡng, đúng thời gian được đánh giá cao nhất với = 3,09 ở mức đồng ý (xếp thứ 1) Tuy nhiên kế hoạch đã được thảo luận dân chủ, công khai và có sự nhất trí cao của các bên liên quan chỉ đạt ở mức thấp
(mức không đồng ý) với = 2,25 (xếp thứ 4).
Phân tích kết quả khảo sát trong bảng trên ta thấy: mặc dù việc lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV đã được lãnh đạo và GV các trường quan tâm, song vẫn còn ý kiến cho rằng không phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng và không được thảo luận dân chủ, công khai.
Nguyên nhân: do việc lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực day học cho giáo viên THCS tuy đã được quan tâm song còn mang tính hình thức; chưa có tính sáng tạo; nội dung trọng tâm về bồi dưỡng năng lực dạy học GV tại chỗ trong các kế hoạch, chưa được chú trọng, còn lệ thuộc vào sự chỉ đạo, sắp xếp, tổ chức của cấp trên.
2.4.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
Để đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam chúng tôi tiến hành khảo sát đối với 770 GV thuộc các tổ chuyên môn và 65 CBQL, kết quả như sau: (Đồng ý mức độ rất cao = 5 điểm, Đồng ý mức độ cao = 4 điểm, Đồng ý = 3 điểm, Không đồng ý = 2 điểm, Rất không đồng ý = 1 điểm)
Bảng 2.31. Đánh giá của giáo viên về tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS (Phụ lục 3)
Nội dung | Mức độ đồng ý |
| Thứ bậc | ||||||||||
Đồng ý mức độ rất cao | Đồng ý mức độ cao | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức bồi dưỡng được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra | 363 | 47,14 | 211 | 27,4 | 183 | 23,77 | 13 | 1,69 | 0 | 0 | 4,2 | 1 |
2 | Tổ chức bồi dưỡng được tổ chức khoa học, hợp lý | 127 | 16,49 | 223 | 28,96 | 210 | 27,27 | 155 | 20,13 | 55 | 7,14 | 3,27 | 4 |
3 | Tổ chức bồi dưỡng được tổ chức hiệu quả | 182 | 23,64 | 181 | 23,5 | 169 | 21,98 | 225 | 29,22 | 13 | 1,69 | 3,38 | 3 |
4 | Tổ chức bồi dưỡng được thực hiện thường xuyên, liên tục. | 168 | 21,82 | 182 | 23,64 | 266 | 34,55 | 113 | 14,67 | 41 | 5,32 | 3,42 | 2 |
TB = 3,57 |
Đánh giá của tổ chuyên môn:
Đánh giá của tổ chuyên môn về thực trạng công tác tổ chưc thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với TB = 3,57 trong đó chương trình bồi dưỡng được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra được đánh giá cao nhất với = 4,2 ở mức đồng ý cao (xếp thứ 1) Tuy nhiên chương trình bồi dưỡng được tổ chức khoa học, hợp lý được đánh giá thấp nhất với = 3,27 (xếp thứ 4).
Bảng 2.32. Đánh giá của CBQL về tổ chức thực hiện công tác quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS (Phụ lục 3)
Nội dung | Mức độ đồng ý |
| Thứ bậc | ||||||||||
Đồng ý mức độ rất cao | Đồng ý mức độ cao | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức bồi dưỡng được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra | 6 | 9,23 | 12 | 18,46 | 22 | 33,85 | 25 | 38,46 | 0 | 0 | 2,98 | 1 |
2 | Tổ chức bồi dưỡng được tổ chức khoa học, hợp lý | 0 | 0 | 5 | 7,69 | 42 | 64,62 | 18 | 27,69 | 0 | 0 | 2,80 | 2 |
3 | Tổ chức bồi dưỡng được tổ chức hiệu quả | 0 | 0 | 6 | 9,23 | 16 | 24,62 | 27 | 41,54 | 16 | 24,62 | 2,18 | 4 |
4 | Tổ chức bồi dưỡng được thực hiện thường xuyên, liên tục. | 0 | 0 | 6 | 9,23 | 21 | 32,31 | 33 | 50,77 | 5 | 7,69 | 2,43 | 3 |
TB = 2,6 |
Đánh giá của CBQL:
Đánh giá của CBQL về thực trạng công tác tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với TB = 2,6 trong đó chương trình bồi dưỡng được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra được đánh giá cao nhất với = 2,98 (xếp thứ 1), chương trình bồi dưỡng được tổ chức hiệu quả được đánh giá thấp nhất với = 2,18 (xếp thứ 4).
Qua khảo sát ta thấy việc tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học chưa đồng đều vẫn còn có ý kiến của giáo viên và CBQL về chương trình bồi dưỡng tổ chức không được hiệu quả và không được thực hiện thường xuyên liên tục.
Nguyên nhân: Trong ác trường THCS thường tập trung bồi dưỡng cho GV giảng dạy ở những bộ môn có thế mạnh như Toán, Văn Ngoại ngữ, Lý, Hóa… còn một số GV dạy thể dục, Quốc phòng, GDCD… chưa được cập nhật bồi dưỡng thường xuyên.
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
Để đánh giá thực trạng công tác chỉ đạo các hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam chúng tôi tiến hành khảo sát đối với 770 GV thuộc các tổ chuyên môn và 65 CBQL, kết quả như sau: (Đồng ý mức độ rất cao = 5 điểm, Đồng ý mức độ cao = 4 điểm, Đồng ý = 3 điểm, Không đồng ý = 2 điểm, Rất không đồng ý = 1 điểm).
Bảng 2.33. Đánh giá của giáo viên về công tác chỉ đạo bồi dưỡng dạy học cho giáo viên các trường THCS (Phụ lục 3)
Nội dung | Mức độ đồng ý |
| Thứ bậc | ||||||||||
Đồng ý mức độ rất cao | Đồng ý mức độ cao | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới | 238 | 30,91 | 182 | 23,64 | 225 | 29,22 | 83 | 10,78 | 42 | 5,45 | 3,64 | 1 |
2 | Chỉ đạo sát sao và kịp thời | 181 | 23,51 | 197 | 25,58 | 265 | 34,41 | 98 | 12,73 | 29 | 3,77 | 3,52 | 2 |
3 | Chỉ đạo giải quyết được các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện | 125 | 16,23 | 156 | 20,26 | 183 | 23,76 | 291 | 37,79 | 15 | 1,95 | 3,11 | 4 |
4 | Chỉ đạo có hiệu quả trong việc bồi dưỡng giáo viên | 209 | 27,14 | 183 | 23,76 | 210 | 27,27 | 125 | 16,23 | 43 | 5,58 | 3,51 | 3 |
TB = 3,45 |
Đánh giá của tổ chuyên môn:
Đánh giá của tổ chuyên môn về thực trạng công tác chỉ đạo các hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang với TB = 3,45 trong đó chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới được đánh giá
cao nhất với 3,46 (xếp thứ 1), chỉ đạo kịp thời và giải quyết được các vướng mắc được đánh giá thấp nhất với = 3,11 (xếp thứ 4).
Bảng 2.34. Đánh giá của CBQL về công tác chỉ đạo quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS (Phụ lục 3)
Nội dung | Mức độ đồng ý |
| Thứ bậc | ||||||||||
Đồng ý mức độ rất cao | Đồng ý mức độ cao | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới | 0 | 27 | 41,54 | 28 | 43,07 | 4 | 6,15 | 6 | 9,23 | 3,17 | 1 | |
2 | Chỉ đạo sát sao và kịp thời | 6 | 9,23 | 0 | 0 | 26 | 40 | 23 | 35,38 | 10 | 15,30 | 2,5 | 2 |
3 | Chỉ đạo giải quyết được các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện | 4 | 6,15 | 7 | 10,77 | 15 | 23,07 | 22 | 33,85 | 17 | 26,15 | 2,36 | 4 |
4 | Chỉ đạo có hiệu quả trong việc bồi dưỡng giáo viên | 5 | 7,69 | 3 | 4,62 | 21 | 32,30 | 22 | 33,85 | 14 | 21,54 | 2,43 | 3 |
TB = 2,62 |
Đánh giá của CBQL:
Đánh giá của CBQL về thực trạng công tác chỉ đạo các hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với TB = 2,62 trong đó chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới được đánh giá cao nhất (mức đồng ý) với = 3,17 (xếp thứ 1), chỉ đạo kịp thời và giải quyết được các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện được đánh giá thấp nhất (mức không đồng ý) với = 2,36 (xếp thứ 4).
Như vậy CBQL đã làm tốt công tác chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên thống nhất từ trên xuống dưới và chỉ đạo sát sao, tuy nhiên việc chỉ đạo kịp thời và giải quyết được các vướng mắc thì chưa có hiệu quả. Thực tế hiện nay nhiều trường chưa quan tâm đến việc tổ chức lấy ý kiến góp ý phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy để chỉ đạo tốt hơn. Công tác phối kết hợp với SGD và các lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực DH cho GV cũng chưa được nhiều.