PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
(Dành cho Cán bộ quản lý, Giáo viên) Kính thưa quý thầy/cô.
Nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động giảng dạy môn Toán, cũng như thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy môn Toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, xin quý Thầy, Cô cho ý kiến về lĩnh vực trên. Ý kiến của quý Thầy, Cô chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. Chúng tôi rất mong quý Thầy, Cô hổ trợ bằng cách trả lời các câu hỏi trong bảng hỏi sau.
Chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô!
Quý Thầy, Cô trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
* Xin thầy (cô) vui lòng cho biết một số thông tin chung:
Thầy/Cô đang là:
Giáo viên Tổ trưởng chuyên môn Tổ phó chuyên môn
Phó Hiệu trưởng Hiệu trưởng
Thâm niên công tác:
Dưới 5 năm Từ 5 - 10 năm Từ 10 - 20 năm Trên 20 năm
Trình độ chuvên môn: Cử nhân Thạc sĩ
Bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lí giáo dục:
Đã được bồi dưỡng Đang bồi dưỡng Chưa bồi dưỡng
Câu 1: Thầy/Cô cho biết ý kiến về “Mức độ quan trọng” và “Kết quả thực hiện” hoạt động dạy học môn Toán ở đơn vị mình theo các mức độ và kết quả đưới đây:
(Mức độ quan trọng: (1) Không quan trọng; (2) Ít quan trọng; (3) Quan trọng; (4) Rất quan trọng. Mức độ thực hiện: (1) Không tốt; (2) Trung bình; (3) Tốt; (4) Rất tốt)
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
1 | Mục tiêu của hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông. | ||||||||
1.1 | Cung cấp cho học sinh những kiến thức, kĩ năng, phương pháp toán học phổ thông cơ bản, thiết thực. |
Có thể bạn quan tâm!
- Khảo Sát Tính Cần Thiết Và Tính Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất
- Kết Quả Khảo Sát Mức Độ Cấp Thiết Và Mức Độ Khả Thi Của Biện Pháp Quản Lí Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học, Hình Thức Tổ Chức Dạy Học
- Đối Với Các Trường Trung Học Phổ Thông Huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh
- Quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - 16
- Quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - 17
- Quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - 18
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
1.2 | Góp phần quan trọng vào việc phát triển năng lực trí tuệ, hình thành khả năng suy luận đặc trưng của toán học cần thiết cho cuộc sống. | ||||||||
1.3 | Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, phong cách lao động khoa học, biết hợp tác lao động, có ý chí và thói quen tự học thường xuyên. | ||||||||
2 | Nội dung của hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông. | ||||||||
2.1 | Rà soát nội dung dạy học trong SGK môn Toán hiện hành, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình. | ||||||||
2.2 | Điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục. | ||||||||
2.3 | Không dạy những nội dung, bài tập, câu hỏi quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình môn Toán hiện hành. | ||||||||
2.4 | Rà soát nội dung các bài học trong SGK hiện hành sắp xếp thành các chủ đề dạy học. | ||||||||
2.5 | Xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. | ||||||||
3 | Hình thức tổ chức hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông . | ||||||||
3.1 | Dạy học cá nhân. | ||||||||
3.2 | Dạy học theo nhóm. | ||||||||
3.3 | Dạy học trên lớp. | ||||||||
3.4 | Dạy học ngoại khóa. | ||||||||
3.5 | Dành nhiều thời gian trên lớp cho |
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
học sinh luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập môn Toán; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng. | |||||||||
4 | Phương pháp tổ chức hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông. | ||||||||
4.1 | Những phương pháp dạy học truyền thống. | ||||||||
4.2 | Phương pháp dạy học tích cực. | ||||||||
4.3 | Rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu SGK để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học. | ||||||||
5 | Chủ thể của hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông . | ||||||||
5.1 | Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông. | ||||||||
5.2 | Thực hiện được kế hoạch, chương trình, giáo dục môn Toán. | ||||||||
5.3 | Biết vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lí lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học phổ thông. | ||||||||
5.4 | Có khả năng vận dụng hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. |
Câu 2: Thầy/Cô vui lòng đánh giá về “Mức độ quan trọng” và “Mức độ ảnh hưởng” của các yếu tố ảnh hưởng đến động giảng dạy môn Toán?
(Mức độ quan trọng: (1) Không quan trọng; (2) Ít quan trọng; (3) Quan trọng; (4) Rất quan trọng. Mức độ ảnh hưởng: (1) Không ảnh hưởng; (2) Ít ảnh hưởng; (3) Khá nhiều; (4) Rất nhiều)
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Mức độ ảnh hưởng | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
1 | Yếu tố chủ quan | ||||||||
1.1 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần ham học hỏi, tìm tòi, sáng tạo và sự tâm huyết với nghề của đội ngũ giáo viên. | ||||||||
1.2 | Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy, môi trường sư phạm, truyền thống của nhà trường. | ||||||||
1.3 | Sự đoàn kết thống nhất của tập thể giáo viên, sự chia sẻ về chuyên môn trong tập thể sư phạm. | ||||||||
1.4 | Sự chỉ đạo của các cấp quản lí. | ||||||||
2 | Yếu tố khách quan | ||||||||
2.1 | Chế độ chính sách, đãi ngộ. | ||||||||
2.2 | Yếu tố gia đình giáo viên. | ||||||||
2.3 | Yếu tố xã hội, sự hợp tác của các lực lượng. |
Câu 3: Thầy/Cô cho biết ý kiến về “Mức độ quan trọng” và “Kết quả thực hiện” việc quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán ở đơn vị mình theo các mức độ và kết quả đưới đây:
(Mức độ quan trọng: (1) Không quan trọng; (2) Ít quan trọng; (3) Quan trọng; (4) Rất quan trọng. Mức độ thực hiện: (1) Không tốt; (2) Trung bình; (3) Tốt; (4) Rất tốt)
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
1 | Chủ thể, đối tượng, phân cấp quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường THPT. |
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
1.1 | Hiệu trưởng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học trong đó có kế hoạch giảng dạy môn học nói chung và môn Toán nói riêng. | ||||||||
1.2 | Thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. | ||||||||
1.3 | Quản lí giáo viên, quản lí chuyên môn. | ||||||||
1.4 | Phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên. | ||||||||
1.5 | Phó hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được ủy quyền trong đó có quản lí công tác giảng dạy. | ||||||||
1.6 | Tổ trưởng chuyên môn có những nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ. | ||||||||
1.7 | Hướng dẫn xây dựng và quản lí kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường. | ||||||||
1.8 | Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; kiểm tra đánh giá chất lượng việc thực hiện các nhiệm vụ của các tổ viên do nhà trường; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. | ||||||||
1.9 | Tổ phó Giúp tổ trưởng điều hành một số hoạt động của tổ, báo cáo định kỳ cho tổ trưởng, chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về phần việc được phân công. | ||||||||
2 | Nội dung quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông. | ||||||||
2.1 | Quản lí kế hoạch, chương trình giảng dạy môn Toán. |
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
2.1.1 | Phổ biến, tổ chức học tập, thảo luận về chương trình kế hoạch môn Toán ở các khối lớp. | ||||||||
2.1.2 | Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán theo học kì, năm học. | ||||||||
2.1.3 | Hiệu trưởng phối hợp với tổ trưởng để quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn Toán. | ||||||||
2.2 | Quản lý việc phân công dạy học môn Toán. | ||||||||
2.2.1 | Nắm vững tình hình đội ngũ giáo viên. | ||||||||
2.2.2 | Xác định các hình thức phân công chuyên dạy một khối lớp trong nhiều năm hay dạy mỗi năm một khối lớp hoặc mỗi năm dạy nhiều khối lớp. | ||||||||
2.2.3 | Định ra chuẩn phân công dạy học môn Toán phù hợp. | ||||||||
2.2.4 | Hiệu trưởng thống nhất với phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên về mục đích, yêu cầu thực tế của nhà trường và chuẩn phân công giảng dạy môn Toán. | ||||||||
2.2.5 | Hiệu trưởng ra quyết định phân công giảng dạy, kết hợp phân công các mặt hoạt động khác một cách hợp lí. | ||||||||
2.2.6 | Xem xét,điều chỉnh sự phân công cho hợp lí hơn trong quá trình quản lí hoạt động giảng dạy môn Toán. | ||||||||
2.3 | Quản lí việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy của giáo viên. | ||||||||
2.3.1 | Hướng dẫn các quy định, yêu cầu về lập kế hoạch bài dạy môn Toán. | ||||||||
2.3.2 | Quy định mẫu và chất lượng đối với kế hoạch từng loại bài dạy môn Toán. | ||||||||
2.3.3 | Chỉ đạo, hướng dẫn GV lập kế |
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
hoạch bài dạy thống nhất về mục tiêu, nội dung, phương pháp... | |||||||||
2.3.4 | Đảm bảo đủ SGK, sách tham khảo, các điều kiện CSVC,... | ||||||||
2.3.5 | Tổ chức thảo luận, trao đổi tổ, nhóm chuyên môn về soạn giảng bài dạy mẫu, bài dạy khó, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. | ||||||||
2.3.6 | Thường xuyên kiểm tra, kí duyệt giáo án định kì, nắm tình hình bài soạn của giáo viên. | ||||||||
2.4 | Quản lí việc thực hiện kế hoạch bài dạy của giáo viên. | ||||||||
2.4.1 | Sử dụng thời khoá biểu, kế hoạch DH, sổ báo giảng của GV để quản lí giờ dạy. | ||||||||
2.4.2 | Xây dựng chuẩn giờ lên lớp. | ||||||||
2.4.3 | Quy định chế độ dạy thế hoặc dạy bù trong trường hợp giáo viên nghỉ phép, nghỉ đi công tác, nghỉ lễ,…. | ||||||||
2.4.4 | Tổ chức dự giờ và phân tích giờ dạy của giáo viên. | ||||||||
2.4.5 | Xử lí, chấn chỉnh việc thực hiện không đúng yêu cầu giờ lên lớp của giáo viên. | ||||||||
2.5 | Quản lí phương pháp dạy học, phương tiện dạy học. | ||||||||
2.5.1 | Quán triệt cho giáo viên về định hướng đổi mới phương pháp dạy học. | ||||||||
2.5.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, bồi dưỡng giáo viên vận dụng phương pháp dạy học tích cực, phương tiện dạy học, công nghệ thông tin phù hợp với môn Toán. | ||||||||
2.5.3 | Tổ chức thao giảng, rút kinh nghiệm phương pháp dạy học tích cực, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy môn Toán. |
NỘI DUNG | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||
2.5.4 | Cung cấp tài liệu, sách tham khảo về phương pháp dạy học tích cực, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy môn Toán. | ||||||||
2.5.5 | Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong việc đổi mới phương pháp dạy học. | ||||||||
2.5.6 | Đưa việc đổi mới phương pháp dạy học thành một tiêu chí đánh giá tiết dạy. | ||||||||
2.5.7 | Trang bị đầy đủ các phương tiện dạy học hỗ trợ phương pháp dạy học. | ||||||||
2.6 | Quản lí sinh hoạt tổ chuyên môn. | ||||||||
2.6.1 | Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động của tổ. | ||||||||
2.6.2 | Quy định chế độ sinh hoạt chuyên môn hàng tháng. | ||||||||
2.6.3 | Tổ chức, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn theo định kì. | ||||||||
2.6.4 | Phát huy tính chủ động, sáng tạo của tổ trưởng, giáo viên trong hoạt động chuyên môn. | ||||||||
2.6.5 | Theo dõi, giám sát, kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn. | ||||||||
2.7 | Quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên. | ||||||||
2.7.1 | Đánh giá đúng tình hình thực trạng đội ngũ giáo viên môn Toán. | ||||||||
2.7.2 | Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng giáo viên. | ||||||||
2.7.3 | Cử giáo viên tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên. | ||||||||
2.7.4 | Tổ chức trao đổi về các phương pháp dạy học tích cực, dạy các bài khó, thiết kế các bài dạy mẫu, phổ biến và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm. | ||||||||
2.7.5 | Phân công giáo có kinh nghiệm, có |